Đề cương ôn tập học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 (3 bộ sách)
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Đề cương ôn tập cuối học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 năm 2025 - 2026 được biên soạn theo cấu trúc mới bám sát Công văn 7991 giúp học sinh nhìn lại toàn bộ nội dung đã học trong học kì 1, sắp xếp lại các phần quan trọng để tránh bỏ sót.
Đề cương ôn tập học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Kết nối tri thức bao gồm 3 sách tổng hợp các dạng câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai (tự luyện) Qua đề cương ôn tập cuối học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 giúp các em học sinh làm quen dạng đề, rèn kỹ năng trình bày, suy luận, tăng sự tự tin khi bước vào bài kiểm tra. Đồng thời qua đó giáo viên dễ kiểm tra việc ôn tập của học sinh, phụ huynh có thể dựa vào đó để hỗ trợ con học tập đúng hướng. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục đề thi lớp 10.
Đề cương ôn tập cuối học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 năm 2025 - 2026
- Đề cương cuối kì 1 GDKT&PL 10 Kết nối tri thức
- Đề cương ôn tập cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo
- Đề cương học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Cánh diều
Đề cương cuối kì 1 GDKT&PL 10 Kết nối tri thức
|
TRƯỜNG THPT .......... BỘ MÔN: …………… |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I NĂM HỌC 2025 – 2026 MÔN: GDKT&PL , LỚP 10 |
I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN:
Câu 1.1 Trong nền kinh tế xã hội, hoạt động đóng vai trò cơ bản nhất, quyết định các hoạt động khác của đời sống xã hội là hoạt động
A. sản xuất.
B. phân phối.
C. tiêu dùng
D. trao đổi.
Câu 1.2 Trong các hoạt động của con người, hoạt động sản xuất đóng vai trò là hoạt động
A. ít quan trọng.
B. bình thường nhất.
C. thiết yếu nhất.
D. cơ bản nhất.
Câu 1.3 Quá trình phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất để tạo ra sản phẩm là nội dung của khái niệm
A. sản xuất.
B. phân phối.
C. tiêu dùng
D. trao đổi.
Câu 1.4 Một nền kinh tế bao gồm các hoạt động cơ bản nào?
A. Sản xuất, phân phối - trao đổi, tiêu dùng
B. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi, thu nhập
C. Sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng, thu nhập
D. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi, cạnh tranh.
Câu 2.1 Chủ thể sản xuất là những người DH2
A. phân phối hàng hóa, dịch vụ.
B. hỗ trợ sản xuất hàng hóa, dịch vụ.
C. trao đổi hàng hóa, dịch vụ
D. sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ.
Câu 2.2 Những người sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội được gọi là chủ thể
A. phân phối.
B. sản xuất.
C. nhà nước.
D. tiêu dùng.
Câu 2.3 Trong nền kinh tế, chủ thể nào đóng vai trò là cầu nối giữa chủ thể sản xuất và chủ thể tiêu dùng?
A. Chủ thể trung gian.
B. Nhà đầu tư chứng khoán.
C. Chủ thể doanh nghiệp.
D. Chủ thể nhà nước.
Câu 2.4 Trong nền kinh tế hàng hóa, người tiến hành các hoạt động mua hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn các nhu cầu tiêu dùng cá nhân được gọi là
A. chủ thể tiêu dùng.
B. chủ thể trung gian.
C. chủ thể nhà nước
D. chủ thể sản xuất.
Câu 3.1 Lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ được gọi là
A. thương trường.
B. quan hệ đối ngoại.
C. yếu tố sản xuất.
D. thị trường.
Câu 3.2 Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng
A. làm trung gian trao đổi.
B. đo lường giá trị hàng hóa.
C. thừa nhận giá trị hàng hóa
D. biểu hiện bằng giá cả.
Câu 3.3 Các nhân tố cơ bản của thị trường là
A. hàng hoá, giá cả, địa điểm mua bán.
B. hàng hoá, tiền tệ, giá cả.
C. hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán.
D. tiền tệ, người mua, người bán.
Câu 3.4 Theo phạm vi của quan hệ mua bán, thị trường được phân chia thành thị trường
A. trong nước và quốc tế.
B. hoàn hảo và không hoàn hảo.
C. truyền thống và trực tuyến.
D. cung - cầu về hàng hóa.
....................
II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Câu 1.1: Thực hiện Nghị quyết số 76/2014/QH13 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020, tỉnh A đã thực hiện các chính sách giảm nghèo như: chính sách khám chữa bệnh cho người nghèo, chính sách nâng mức hỗ trợ bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo, chính sách hỗ trợ học sinh nghèo về giáo dục – đào tạo, chính sách cho vay vốn tín dụng ưu đãi,… góp phần giải quyết việc làm cho người lao động, từng bước cải thiện và nâng cao điều kiện sống của người nghèo, người có thu nhập thấp.
a) Ngân sách nhà nước đã thể hiện vai trò là công cụ để nhà nước định hướng phát triển các vùng kinh tế.
b) Việc ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện chính sách khám chữa bệnh, hỗ trợ bảo hiểm là thực hiện vai trò điều tiết thu nhập.
c) Việc hiện các chính sách giảm nghèo, chính sách khám chữa bệnh cho người nghèo, là biểu hiện của nguyên tắc hoàn trả trực tiếp từ việc thu ngân sách.
d) Theo Nghị quyết số 76/2014/QH13 của Quốc hội thì mọi công dân đều được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững.
Câu 1.2: Ngày 25-5-2017, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 68/2017NĐ-CP về Quản lí, phát triển cụm công nghiệp trong đó có việc đầu tư từ ngân sách nhà nước để xây dựng cơ sở hạ tầng kĩ thuật, thực hiện chính sách ưu đã như miễn thuế đất, cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước… cho các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp nhằm di dời, sắp xếp, thu hút các chủ thể kinh tế vào đầu tư sản xuất, kinh doanh trong khu vực tập trung, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm và thu nhập ổn định cho một bộ phận lao động trên địa bàn.”
a) Việc đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước để xây dựng cơ sở hạ tầng được coi như là động lực để phát triển kinh tế.
b) Thông qua hoạt động đầu tư cơ sở hạ tầng để phát triển kinh tế đã góp phần thể hiện vai trò của chủ thể kinh tế nhà nước.
c) Hoạt động đầu tư, hỗ trợ các doanh nghiệp từ ngân sách nhà nước cũng là gián tiếp góp phần tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
d) Thông qua hoạt động đầu tư cơ sở hạ tầng hỗ trợ các doanh nghiệp từ ngân sách nhà nước làm mất đi tính công bằng, cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế.
...........
Tải File tài liệu để xem thêm đề cương cuối kì 1 lớp 10
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo
|
TRƯỜNG THPT .......... BỘ MÔN: …………… |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I NĂM HỌC 2025 – 2026 MÔN: GDKT&PL , LỚP 10 |
A. KIẾN THỨC TRỌNG TẬM
|
Chủ đề |
Nội dung |
Kiến thức cần nhớ |
|
Nền kinh tế và các chủ thể của nền kinh tế |
Nền kinh tế và các hoạt động kinh tế |
-Hoạt động sản xuất là hoạt động con người tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần, đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội. - Hoạt động phân phối: phân phối là hoạt động phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành, các đơn vị sản xuất và phân chia sản phẩm từ người sản xuất đến người tiêu dùng. - Hoạt động trao đổi: trao đổi là hoạt động nhà sản xuất đưa sản phẩm đến với người tiêu dùng. Hoạt động phân phối - trao đổi thực hiện vai trò trung gian, kết nối sản xuất với tiêu dùng. - Hoạt động tiêu dùng là hoạt động con người sử dụng các sản phẩm được sản xuất để thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của mình. |
|
Các chủ thể của nền kinh tế |
- Chủ thể sản xuất: Là những cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp,... sử dụng các yếu tố đầu vào như nguồn vốn, sức lao động, tài nguyên,... tạo ra hàng hoá (sản phẩm, dịch vụ) cho xã hội, phục vụ nhu cầu tiêu dùng, góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. - Chủ thể tiêu dùng: Là người tiêu thụ các sản phẩm, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu của mình. Chủ thể tiêu dùng có vai trò quan trọng trong việc định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển, có trách nhiệm đối với sự phát triển bền vững. - Chủ thể trung gian: Gồm những tổ chức cá nhân giữ vai trò kết nối giữa người tiêu dùng và người sản xuất trong nền kinh tế. - Chủ thể nhà nước có vai trò điều tiết và tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành kinh tế khác nhau hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả. - Nhà nước cũng tác động để điều chỉnh và khắc phục những vấn đề này sinh trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội. |
|
|
Thị trường và cơ chế thị trường |
Thị trường và chức năng của thị trường |
- Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ. - Căn cứ theo đối tượng hàng hoá, dịch vụ được trao đổi, mua bán: + Thị trường hàng hoá + Thị trường dịch vụ - Căn cứ vào vai trò của các yếu tố được trao đổi, mua bán: + Thị trường tư liệu tiêu dùng + Thị trường tư liệu sản xuất. - Căn cứ vào phạm vi hoạt động: + Thị trường trong nước + Thị trường thế giới. - Căn cứ vào vào tính chất và cơ chế vận hành: + Thị trường cạnh tranh hoàn hảo + Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo - Chức năng của thị trường: + Thừa nhận giá trị của hàng hoá. + Cung cấp thông tin cho các chủ thể kinh tế. + Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. |
|
Cơ chế thị trường |
- Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế như quy luật cạnh tranh, cung - cầu, giá cả,... chi phối hoạt động của các chủ thể kinh tế. - Ưu điểm của cơ chế thị trường: + Kích thích hoạt động và tạo động lực sáng tạo cho các chủ thể kinh tế + Thúc đẩy các doanh nghiệp cải tiến, phát minh và ứng dụng thành tựu của khoa học - công nghệ, đổi mới tổ chức sản xuất và quản lí kinh doanh + Thực hiện phân phối các nguồn lực kinh tế một cách tối ưu; + Phát huy tối đa tiềm năng của mọi chủ thể, vùng miền, thúc đẩy liên kết kinh tế trong nước và hội nhập quốc tế. Nhược điểm của cơ chế thị trường: + Có thể dẫn tới suy thoái tài nguyên, ô nhiễm môi trường và các hiện tượng cạnh tranh không lành mạnh. + Sự vận động của cơ chế thị trường cũng tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng, có thể dẫn đến lạm phát; + Sự phân hoá giàu - nghèo giữa những người sản xuất, kinh doanh. |
|
|
Giá cả thị trường và chức năng của giá cả thị trường |
- Giá cả thị trường là giá bán thực tế của hàng hoá, dịch vụ hình thành do các chủ thể kinh tế chi phối và vận động của thị trường quyết định tại một thời điểm, địa điểm nhất định. - Chức năng của giá cả thị trường: + Cung cấp thông tin; + Phân bổ nguồn lực giữa các ngành sản xuất: + Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lý, điều tiết, kích thích nền kinh tế. |
|
|
Ngân sách nhà nước và thuế |
Ngân sách nhà nước và thực hiện pháp luật về ngân sách
|
- Ngân sách nhà nước gồm có: + Ngân sách địa phương là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp chocấp địa phương hướng, thu bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chí của cấp địa phương. + Ngân sách trung ương là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp cho cấp trung ương hưởng và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp trung ương. - Đặc điểm của ngân sách nhà nước: + Là một kế hoạch tài chính cần được Quốc hội thông qua trước khi thi hành; + Là kế hoạch tài chính của toàn thể quốc gia, được trao cho Chính phủ tổ chức thực hiện nhưng phải đặt dưới sự giám sát trực tiếp của Quốc hội. + Ngân sách nhà nước được thiết lập và thực thi hoàn toàn vì mục tiêu mưu cấu lợi ích chung cho toàn thể quốc gia. + Ngân sách nhà nước luôn phản ánh mối tương quan giữa quyền lập pháp và quyến hành pháp trong quá trình xây dựng và thực hiện ngân sách. - Vai trò của ngân sách nhà nước: + Tạo lập nguồn vốn lớn, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và huy động nguồn tài chính + Là công cụ để Nhà nước thực hiện việc điều tiết các hoạt động kinh tế và xã hội; + Điều tiết thu nhập dân cư, hạn chế sự bất bình đẳng xã hội. |
|
Thuế và thực hiện pháp luật về thuế |
thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế. - Hệ thống thuế được phân loại như sau: + Thuế trực thu là thuế mà người nộp thuế đồng thời là người chịu thuế (loại thuế này trực tiếp điều tiết vào thu nhập của người nộp thuế). Thuế trực thu gồm: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân,... + Thuế gián thu là thuế mà người chịu thuế và người nộp thuế không cùng là một loại thuế này điều tiết gián tiếp vào thu nhập của người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ thông qua cơ chế giá hàng hoá, dịch vụ). Thuế gián thu gồm: thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu,... - Vai trò của thuế: + Là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Đây là nguồn thu quan trọng nhất, mang tính chất ổn định, lâu dài cho ngân sách nhà nước. + Là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô như kiềm chế lạm phát, ổn định giá cả, kích thích đầu tư, tạo nền tảng cho sự phát triển bền vững. + Điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng an sinh xã hội. |
|
|
|
Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh
|
- Sản xuất kinh doanh là quá trình sử dụng lao động, đất đai, vốn, nguyên - nhiên vật liệu, khoa học kĩ thuật và các nguồn lực khác để tạo ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đáp ứng nhu cầu xã hội và thu về hợi nhuận. - Vai trò của sản xuất kinh doanh: + Cung cấp các sản phẩm đầu vào cho quá trình sản xuất; + Cung cấp các hàng hoá hoặc dịch vụ cho người tiêu dùng + Giải quyết việc làm cho người lao động; + Thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Mô hình hộ sản xuất kinh doanh - Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng kí thành viên và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Mô hình hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã - Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lí hợp tác xã. Mô hình doanh nghiệp là một tổ chức kinh kế do các chủ thể sản xuất kinh doanh thành lập hoặc đăng kí thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích chủ yếu là thực hiện các hoạt động kinh doanh và thu về lợi nhuận - Đặc điểm mô hình doanh nghiệp: + Pháp lí: + Loại hình: |
|
|
Tín dụng và vai trò của tín dụng |
- Tín dụng là quan hệ cho vay dựa trên cơ sở tin tưởng và tín nhiệm giữa bên cho vay và bên đi vay - Đặc điểm của tín dụng: + Dựa trên cơ sở lòng tin; + Tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi; + Tính thời hạn. - Vai trò của tín dụng: + Đảm bảo nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và nhu cầu tiêu dùng cho các cá nhân trong nền kinh tế; + Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất; + Là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành mũi nhọn. - Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và tín dụng là tiền lãi phải trả cho khoản mua tín dụng. |
|
Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng |
Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng do các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, doanh nhân cấp cho nhau, không có sự tham gia của hệ thống ngân hàng. - Tín dụng thương mại làm giảm sự lệ thuộc về vốn vào Nhà nước và các ngân hàng, tạo khả năng mở rộng các quan hệ hợp tác kinh doanh lâu bền. -Tín dụng nhà nước là quan hệ vay mượn giữa Nhà nước với xã hội để phục vụ cho việc thực thi các chức năng quản lý kinh tế, xã hội của mình - Tín dụng nhà nước có tính cưỡng chế, tính chính trị và tính xã hội. -Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là các ngân hàng, các tổ chức tín dụng và một bên là các chủ thể kinh tế - tài chính của toàn xã hội - Tín dụng ngân hàng có các đặc điểm: + Hoạt động trong phạm vi rộng, mang tính linh hoạt; + Tạo điều kiện duy trì phát triển các loại hình tín dụng khác bằng sự tham gia rộng rãi thông qua các nghiệp vụ chiết khấu, cẩm cố, tái chiết khấu, tái cấm cố các giấy tờ có giá. -Tín dụng tiêu dùng - Quan hệ tín dụng phục vụ cho việc tiêu dùng của dân cư với người tiêu dùng là người đi vay và doanh nghiệp, cá nhân là người cho vay, Bên cho vay có thể là các ngân hàng, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, hoặc các công ti tài chính,... - Các hình thức của tín dụng tiêu dùng: bán chịu trả góp và thẻ tín dụng. - Tín dụng tiêu dùng luôn kết hợp với việc trả ngay một phần theo hợp đồng hay một giao kèo bản chịu trả góp giữa bên cho vay và người đi vay. |
|
|
Lập kế hoạch tài chính cá nhân |
Lập kế hoạch tài chính cá nhân |
- Kế hoạch tài chính cá nhân là tập hợp các hoạt động thu - chi tiền bạc, tiết kiệm, đầu tư, dự phòng và nợ được sắp xếp theo trình tự để đạt được mục tiêu tài chính cá nhân cho từng giai đoạn thời gian. - Có 3 loại kế hoạch tài chính cá nhân phù hợp lứa tuổi học sinh: + Kế hoạch tài chính cá nhân ngắn hạn (dưới 1 tháng); + Kế hoạch tài chính cá nhân trung hạn (từ 1 đến dưới 6 tháng) + Kế hoạch tài chính cá nhân dài hạn (trên 6 tháng) - Việc lập kế hoạch tài chính cá nhân giúp chúng ta quản lý hiệu quả nguồn tài chính của mình, đồng thời thể hiện sự chủ động và cẩn thận trong từng hoạt động chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư, dự phòng và vay nợ. - Các bước lập kế hoạch tài chính cá nhân: + Bước 1: Đánh giá tình hình tài chính cá nhân, + Bước 2: Đặt mục tiêu tài chính cá nhân. + Bước 3: Phân chia dòng tiền cho các quỹ: tiêu dùng, tiết kiệm, đầu tư, trả nợ và dự phòng cho trường hợp khẩn cấp... + Bước 4: Lập kế hoạch hoạt động cụ thể cho từng quỹ và xác định thời hạn hoàn thành mục tiêu. + Bước 5: Thực hiện đúng theo kế hoạch tài chính đã lập. |
B. ĐỀ ÔN LUYỆN
ĐỀ SỐ 1
PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)
I. Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Mô hình kinh tế hợp tác xã được thành lập dựa trên nguyên tắc cơ bản nào sau đây?
A. Tự nguyện.
B. Bắt buộc.
C. Độc lập.
D. Cưỡng chế.
Câu 2. Một trong những vai trò quan trọng của sản xuất kinh doanh là góp phần
A. thúc đẩy khủng hoảng.
B. giải quyết việc làm.
C. duy trì thất nghiệp.
D. tàn phá môi trường.
Câu 3. Đặc điểm của tín dụng là người cho vay nhường quyền nào sau đây của nguồn vốn cho người vay trong một thời gian nhất định?
A. Quyền sử dụng.
B. Quyền sở hữu.
C. Quyền thế chấp.
D. Quyền bảo lãnh.
Câu 4. Những người có thu nhập cao trong doanh nghiệp phải trích một khoản tiền từ phần thu nhập để nộp vào ngân sách nhà nước gọi là thuế
A. giá trị gia tăng.
B. xuất nhập khẩu.
C. tiêu thụ đặc biệt.
D. thu nhập cá nhân.
Câu 5. Một trong những hạn chế của mô hình hộ sản xuất kinh doanh là
A. bộ máy quản lí gọn nhẹ, linh hoạt.
B. quy mô nhỏ, khó huy động vốn.
C. chủ động quản lí và tiêu thụ sản phẩm.
D. khó khăn trong quản lí nợ công.
Câu 6. Cho vay tín chấp là hình thức cho vay dựa vào uy tín của người vay do đó không cần
A. trả lãi suất tiền vay.
B. thời gian trả nợ.
C. tài sản đảm bảo.
D. ngân hàng bảo lãnh.
Câu 7. Tham gia dịch vụ tín dụng ngân hàng, khách hàng phải
A. tạo dựng được cơ sở ổn định.
B. tạo việc làm cho người lao động.
C. có việc làm và thu nhập cao.
D. hoàn trả gốc và lãi khi đến hạn.
Câu 8. Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các hoạt động của công ty là mô hình doanh nghiệp
A. hợp tác xã.
B. hợp danh.
C. tư nhân.
D. nhà nước.
Câu 9. Dịch vụ tín dụng nhà nước có đặc điểm nào sau đây?
A. Lãi suất rất cao.
B. Được thêm thời hạn trả nợ.
C. Lãi suất ưu đãi.
D. Vì mục đích lợi nhuận.
Câu 10. Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước có tính chất
A. không bắt buộc.
B. phụ thuộc.
C. tự nguyện.
D. bắt buộc.
Câu 11. Một trong những đặc điểm của doanh nghiệp là có tính
A. từ thiện.
B. phi lợi nhuận.
C. phi hợp pháp.
D. hợp pháp.
Câu 12. Chủ thể nào sau đây không phải là đối tượng nộp thuế?
.............
Xem đầy đủ nội dung đề cương trong file tải về
Đề cương học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Cánh diều
|
TRƯỜNG THPT .......... BỘ MÔN: …………… |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I NĂM HỌC 2025 – 2026 MÔN: GDKT&PL , LỚP 10 |
A. Kiến thức lý thuyết cần nắm
|
Chủ đề |
Nội dung |
Kiến thức cần nhớ |
|
Nền kinh tế và các chủ thể của nề kinh tế |
Các hoạt động kinh tế trong đời sống xã hội |
-Hoạt động sản xuất là hoạt động tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần đáp ứng các nhu cầu của con người. Vai trò: + Là hoạt động kinh tế cơ bản, quyết định sự tồn tại phát triển của cá nhân và xã hội. + Là cơ sở thúc đẩy việc mở rộng các hoạt động khác của con người, làm phong phú đời sống vật chất và tinh thần của xã hội. Hoạt động phân phối là hoạt động phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành, các đơn vị sản xuất khác nhau để tạo ra sản phẩm và phân chia sản phẩm cho các cá nhân tiêu dùng theo lỉ lệ đóng góp của họ vào việc tạo ra sản phẩm. Hoạt động trao đổi là hoạt động đưa sản phẩm sau khi sản xuất đến với người tiêu dùng. Hoạt động tiêu dùng và vai trò của hoạt động tiêu dùng + Là việc sử dụng các sản phẩm được sản xuất ra để thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của con người. + Bao gồm tiêu dùng cho sinh hoạt và tiêu dùng cho sản xuất. |
|
Các chủ thể của nền kinh tế |
Chủ thể sản xuất là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp, trực tiếp tạo ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. - Chủ thể sản xuất sử dụng các yếu tố đầu vào như vốn, sức lao động, tài nguyên thiên nhiên, để sản xuất, kinh doanh và thu lợi nhuận. Chủ thể trung gian là các cá nhân, tổ chức đóng vai trò cầu nối giữa người sản xuất với người tiêu dùng trong nền kinh tế. Do sự phát triển của sản xuất và trao đổi, dưới tác động của phân công lao động xã hội, những chủ thể trung gian xuất hiện trên thị trường thực hiện kết nối các quan hệ mua và bán. Chủ thể tiêu dùng là người mua và sử dụng hàng hoá, dịch vụ để thoả mãn các nhu cầu của mình Nhà nước là một chủ thể của nền kinh tế, có vai trò điều tiết và điều kiện thuật lợi cho các chủ thể kinh tế khác hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả. |
|
|
Thị trường và cơ chế thị trường |
Thị trường |
Thị trường là nơi các chủ thể kinh tế gặp nhau để xác định số lượng, giá cả hàng hoá, dịch vụ khi mua và bản, đáp ứng nhu cầu của mỗi bên. - Các yếu tố cơ bản của thị trường là: hàng hoá, tiền tệ, giá cả, người mua, người bán. - Các quan hệ cơ bản của thị trường: + Quan hệ hàng hoá - tiền tệ + Quan hệ cung - cầu. + Quan hệ mua - bán Thị trường được phân loại theo nhiều cách khác nhau: + Theo đối tượng hàng hoá và dịch vụ được mua và bán + Theo vai trò của sản phẩm đem ra trao đổi + Theo phạm vi không gian + Theo cách thức gặp nhau của chủ thể + Theo tính chất và cơ chế vận hành Chức năng của thị trường Một là, thừa nhận sự phù hợp của hàng hoá với nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng Hai là, cung cấp thông tin cho các chủ thể kinh tế. + Ba là, kích thích và điều tiết điều tiết hoạt động sản xuất và tiêu dùng. |
|
Cơ chế thị trường |
Cơ chế thị trường là cách thức vận hành của nền kinh tế, trong đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại với nhau để phân bố các nguồn lực, hình thành giá cả, các định khối lượng và cơ cấu sản xuất, tiêu dùng tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế. Ưu điểm: + Điều tiết sản xuất, lưu thông và tiêu dùng một cách tối ưu; + Tạo động lực sáng tạo cho các chủ thể kinh tế, thúc đẩy cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất để hạ thấp chi phí; + Phát huy tốt tiềm năng của mọi chủ thể, vùng miền + Thúc đẩy liên kết kinh tế trong nước và hội nhập kinh tế quốc tế. Nhược điểm: + Tiềm ẩn rủi ro không hoảng kinh tế khi có sự mất cân đối giữa sản xuất với tiêu dùng + Có thể dẫn đến lạm dụng tài nguyên thiên nhiên, gây suy thoái môi trường tự nhiên và môi trường xã hội Giá cả thị trường là giá hàng hóa và dịch vụ hình thành do tác động qua giữa các chủ thể kinh tế tham gia hoạt động mua bán trên thị trường tại một thời điểm, địa điểm nhất định. Giá cả là yếu tố trung tâm của thị trường, là mối quan tâm của các chủ thể kinh tế khi tham gia thị trường. Giá cả còn giúp thị trường điều tiết và phân bổ lại các nguồn lực giữa các ngành sản xuất theo hướng có lợi nhất cho các chủ thể kinh tế. |
|
|
Ngân sách nhà nước và thuế |
Ngân sách nhà nước |
Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Ngân sách nhà nước bao gồm: Ngân sách trung ương, Ngân sách địa phương. Đặc điểm: + Bao gồm toàn bộ các khoản thu chi được dự toán và thực hiện trong một thời gian nhất định. + Được quyết định bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. + Hoạt động thu chi của ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp. + Được xây dựng và thực hiện nhằm mục tiêu bảo đảm về mặt tài chính cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước vì lợi ích chung của quốc gia. Ngân sách nhà nước có vai trò đặc biệt quan trọng đối với toàn bộ các hoạt động kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng, đổi nội, đối ngoại của quốc gia Công dân có nghĩa vụ nộp đầy đủ, đúng hạn các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản nộp khác vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật, chấp hành đúng quy định của pháp luật về kế toán, thống kê và công khai ngân sách. - Công dân có quyền được cung cấp thông tin, tham gia giám sát cộng đồng về tài chính - ngân sách theo quy định của pháp luật. |
|
Thuế |
Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế. huế trực thu là loại thuế mà người nộp thuế đồng thời là người chịu thuế (loại thuế nảy trực tiếp điều tiết vào thu nhập của người nộp thuế). + Thuế gián thu là loại thuế mà người nộp thuế và người chịu thuế không đồng thời là một loại thuế này điều tiết gián tiếp vào thu nhập của người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ thông qua cơ chế giả hàng hoá, dịch vụ) Thuế có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế, xã hội: + Thuể là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. + Thuế là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô của Nhà nước. + Thuế là công cụ điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội Hiện nay, ở nước ta có một số loại thuế cơ bản sau: - Thuế trực thu: + Thuế thu nhập doanh nghiệp + Thuế thu nhập cá nhân + Thuế tài nguyên + Thuế sử dụng đất nông nghiệp + Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. - Thuế gián thu: + Thuế xuất khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế giá trị gia tăng + Thuế tiêu thụ đặc biệt + Thuế bảo vệ môi trường. |
|
|
Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh |
Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh |
Sản xuất kinh doanh là quá trình sử dụng lao động, vốn, kĩ thuật, tài nguyên thiên nhiên và các nguồn lực khác để tạo ra hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho thị trường và thu được lợi nhuận. Mô hình kinh tế hộ gia đình là một hình thức sản xuất kinh doanh thuộc sở hữu của hộ gia đình, trong đó các thành viên có tài sản chung, cùng đóng góp công sức để sản xuất kinh doanh. Mô hình hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đổng sở hữu, được thành lập trên tinh thần tự nguyện vi lợi ích chung của các thành viên Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế được các chủ thể sản xuất kinh doanh thành lập hoặc đăng kí thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích chủ yếu là thực hiện các hoạt động kinh doanh để thu được lợi nhuận. |
|
Tín dụng và các dịch vụ tín dụng |
Tín dụng |
Tín dụng là quan hệ vay mượn giữa người cho vay vốn và người vay vốn dựa trên nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn và lãi suất. - Đặc điểm của tín dụng: + Người cho vay chỉ nhường quyền sử dụng vốn cho người vay trong một khoảng thời gian nhất định. + Có sự thoả thuận giữa người vay và người cho vay về thời hạn cho vay và lãi suất phải trả. Tín dụng có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội: + Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm lượng tiền mặt trong lưu thông. + Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội quan trọng của Nhà nước. + Huy động vốn thúc đẩy sự phát triển kinh tế. + Góp phần cải thiện cuộc sống của dân cư. Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng dịch vụ tín dụng chính là số tiền lãi mà người sử dụng dịch vụ tín dụng phải trả cho người cung cấp dịch vụ tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định. |
|
Dịch vụ tín dụng |
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền tệ giữa một bên là ngân hàng và một bên là các chủ thể kinh tế với nguyên tắc thoả thuận và cỏ hoàn trả cả gốc và lãi. Một số hình thức dịch vụ tín dụng ngân hàng là: + Vay thế chấp + Vay tín chấp Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh thông qua các hình thức như mua bản chịu hàng hoá, trả góp hoặc trả chậm Tín dụng tiêu dùng xuất hiện bên cạnh tín dụng thương mại nhằm kích thích việc tiêu thụ sản phẩm. Loại tín dụng tiêu dùng phổ biến hiện nay là việc bán hàng trả góp của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, bên cạnh đó, người tiêu dùng cũng có thể đi vay các tổ chức trung gian tài chính ngân hàng thương mại, công ty tài chính) để thanh toán tiền mua hàng tiêu dùng của các doanh nghiệp. Tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng giữa Nhà nước với các chủ thể kinh tế, giữa Nhà nước với các nhà nước khác thông qua việc phát hành công trái, trái phiếu. |
|
|
Lập kế hoạch tài chính cá nhân |
Lập kế hoạch tài chính cá nhân |
Tài chính cá nhân là việc quản lí dòng tiền của mỗi người bao gồm nhiều yếu tố liên quan như thu thập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư và bảo vệ,... - Kế hoạch tài chính cá nhân là bản kế hoạch về thu chi tài chính cá nhân, tiết kiệm, bảo vệ, đầu tư và phát triển tài chính cá nhân. Các loại kế hoạch tài chính cá nhân bao gồm: + Kế hoạch tài chính cá nhân ngắn hạn (dưới 3 tháng). + Kế hoạch tài chính cá nhân trung hạn (từ 3 – 6 tháng). + Kế hoạch tài chính cá nhân dài hạn (từ 6 tháng trở lên). Lập kế hoạch tài chính cá nhân giúp mỗi người có thể: + Cân đối các khoản chi cần thiết cho đời sống, học tập; + Hiểu rõ tình hình tài chính của bản thân để chủ động điều chỉnh cho phù hợp; + Đảm bảo chi tiêu đúng kế hoạch, không lãng phí, dự phòng cho các tình huống phát sinh và đạt được mục tiêu tài chính đã đặt ra. Các bước lập kế hoạch tài chính cá nhân. + Bước 1: Xác định mục tiêu và thời hạn của kế hoạch tài chính cá nhân. + Bước 2: Xác định tình hình tài chính hiện tại, thu và chi thường xuyên của cá nhân. + Bước 3: Thiết lập quy tắc thu chi cá nhân cụ thể, tránh chỉ tiêu không kế hoạch, cân nhắc sự cần thiết của hàng hoá trước khi mua, lựa chọn tiêu dùng thông minh,... + Bước 4: Tuân thủ kế hoạch tài chính cá nhân, quyết tâm thực hiện kế hoạch đã đề ra. Khi tình hình tài chính cá nhân thay đổi thì cần cập nhật thường xuyên, điều chỉnh để bản kế hoạch thực tế hơn. |
B. Một số câu hỏi ôn tập
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Đâu là hành vi thể hiện rõ vai trò, trách nhiệm của hoạt động sản xuất trong đời sống xã hội?
A. Công ti E làm giả hóa đơn, chứng từ để được miễn giảm thuế.
B. Hộ chăn nuôi gia cầm của ông K gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng sức khỏe người dân.
C. Cửa hàng bán lẻ xăng dầu A gắn chíp điện tử vào máy bơm để gian lận trong đo lường xăng dầu.
D. Công ti sản xuất phân bón S đã đầu tư hệ thống xử lí chất thải, giảm thiểu tiếng ồn, kê khai trung thực các hóa đơn, chứng từ cho cơ quan nhà nước.
Câu 2: Trang trại của ông A nuôi gà rồi sau đó bán trứng và cả gà. Hãy xác định hoạt động kinh tế mà ông A đã tham gia.
A. Hoạt động sản xuất và trao đổi.
B. Hoạt động phân phối – trao đổi.
C. Hoạt động sản xuất và tiêu dùng.
D. Hoạt động trao đổi và tiêu dùng.
Câu 3: Hành vi nào dưới đây thể hiện đúng nhất vai trò của các hoạt động sản xuất trong đời sống xã hội?
A. Công ti M trong quá trình sản xuất gây ra khói bụi làm ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống người dân.
B. Doanh nghiệp K quảng cáo không đúng công dụng của sản phẩm, gây hiểu lầm cho người tiêu dùng.
C. Việc đầu tư dây chuyền, trang thiết bị, của Công ty H góp phần tạo ra sản phẩm mới, đáp ứng nhu cầu của người dân.
D. Nhận thấy nhu cầu mua gạo của người dân tăng mạnh, cửa hàng E đã có hành vi đầu cơ tích trữ, tự ý nâng giá sản phẩm.
Câu 4: Công ty của bà B mở dịch vụ tư vấn về tâm lí. Chi phí mà mỗi người đến với công ty của bà từ vài trăm nghìn đến vài triệu đồng tuỳ thuộc vào mức độ tư vấn. Những hoạt động kinh tế mà công ty của bà B đã tham gia là gì?
A. Hoạt động tư vấn
B. Hoạt động sản xuất và trao đổi
C. Hoạt động tiêu dùng
D. Hoạt động phân phối
Câu 5: Hành vi nào dưới đây không đúng khi tham gia vào các hoạt động kinh tế?
A. Doanh nghiệp bán lẻ H luôn sản xuất hàng hóa đảm bảo chất lượng, đóng thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.
B. Trước tình hình dịch bệnh, nhu cầu mua thuốc của người dân tăng mạnh, nhà thuốc P cam kết không tăng giá sản phẩm.
C. Bạn A giải thích cho người thân của mình về trách nhiệm của công dân khi tham gia các hoạt động kinh tế.
D. Xí nghiệp Y trong quá trình sản xuất đã để khói bụi gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và sức khỏe người dân.
Câu 6: Công ty C kinh doanh nhiều ngành nghề từ cơ khí lắp ráp, Giáo dục Kinh tế và Pháp luật công nghệ đến cung cấp dịch vụ giảng dạy. Công ty đã thuê nhiều người lao động để đáp ứng được nhu cầu kinh doanh và phân chia vào các bộ phận. Hãy xác định hoạt động kinh tế mà công ty C đã tham gia vào.
A. Hoạt động tiêu dùng
B. Hoạt động phân phối
C. Hoạt động trao đổi và tiêu dùng
D. Hoạt động phân phối và sản xuất.
Câu 7: Mở rộng các cửa hàng bán lẻ, đa dạng các mặt hàng, chú trọng đến yếu tố chất lượng,... việc làm này của cửa hàng A đã thể hiện vai trò gì đối với đời sống xã hội?
A. Giải quyết được vấn đề chất lượng của hàng hóa, tăng năng suất lao động, đáp ứng nhu cầu của người dân.
B. Giải quyết nhu cầu việc làm, tăng năng suất lao động, đáp ứng nhu cầu của người dân.
C. Kết nối giữa sản xuất với tiêu dùng, duy trì, phát triển hoạt động sản xuất, đáp ứng nhu cầu của người dân.
D. Tạo ra sản phẩm vật chất, tăng năng suất lao động, đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội.
Câu 8: A sắp phải đi nghĩa vụ quân sự nên anh đến cửa hàng tạp hoá mua một số đồ đạc cần thiết. Anh A trong trường hợp này đã tham gia và hoạt động kinh tế gì?
A. Hoạt động trao đổi – phân phối
B. Hoạt động sản xuất
C. Hoạt động trao đổi và tiêu dùng
D. Hoạt động tiêu dùng
Câu 9: Ta có thể bác bỏ phát biểu nào sau đây?
A. Thông qua hoạt động sản xuất, bản thân con người ngày càng phát triển và hoàn thiện hơn.
B. Hoạt động sản xuất là tiền đề, cơ sở thúc đẩy việc mở rộng các hoạt động khác của đời sống xã hội.
C. Quan hệ phân phối không phù hợp có thể cản trở sự phát triển của sản xuất và tiêu dùng.
D. Hoạt động trao đổi đóng vai trò quyết định đối với sự tồn tại và phát của nền kinh tế.
Câu 10: Đâu không phải là một chủ thể của nền kinh tế?
A. Chủ thể kinh doanh
B. Chủ thể sản xuất
C. Chủ thể trung gian
D. Chủ thể Nhà nước
Câu 11: Chức năng của giá cả là gì?
A. Cung cấp thông tin nhằm tạo ra cơ chế phân bổ nguồn lực của nền kinh tế.
B. Duy trì sự ổn định và phát triển kinh tế.
C. Tạo ra nguồn của cải vật chất và tinh thần cho người tiêu dùng.
D. Tạo lập nguồn vốn cho người sản xuất, góp phần tăng trưởng kinh tế.
Câu 12: Đâu không phải là nhược điểm của cơ chế thị trường?
A. Sự tác động của cơ chế thị trường sẽ dẫn tới tình trạng phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng trong xã hội.
B. Do chạy theo lợi nhuận nên các doanh nghiệp không quan tâm tới vấn đề môi trường dẫn tới cạn kiệt và suy thoái môi trường.
C. Do chạy theo lợi nhuận nên các doanh nghiệp không quan tâm đến lợi ích của người tiêu dùng nên sản xuất hàng kém chất lượng.
D. Sự vận hành tốt nhất của cơ chế thị trường tạo những cơ hội cho sự giàu có hợp pháp về vật chất của các tầng lớp dân cư trong xã hội.
Câu 13: Phương án nào không đúng về chức năng của giá cả thị trường?
A. Là căn cứ để người sản xuất kinh doanh thu hẹp hay mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh hàng hoá.
B. Là động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh.
C. Là căn cứ để người tiêu dùng điều tiết tăng hay giảm nhu cầu tiêu dùng.
D. Là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chính sách xoá đói giảm nghèo.
Câu 14: Hành vi của chủ thể kinh tế nào sau đây đúng?
A. Doanh nghiệp mở rộng vùng trồng nguyên liệu khi đơn hàng của các đối tác tăng cao.
B. Công ti H ngưng bán xăng dầu và tích trữ khi nghe tin giá xăng tăng lên.
C. Cửa hàng vật tư y tế B đã bản khẩu trang y tế bán với giá cao khi nhu cầu mua của người dân tăng cao.
D. Tiệm thuốc thấy giá thuốc lên khi thấy trên thị trường thuốc khan hiếm.
Câu 15: Khi giá cả của một hàng hoá .................., nhà sản xuất thu hẹp sản xuất nhưng nhu cầu của người tiêu dùng về hàng hoá đó có xu hướng ………….
Cặp từ nào phù hợp để điền vào chỗ trống?
A. không còn tăng, vẫn tăng cao
B. tăng, tăng
C. giảm, tăng
D. trở nên vô nghĩa, tăng cao
Câu 16: Chủ thể kinh tế nào dưới đây không tôn trọng quy luật khách quan của cơ chế thị trường?
A. Công ti R cung cấp mặt hàng thịt bò đông lạnh cho hệ thống siêu thị C theo đúng yêu cầu
B. Do nhu cầu đi lại của người dân trong dịch Tết tăng cao, Công ti A đã tăng số chuyến xe trong ngày
C. Hộ kinh doanh T đã hạ giá thu mua thanh long tại vườn do thị trường xuất khẩu đóng cửa vì dịch bệnh.
D. Công tử H đã chế tạo bao bì sản phẩm bánh kẹo nhái thương hiệu nổi tiếng để bán ra thị trường.
Câu 17: Là một học sinh lớp 10, em có thể đóng vai trò chủ thể nào trong nền kinh tế?
A. Tất cả các chủ thể kinh tế
B. Chủ thể sản xuất, tiêu dùng, trung gian
C. Chủ thể tiêu dùng
D. Chủ thể sản xuất
Câu 18: Điều tiết và tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành kinh tế khác nhau hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả là vai trò của chủ thể kinh tế nào?
A. Chủ thể sản xuất
B. Chủ thể tiêu dùng
C. Chủ thể Nhà nước
D. Chủ thể trung gian
Câu 19: Bạn A dùng tiền mua các vật phẩm trong trò chơi điện tử. Trong trường hợp này A đã thể hiện vai trò kinh tế của chủ thể nào?
A. Chủ thể sản xuất
B. Chủ thể nhà nước
C. Chủ thể tiêu dùng, trung gian
D. Chủ thể tiêu dùng
Câu 20: Thực hiện vai trò kết nối trong các quan hệ mua – bán, giúp cho nền kinh tế linh hoạt, hiệu quả là vai trò của chủ thể kinh tế nào?
A. Chủ thể Nhà nước
B. Chủ thể trung gian
C. Người sản xuất kinh doanh
D. Người tiêu dùng
Câu 21: Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các nhà xuất bản sách giáo khoa hạ giá thành đối với các sản phẩm dành cho học sinh phổ thông? Trong trường hợp này, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đóng vai trò của chủ thể kinh tế nào?
A. Không đóng vai trò gì
B. Chủ thể trung gian
C. Chủ thể Nhà nước
D. Chủ thể Nhà nước, trung gian
Câu 22: Chủ thể tiêu dùng có vai trò gì?
A. Định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển.
B. Kết nối quan hệ mua – bán trong nền kinh tế.
C. Tạo môi trường pháp lí thuận lợi cho sự phát triển kinh tế
D. Sử dụng các yếu tố sản xuất tạo ra sản phẩm.
Câu 23: Anh D làm môi giới nhà đất cho một công ty bất động sản. Công việc hằng ngày của anh là tìm khách hàng và giới thiệu, tư vấn các mảnh đất, nhà cửa cho khách hàng. Trong trường hợp này, anh D tham gia vào nền kinh tế với vai trò là chủ thể gì?
A. Chủ thể sản xuất
B. Chủ thể trung gian
C. Chủ thể tiêu dùng
D. Chủ thể Nhà nước
Câu 24: Chủ thể nào đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra hàng hóa cho xã hội, phục vụ nhu cầu tiêu dùng?
A. Chủ thể trung gian
B. Các điểm bán hàng
C. Chủ thể sản xuất
D. Doanh nghiệp Nhà nước
Câu 25: Đơn vị nào sau đây xem xét ở hoạt động kinh tế chủ đạo không phải là chủ thể sản xuất?
A. Siêu thị, đại lý
B. Doanh nghiệp mua yếu tố đầu vào
C. Doanh nghiệp nhà nước
D. Trang trại chăn nuôi gia cầm
Câu 26: Vì sao Nhà nước phải thu thuế?
A. nhằm phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý nhà nước
B. thanh toán các khoản nợ đến hạn, đảm bảo đời sống nhân dân
C. giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, duy trì lạm phát ở mức thấp.
D. Cả A, B, C
................
II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Câu 1.1: Thực hiện Nghị quyết số 76/2014/QH13 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020, tỉnh A đã thực hiện các chính sách giảm nghèo như: chính sách khám chữa bệnh cho người nghèo, chính sách nâng mức hỗ trợ bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo, chính sách hỗ trợ học sinh nghèo về giáo dục – đào tạo, chính sách cho vay vốn tín dụng ưu đãi,… góp phần giải quyết việc làm cho người lao động, từng bước cải thiện và nâng cao điều kiện sống của người nghèo, người có thu nhập thấp.
a) Ngân sách nhà nước đã thể hiện vai trò là công cụ để nhà nước định hướng phát triển các vùng kinh tế.
b) Việc ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện chính sách khám chữa bệnh, hỗ trợ bảo hiểm là thực hiện vai trò điều tiết thu nhập.
c) Việc hiện các chính sách giảm nghèo, chính sách khám chữa bệnh cho người nghèo, là biểu hiện của nguyên tắc hoàn trả trực tiếp từ việc thu ngân sách.
d) Theo Nghị quyết số 76/2014/QH13 của Quốc hội thì mọi công dân đều được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững.
Câu 1.2: Ngày 25-5-2017, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 68/2017NĐ-CP về Quản lí, phát triển cụm công nghiệp trong đó có việc đầu tư từ ngân sách nhà nước để xây dựng cơ sở hạ tầng kĩ thuật, thực hiện chính sách ưu đã như miễn thuế đất, cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước… cho các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp nhằm di dời, sắp xếp, thu hút các chủ thể kinh tế vào đầu tư sản xuất, kinh doanh trong khu vực tập trung, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm và thu nhập ổn định cho một bộ phận lao động trên địa bàn.”
a) Việc đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước để xây dựng cơ sở hạ tầng được coi như là động lực để phát triển kinh tế.
b) Thông qua hoạt động đầu tư cơ sở hạ tầng để phát triển kinh tế đã góp phần thể hiện vai trò của chủ thể kinh tế nhà nước.
c) Hoạt động đầu tư, hỗ trợ các doanh nghiệp từ ngân sách nhà nước cũng là gián tiếp góp phần tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
d) Thông qua hoạt động đầu tư cơ sở hạ tầng hỗ trợ các doanh nghiệp từ ngân sách nhà nước làm mất đi tính công bằng, cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế.
Câu 1.3: Việc thực hiện chi ngân sách trong những năm qua đã góp phần giảm tỉ lệ đói nghèo, mạng lưới an sinh xã hội ngày càng được nâng cao, chất lượng cuộc sống người dân dần cải thiện tích cực. Ngân sách nhà nước cũng đã chi để hỗ trợ các địa phương khắc phục hậu quả bão, mưa lũ và khôi phục sản xuất sau thiên tai, dịch bệnh; cứu trợ, cứu đói cho nhân dân, khắc phục hậu quả thiên tai. Chính phủ đã ban hành nhiều quyết sách nhằm thực hiện nhiệm vụ ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế trong bối cảnh kinh tế toàn cầu suy giảm. Một trong những biện pháp đó là tăng chi ngân sách và giảm thuế cho các doanh nghiệp.
a) Thông qua việc chi ngân sách nhằm nâng cao, chất lượng cuộc sống người dân dần cải thiện tích cực đã góp phần điều tiết thu nhập toàn xã hội.
b) Việc chi từ nguồn ngân sách để giảm tỷ lệ đói nghèo là thể hiện đặc điểm của ngân sách nhà nước.
c) Chính phủ đã ban hành nhiều quyết sách nhằm thực hiện nhiệm vụ ngăn chặn suy giảm kinh tế là thể hiện vai trò của chủ thể kinh tế nhà nước.
d) Phát triển kinh tế sẽ góp tăng thu ngân sách đồng thời ngân sách nhà nước sẽ là công cụ quan trọng để duy trì sự phát triển kinh tế.
Câu 2.1: Doanh nghiệp A và B được cấp giấy phép khai thác khoáng sản. Hai doanh nghiệp này không chỉ khai thác và cung cấp cho các đơn vị trong nước mà còn tiến hành xuất khẩu khoáng sản thô sang một số nước. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp luôn tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường cũng như kê khai thuế với cơ quan chức năng. Trong năm 2023, nhờ nguồn vốn hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa của nhà nước, công ty đã mạnh dạn vay vốn để mở rộng sản xuất và thị trường tiêu thụ. Nhờ đó vị trí của công ty ngày càng được nâng cao.
a) Vì có hoạt động xuất khẩu nên doanh nghiệp phải nộp thuế xuất khẩu.
b) Doanh nghiệp A và B không cần phải nộp phí bảo vệ môi trường.
c) Theo phạm vi quan hệ giao dịch, thị trường của doanh nghiệp A và B cả trong nước và quốc tế.
d) Nguồn vốn hỗ trợ từ nhà nước được lấy từ nguồn ngân sách nhà nước.
Câu 2.2: Bà H mở cửa hàng kinh doanh có đăng kí kinh doanh 8 loại mặt hàng và đóng thuế đầy đủ. Nhận thấy nhu cầu về một số mặt hàng mới đang tăng, bà H đã bí mật nhập một số hàng hóa về bán mà không đăng ký kinh doanh bổ sung cũng như không khai báo với cơ quan thuế. Trong một lần kiểm tra đột xuất, cơ quan thuế đã phát hiện và ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế và buộc bổ sung thông tin và khai báo với cơ quan thuế.
a) Bà H vi phạm quyền của công dân về thuế.
b) Bà H vi phạm nghĩa vụ của công dân trong việc kê khai nộp thuế.
c) Việc xử phạt bà H trong lĩnh vực thuế thể hiện vai trò quản lý nền kinh tế của chủ thể nhà nước.
d) Ngoài một số loại thuế theo quy định, bà H phải nộp thuế môn bài.
III. TỰ LUẬN:
1. Đánh giá được vai trò của bản thân và gia đình khi tham gia trong nền kinh tế.
2. Trách nhiệm công dân của các chủ thể kinh tế khi tham gia hoạt động kinh tế.
3. Qua các trường hợp, hoạt động kinh tế cụ thể, chỉ ra được các cách giải quyết đúng thể hiện sự vận dụng các chức năng của thị trường để giải quyết các vấn đề kinh tế cụ thể.
4. Nhận xét, đánh giá được các hành vi, việc làm của cá nhân và tổ chức trong việc thực hiện pháp luật về thuế.
5. Đồng tình ủng hộ những việc làm đúng, phê phán đấu tranh với những hành vi vi phạm pháp luật về thuế.
6. Nhận xét. đánh giá được các hành vi, việc làm của cá nhân và tổ chức trong việc thực hiện pháp luật về sản xuất kinh doanh.
7. Có trách nhiệm trong việc tạo dựng và chuẩn bị nghề nghiệp cho bản thân thông qua việc lựa chọn mô hình kinh tế phù hợp cho bản thân và gia đình.
C. Đề minh họa
PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)
I. Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Mô hình kinh tế hợp tác xã được thành lập dựa trên nguyên tắc cơ bản nào sau đây?
A. Tự nguyện.
B. Bắt buộc.
C. Độc lập.
D. Cưỡng chế.
Câu 2. Một trong những vai trò quan trọng của sản xuất kinh doanh là góp phần
A. thúc đẩy khủng hoảng.
B. giải quyết việc làm.
C. duy trì thất nghiệp.
D. tàn phá môi trường.
Câu 3. Đặc điểm của tín dụng là người cho vay nhường quyền nào sau đây của nguồn vốn cho người vay trong một thời gian nhất định?
A. Quyền sử dụng.
B. Quyền sở hữu.
C. Quyền thế chấp.
D. Quyền bảo lãnh.
Câu 4. Những người có thu nhập cao trong doanh nghiệp phải trích một khoản tiền từ phần thu nhập để nộp vào ngân sách nhà nước gọi là thuế
A. giá trị gia tăng.
B. xuất nhập khẩu.
C. tiêu thụ đặc biệt.
D. thu nhập cá nhân.
Câu 5. Một trong những hạn chế của mô hình hộ sản xuất kinh doanh là
A. bộ máy quản lí gọn nhẹ, linh hoạt.
B. quy mô nhỏ, khó huy động vốn.
C. chủ động quản lí và tiêu thụ sản phẩm.
D. khó khăn trong quản lí nợ công.
Câu 6. Cho vay tín chấp là hình thức cho vay dựa vào uy tín của người vay do đó không cần
A. trả lãi suất tiền vay.
B. thời gian trả nợ.
C. tài sản đảm bảo.
D. ngân hàng bảo lãnh.
Câu 7. Tham gia dịch vụ tín dụng ngân hàng, khách hàng phải
A. tạo dựng được cơ sở ổn định.
B. tạo việc làm cho người lao động.
C. có việc làm và thu nhập cao.
D. hoàn trả gốc và lãi khi đến hạn.
Câu 8. Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các hoạt động của công ty là mô hình doanh nghiệp
A. hợp tác xã.
B. hợp danh.
C. tư nhân.
D. nhà nước.
..................
Xem đầy đủ nội dung đề cương trong file tải về
-
Chia sẻ:
Thanh Vân
- Ngày:
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 (3 bộ sách)
133 KB 09/11/2023 11:21:00 SANhiều người quan tâm
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Đề thi lớp 10 tải nhiều
Học tập tải nhiều
-
Rung chuông vàng về chủ đề 22-12
-
Kế hoạch dạy học tích hợp Lịch sử Địa lí THCS Kết nối tri thức
-
Kế hoạch tích hợp năng lực số Hoạt động trải nghiệm THCS Chân trời sáng tạo
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 sách Chân trời sáng tạo năm 2025
-
Bài tập trắc nghiệm đúng sai Toán 11: Quan hệ song song trong không gian (Có đáp án)
-
Bài tập trắc nghiệm đúng sai Toán 11: Phương trình lượng giác (Có đáp án)
-
Bài tập trắc nghiệm đúng sai Toán 11: Giới hạn của hàm số (Có đáp án)
-
Kế hoạch tích hợp năng lực số Khoa học tự nhiên THCS Kết nối tri thức
-
Bài tập về Từ chỉ hoạt động, trạng thái - Câu nêu hoạt động
-
Kế hoạch tích hợp năng lực số môn Giáo dục thể chất THCS bộ KNTT
Bài viết hay Đề thi lớp 10
-
Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Tin học 10 (CV 7991)
-
Đề cương ôn tập học kì 1 Tin học 10 Kết nối tri thức
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn tiếng Anh 10 Global Success 2024-2025 (Sách mới)
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 Tiếng Anh 10 Global Success
-
Đề thi học kì 1 Ngữ văn 10 Kết nối tri thức 2025
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 10 cả 3 bộ sách