Đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn 10 năm 2025 - 2026 (Sách mới)
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn 10 năm 2025 - 2026 tổng hợp kiến thức cần nắm kèm theo đề thi minh họa có đáp án giải chi tiết.
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Ngữ văn 10 năm 2025 được biên soạn theo cấu trúc mới 100% tự luận giúp các em học sinh sắp xếp lại các phần kiến thức quan trọng để tránh bỏ sót. Tài liệu bao gồm 3 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức. Qua đề cương ôn tập cuối kì 1 Ngữ văn 10 giúp giáo viên dễ kiểm tra việc ôn tập của học sinh. Vậy sau đây là nội dung đề cương học kì 1 Ngữ văn 10 Kết nối tri thức, mời các bạn theo dõi tại đây. Ngoài ra các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục đề thi lớp 10.
Đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn 10 năm 2025 - 2026 (Sách mới)
- Đề cương ôn tập cuối kì 1 Ngữ văn 10 Kết nối tri thức năm 2025
- Đề cương ôn tập cuối kì 1 Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo năm 2025
- Đề cương ôn tập cuối kì 1 Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo năm 2025
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Ngữ văn 10 Kết nối tri thức năm 2025
|
TRƯỜNG THPT ……. BỘ MÔN: NGỮ VĂN |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I NĂM HỌC 2025- 2026 MÔN: VĂN; KHỐI 10 |
I. Nội dung ôn tập cuối kì 1 Văn 10
1. Truyện
|
Văn bản |
Tác giả |
Thể loại |
Nội dung |
Nghệ thuật |
|
Thần trụ trời |
Tác giả dân gian Việt Nam |
Thần thoại Việt Nam |
Kể về vị thần đã có công tạo nên trời đất |
- Kết cấu truyện rõ ràng, dễ hiểu - Thể hiện sự tưởng tượng của con người về các nhân vật hư cấu - Các nhân vật là các vị thần của tự nhiên |
|
Thần sét |
Tác giả dân gian Việt Nam |
Thần thoại Việt Nam |
Kể về thần sét và công việc của ông thi hành luật của thiên đình xuống hạ giới |
|
|
Thần gió |
Tác giả dân gian Việt Nam |
Thần thoại Việt Nam |
Kể về thần gió và cái kết cho sự nghịch ngợm của con thần |
|
|
Tản Viên từ Phán sự lục |
Nguyễn Dữ |
Truyền kỳ |
Đề cao tinh thần khảng khái, cương trực, dám đấu tranh chống lại cái ác, của Ngô Tử Văn, một kẻ sĩ chính trực của Đất Việt; từ đó , thể hiện niềm tin công lí, chính nghĩa nhất định sẽ thắng gian tà của tác giả. |
- Truyện chưa yếu tố kì ảo - Kết hợp chuyện người, chuyện thần, ma, trần gian, địa ngục… – Cốt truyện giàu kịch tính, kết cấu chặt chẽ, lo-gic. – Cách dẫn truyện lôi cuốn, biến hóa, có cao trào, có thắt mở nút. – Nhân vật được xây dựng sắc xảo, rõ nét |
|
Chữ người tử tù |
Nguyễn Tuân |
Truyện ngắn |
- Văn bản Chữ người tử tù Khắc họa chân dung của một người nghệ sĩ tài hoa tài tử có thiên lương trong sáng như Huấn Cao - Thể hiện quan niệm thẩm mĩ của nhà văn về một người tài hoa, hiên ngang, khí phách anh hùng |
- Tình huống truyện độc đáo - Thủ pháp đối lập được đẩy lên đến đỉnh cao - Tác giả đã sử dụng ngôn ngữ góc cạnh, giàu tính tạo tình |
|
Tê-dê |
Edith Hamilton |
Thần thoại Hy Lạp |
văn bản Tê-dê ca ngợi sự dũng cảm, anh hùng của chàng A-ten dám tiêu diệt cái ác để đòi lại bình an cho nhân dân |
- Truyện chưa yếu tố kì ảo – Cốt truyện giàu kịch tính, kết cấu chặt chẽ, lo-gic. – Cách dẫn truyện lôi cuốn, biến hóa, có cao trào, có thắt mở nút. – Nhân vật được xây dựng sắc xảo, rõ nét |
2. Thơ
|
Văn bản |
Tác giả |
Thể loại |
Nội dung |
Nghệ thuật |
|
Chùm thơ hai-cư |
Ba Sô Chiyo Issa |
Thơ Hai-cư |
Văn bản Chùm thơ hai-cư Nhật Bản viết về vẻ đẹp của thế giới tự nhiên |
- Hình thức: ngắn gọn, gồm 17 âm tiết, ngắt thành 3 đoạn, thường theo thứ tự 5-7-5. |
|
Thu hứng |
Đỗ Phủ |
Thơ Thất ngôn bát cú Đường luật |
Bức tranh phong cảnh mùa thu, cùng với lòng nước, thương dân của tác giả |
- Giọng thơ buồn, thấm đẫm tâm trạng, câu chữ tinh luyện - Bút pháp đối lập, tả cảnh ngụ tình - Ngôn ngữ ước lệ nhiều tầng ý nghĩa. |
|
Mùa xuân chín |
Hàn Mặc Tử |
thể thơ bảy chữ |
- Bài thơ thể hiện khung cảnh mùa xuân tươi mới, đẹp đẽ, tràn đầy sức sống nơi nông thôn dân dã của làng quê Việt Nam - Thể hiện niềm yêu đời, yêu người, yêu cuộc sống của thi nhân, gửi gắm niềm yêu thương và hy vọng vào một cuộc sống tốt đẹp, mùa xuân mang vị “chín” của lòng người |
- Ngôn từ giản dị, mộc mạc, dễ hiểu - Hình ảnh thơ gần gũi, thân thuộc - Giọng thơ tự nhiên, thủ thỉ, tâm tình |
3. Văn nghị luận
|
Văn bản |
Tác giả |
Thể loại |
Nội dung |
Nghệ thuật |
|
Bản hòa âm ngôn từ trong Tiếng Thu của Lưu Trọng Lư |
Chu Văn Sơn |
Nghị luận |
- Tác phẩm thể hiện được những giá trị tiêu biểu và xuất sắc trong việc sử dụng ngôn từ của Lưu Trọng Lư thể hiện trong tác phẩm Tiếng thu - Bên cạnh giá trị của bài thơ, tác giả cũng chỉ ra được tài năng của Lưu Trọng Lư trong sáng tác thơ ca, sử dụng và vận dụng ngôn từ để cho thấy được cái hồn, cái đẹp của ngôn từ |
- Tác phẩm các luận điểm rõ ràng, chi tiết, thuyết phục, có tính liên kết - Các luận điểm bổ sung và hỗ trợ cho nhau, có luận cứ và dẫn chứng đi kèm, tạo nên một hệ thống luận điểm logic, có sức thuyết phục cao - Giọng văn rành mạch, lưu loát, phù hợp |
|
Hiền tài là nguyên khí quốc gia |
Thân Nhân Trung |
Văn bia |
- Tầm quan trọng của những người tài năng đức độ đối với đất nước - Thông điệp nhắn gửi động viên kẻ sĩ đương thời rèn đức, luyện tài, đồng thời thể hiện tấm lòng của tác giả đối với đất nước. |
- Cách lập luận vấn đề chặt chẽ. - Luận điểm, luận cứ được sắp xếp rõ ràng, lời lẽ sắc sảo, thấu tình đạt lý |
|
Yêu và đồng cảm |
Phong Tử Khải |
Tản văn |
Quan niệm của tác giả về lòng đồng cảm của người nghệ sĩ và tôn trọng, ngợi ca tấm lòng đồng cảm của trẻ em. |
- Ngôn từ mộc mạc, gần gũi - Đưa ra các ý và luận điểm trong văn bản rõ ràng, logic - Văn phong tự nhiên |
|
Chữ bầu lên nhà thơ |
Lê Đạt |
Tiểu luận |
Tác giả viết về nghề làm thơ và những giá trị làm nên một tác phẩm thành công |
- Ngôn từ mộc mạc, gần gũi - Đưa ra các ý và luận điểm trong văn bản rõ ràng, logic - Văn phong tự nhiên - Giải thích các thuật ngữ dễ hiểu |
|
Thế giới mạng và tôi |
Nguyễn Thị Hậu |
Nghị luận |
Phân tích vai trò của mạng trong thế giới của chúng ta và lời khuyên của tác giả về cách sử dụng mạng xã hội |
- Ngôn từ mộc mạc, gần gũi - Đưa ra các ý và luận điểm trong văn bản rõ ràng, logic - Văn phong tự nhiên - Giải thích các thuật ngữ dễ hiểu |
4. Sử thi
|
Văn bản |
Tác giả |
Thể loại |
Nội dung |
Nghệ thuật |
|
Héc- to từ biệt Ăng- đrô- mác |
Hô-me-rơ |
Sử thi |
Thể hiện nỗi đau, sự luyến tiếc cuộc chia tay tiễn cồng ra trận của gia đình Héc-to |
- Tình huống truyện độc đáo - Hình thức nghệ thuật ngôn từ dân gian - Cách sắp xếp tình tiết lôi cuốn |
|
Đăm Săn đi bắt Nữ thần mặt trời |
Tác giả dân gian |
Sử thi Ê-đê |
- Thể hiện tinh thần dũng cảm, can đảm lạc quan và có chút liều lĩnh của Đăm Săn - Tác phẩm cũng cho thấy tinh thần chinh phục và quyết tâm đạt được ước mơ của con người thể hiện ở người anh hùng Đăm Săn |
- Ngôn từ, giọng điệu đặc trưng của sử thi - Giọng kẻ là sự kết hợp của văn xuôi và văn vần - Sử dụng nhiều thành ngữ, điền cố - Ngôn từ rõ ràng, súc tích, sử dụng hình thức nghệ thuật ngôn từ dân gian |
|
Ra-ma buộc tội |
Valmiki |
Sử thi Ra-ma-ya-na |
Tác phẩm thể hiện quan niệm của người ấn Độ cổ đại về người anh hùng, về đường quân vương mẫu mực và về người phụ nữ lí tưởng trong xã hội. |
- Ngôn ngữ mang yếu tố trang trọng, phong phú, biểu cảm. - Thành công tạo dựng hình tượng nhân vật lí tưởng với tâm lí, tính cách - Tình huống đầy mâu thuẫn, kịch tính - Giàu yếu tố sử thi |
5. Sân khấu dân gian
|
Văn bản |
Tác giả |
Thể loại |
Nội dung |
Nghệ thuật |
|
Xúy Vân giả dại |
Tác giả dân |
Chèo |
Kể về Xúy Vân than trách số phận mình |
- Sử dụng ngôn ngữ linh hoạt - Thành công trong xây dựng tâm lý nhân vật |
|
Huyện đường |
Tác giả dân gian |
Tuồng |
Phê phán sự tham ô của quan lại khi xử kiện |
- Sử dụng ngôn ngữ linh hoạt - Thành công trong xây dựng tâm lý nhân vật - Tình huống truyện độc đáo, hấp dẫn |
|
Hồn thiêng đưa đường |
Tác giả dân gian |
Tuồng |
- Là một trong những vở tuồng mẫu mực nhất trong nghệ thuật Tuồng. - Nội dung của vở “Sơn Hậu” phản ánh tinh thần của giới sĩ phu hồi hậu bán thế kỷ XIX, khi triều đình nhà Nguyễn bắt đầu suy vong, thực dân Pháp xâm chiếm nước ta. |
Ngôn ngữ nôm na, mộc mạc, gần với khẩu ngữ hơn là gần với ngôn ngữ bác học |
CHỦ ĐỀ 2: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
1. Sử dụng từ Hán Việt
- Từ Hán Việt là các từ ngữ trong tiếng Việt vay mượn, có nghĩa gốc từ tiếng Hán (Trung Quốc) nhưng được ghi bằng chữ cái La tinh.
- Trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt:
+ Có trường hợp giống với trật tự từ ghép thuần Việt: yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau
+ Có trường hợp khác với trật tự từ ghép thuần Việt: yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau
2. Lỗi dùng từ, lỗi về trật tự từ và cách sửa
a. Lỗi lặp từ
- Trường hợp một từ, một cụm từ được dùng nhiều lần trong một câu, một đoạn khiến câu, đoạn đó trở nên nặng nề, rườm rà được coi là lỗi lặp từ
- Cách sửa: bỏ từ ngữ bị lặp hoặc thay thế bằng đại từ hay các từ đồng nghĩa.
b. Lỗi dùng từ không đúng nghĩa
- Hiện tượng mắc lỗi này bắt nguồn từ việc người viết không hiểu đúng nghĩa của từ ngữ mình dùng, nhất là các thành ngữ, từ Hán Việt, thuật ngữ khoa học.
- Cách sửa: Cần tra từ điển tiếng Việt, từ điển Hán Việt, từ điển thuật ngữ chuyên ngành có uy tín.
c. Lỗi trật tự từ
- Nhiều cụm từ, câu trong tiếng Việt chỉ khác nhau do trật tự sắp xếp giữa các từ, đôi khi do người viết tự ý đảo trật tự từ mà làm cho từ ngữ trong ngữ cảnh trở nên sai nghĩa.
..............
Mời các bạn tải file về để xem trọn bộ đề cương
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Ngữ văn 10 Cánh diều năm 2025
|
TRƯỜNG THPT ……. BỘ MÔN: NGỮ VĂN |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I NĂM HỌC 2025- 2026 MÔN: VĂN; KHỐI 10 |
A. KIẾNTHỨC CƠ BẢN
BÀI 3: KỊCH BẢN CHÈO VÀ TUỒNG
|
Chèo cổ |
Tuồng |
|
I. Đọc |
|
|
- Chèo cổ thuộc thể loại sân khấu dân gian, ra đời từ xa xưa, phát triển mạnh ở vùng đồng bằng Bắc Bộ - Nội dung: Phản ánh đời sống vật chất, tâm hồn, tình cảm của con người trong xã hội phong kiến; ca ngợi những phẩm chất đạo đức tốt đẹp, phê phán thói hư tật xấu; thể hiện sâu sắc giá trị nhân văn - Nghệ thuật chèo mang tính tổng hợp, phối hợp giữa nói, hát, múa…với sự hỗ trợ của các đạo cụ… - Kịch bản chèo: là phần nội dung chính của vở diễn. Tích chèo thường lấy từ truyện cổ dân gian, nhân vật kè lời thoại và các chỉ dẫn về bối cảnh, trang phục, hoạt động trên sân khấu. - Nhân vật chèo gồm 5 loại vai chính: Sinh (nam, trẻ, thư sinh, có học), Đào gồm nữ chính (hiền lành, tốt bụng…), nữ lệch (lẳng lơ, độc ác…), Lão (nam, già), Mụ (nữ, già), Hề |
- Tuồng là loại hình sân khấu truyền thống được chia làm 2 loại: tuồng cung đình và tuồng hài - Tuồng cung đình: đề tài trung với vua, đánh giặc bảo vệ đất nước, vương triều; âm hưởng bi tráng, giàu kịch tính, mâu thuẫn căng thẳng giữa 2 phe: trung – nịnh, tốt – xấu - Tuồng hài: đề tài đời sinh hoạt, dùng tiếng cười phản ánh hiện thực. - Nghệ thuật tuồng: phối hợp ngôn từ, âm nhạc, vũ đạo…; nhân vật kèm lời thoại và chỉ dẫn bối cảnh… |
|
II. Thực hành tiếng Việt: Phát hiện và sửa lỗi dùng từ trong Tiếng Việt |
|
|
III. Viết: Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm Bài viết phải đảm bảo bố cục bài nghị luận xã hội: - Mở bài: Nêu vấn đề nghị luận - Thân bài: Triển khai vấn đề: + Giải thích vấn đề + Phân tích, chứng minh tính đúng, sai/phù hợp hay không phù hợp…của vấn đề |
|
BÀI 4: VĂN BẢN THÔNG TIN
|
I. Đọc |
- Văn bản thông tin là văn bản chủ yếu dùng để cung cấp thông tin. - Văn bản thông tin sử dụng phương thức thuyết minh kết hợp với các phương thức biểu đạt khác như miêu tả, tự sự, biểu cảm… - Có nhiều loại văn bản thông tin: báo cáo, bản tin, thông báo, diễn văn… - Ngôn ngữ trong văn bản thông tin sáng rõ, đơn nghĩa - Văn bản thông tin sử dụng các phương tiện phi ngôn ngữ như hình ảnh, sơ đồ, bảng biểu…giúp người đọc dễ tiếp nhận và ghi nhớ thông tin - Văn bản thông tin thường dẫn tên người, địa điểm, thời gian, số liệu xác thực có thể kiểm chứng để đảm bảo tính chính xác. - Bản tin: cung cấp thông tin về sự kiện đã, đang hoặc sắp diễn ra (ngắn gọn, có tính thời sự) |
|
II. Thực hành tiếng Việt |
Cách sử dụng các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ trong văn bản. |
|
III. Viết: |
Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm Bài viết phải đảm bảo bố cục bài nghị luận xã hội: - Mở bài: Nêu vấn đề nghị luận - Thân bài: Triển khai vấn đề: + Giải thích vấn đề + Phân tích, chứng minh tính đúng, sai/phù hợp hay không phù hợp…của vấn đề + Bàn luận: Thể hiện thái độ đồng tình, khen ngợi hay phê phán… Liên hệ và rút ra bài học - Kết bài: Khẳng định lại vấn đề |
A. CẤU TRÚC ĐỀ THI (90’)
I. ĐỌC HIỂU: 4.0 điểm
- Hình thức tự luận: 5 câu hỏi
- Nội dung:
+ Đọc hiểu văn bản ngoài sách giáo khoa
+ Văn bản đọc hiểu thuộc thể loại chèo, tuồng; văn bản thông tin
+ Kiến thức đọc hiểu văn bản: phương thức biểu đạt, biện pháp tu từ, ý nghĩa hình ảnh, chi tiết đặc sắc….bám sát hệ thống câu hỏi gợi ý cuối bài học sách giáo khoa
+ Kiến thức về các đặc trưng của thể loại chèo, tuồng; văn bản thông tin
II. VIẾT: 6.0 điểm
- Hình thức tự luận
- Nội dung: Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm.
B. MINH HỌA ĐỀ THI CUỐI KÌ I ĐỀ 1
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
(Tóm tắt vở kịch: Dương Lễ và Lưu Bình là hai người bạn thân từ thuở thiếu thời. Hai người cùng dùi mài kinh sử và cùng đi thi, nhưng chỉ Dương Lễ đỗ đạt. Lưu Bình sinh ra buồn chán. Dương Lễ muốn giúp bạn thi lại, nên đã dùng kế khích tướng, ngoài mặt tỏ ra khinh bỉ Lưu Bình, nhưng bên trong bí mật sai vợ của mình là Châu Long đi theo giúp Lưu Bình để chàng có thời gian và tiền bạc để ôn thi. Năm đó Lưu Bình đỗ làm quan. Dương Lễ cho mời Lưu Bình đến chơi. Trong buổi gặp mặt này, Lưu Bình mới biết Châu Long là vợ của Dương Lễ. Lưu Bình vô cùng cảm động và kính phục trước tấm lòng của hai người dành cho mình).
DƯƠNG LỄ: – Ta có người bạn thiết
Tên gọi Lưu Bình Nghĩa trong phế phủ
Ta cũng có của giúp anh em no đủ Nhưng đủ no lại nhãng việc học hành Âu là ta giả cách vô hình
Chịu tiếng bạc cho anh em càng tủi cực Anh em có giận ta, mới học hành ra sức
Trong ba nàng, cậy một nàng thân tín đi nuôi Nàng nào khả đỡ anh việc ấy?
BÀ CẢ: – Bẩm lạy quan,
Thiếu chi điều cho bạn được nhờ Cổ kim nay có thế bao giờ
Đi nuôi bạn thật điều rất khó
Số bạn quan còn muộn mằn vất vả Có lẽ đâu nuôi mãi được ru
Thế gian nay nam nữ đồng cư (1) Tiếng tăm ấy rửa sao cho sạch Như điều ấy thì tôi xin khước Có nên ra mặc ý hai dì…
DƯƠNG LỄ: – Nàng cả đã nói vậy, nàng hai ý thế nào? BÀ HAI: – Trình lạy quan,
Phận tiểu tinh (2) bên gối, ngoài màn Có lẽ nào sửa vượt qua đăng
Lời em nói cũng như lời chị cả.
DƯƠNG LỄ: – Nàng cả, nàng hai đã từ nan trước Châu Long em,
Nàng có đi thì nàng cũng nói Để cho anh đành dạ cậy trông Sách có câu: nữ hữu tam tòng Còn bé nhỏ tại gia tòng phụ Khi lớn khôn xuất giá tòng phu.
CHÂU LONG (nói sử): – Trăm lạy chàng,
Chàng dạy đi dặm liễu đường cù Thiếp chẳng quản công phu khó nhọc Thiếp vâng lời chàng đi nuôi bạn học Nhưng đi làm sao, về lại làm sao?
Thiếp sợ chàng quân tử chí cao Dạ như bể dò sao cho xiết
Thiếp sợ mình: lửa gần rơm lâu ngày cũng bén Uổng công chàng mà lỗi đạo tào khang
Đục pha trong, thau lẫn với vàng
Đành phận thiếp, hổ mặt chàng quân tử.
DƯƠNG LỄ: – Việc nàng đi ta đà tính trước
Nếu hồ nghi ta đã chẳng sai đi Người quân tử có nghĩ chi chuyện ấy Ba nén vàng nàng thời nhận lấy Nuôi bạn anh cho cơm áo no lòng Rồi sau sẽ tìm đường trở lại…
CHÂU LONG: – Bẩm lạy quan,
Quan đã hết lòng cùng bạn
Thiếp đây xin gắng sức cùng chồng Dẫu kíp chầy thiếp chẳng ngại công Lòng thiếp có đôi vầng nhật nguyệt Nỗi riêng tây kể sao cho xiết
Tâm là lòng, ý cũng là lòng
Thiếp xin trở về tiết giá sạch trong Danh thơm để lưu hương thiên cổ.
(Trích: vở chèo Lưu Bình Dương Lễ, Hà Văn Cầu sưu tầm và chú thích, NXB Văn Hóa, Hà Nội, 1976)
Chú thích:
(1) nam nữ đồng cư: nam nữ ở chung một nhà.
(2) tiểu tinh: vợ bé
Thực hiện các yêu cầu
Câu 1. Ghi lại lời chỉ dẫn sân khấu được sử dụng trong văn bản trên?
Câu 2. Dựa vào văn bản, hãy cho biết Dương Lễ nhờ Châu Long đi làm việc gì?
...............
Tải file về để xem trọn bộ đề cương
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo năm 2025
|
TRƯỜNG THCS ……… Tổ Văn- Sử |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I NĂM HỌC 2025 – 2026 MÔN: NGỮ VĂN 10 |
I. Ôn tập kiến thức phần văn học
BÀI 1: TẠO LẬP THẾ GIỚI (THẦN THOẠI)
|
Văn bản |
Thể loại | Tác giả | Nội dung chính |
Nghệ thuật |
| Thần trụ trời | Thần thoại Việt Nam | Tác giả dân gian | Văn bản nói về cách tạo ra trời, đất, thế gian của vị thần Trụ trời cùng với những vị thần khác. Cách lý giải ở dưới góc độ văn học dân gian mang đầy tính sáng tạo và đề cao những giá trị truyền thống cao đẹp. | Truyện sử dụng những yếu tố kì ảo hoang đường theo một cách rất sáng tạo và đa dạng. |
| Prô-mê-tê và loài người | Thần thoại Hy Lạp | Tác giả dân gian | Văn bản nói tới công lao của thần Prô-mê-tê trong việc sáng tạo ra nhân loại và ban cho họ sức mạnh to lớn, vô giá chính là ngọn lửa. | – Sử dụng thành công các yếu tố kì ảo, hoang đường
– Tình huống truyện gay cấn, bất ngờ |
| Đi san mặt đất | Truyện thơ của người Lô Lô | Tác giả dân gian | Văn bản nói về công cuộc khai hoang đất đai và gây dựng của con người. San phẳng nền mặt đất để làm nơi sinh sống và làm ăn. Ở dưới bàn tay của con người, Trái Đất được san phẳng và cải tạo. | – Thể thơ năm chữ, phù hợp với thể loại truyện thơ.
– Ngôn từ dễ hiểu, giản dị. – Hình ảnh gần gũi, mộc mạc. |
| Cuộc tu bổ lại các giống vật | Thần thoại Việt Nam | Tác giả dân gian | Lý giải đặc điểm các phần cơ thể của chó, vịt, chiền chiện,… | Văn bản có cốt truyện đơn giản, dễ hiểu, có những yếu tố kì ảo, kết hợp những từ ngữ mộc mạc, giản dị và dễ hiểu. |
BÀI 2: SỐNG CÙNG KÍ ỨC CỦA CỘNG ĐỒNG (SỬ THI)
| Văn bản | Thể loại | Tác giả | Nội dung chính |
Nghệ thuật |
| Đăm Săn chiến thắng Mtao – Mxây | Sử thi Ê-đê | Tác giả dân gian | Đoạn trích khẳng định sức mạnh khổng lồ và ca ngợi vẻ đẹp dũng mãnh của anh hùng Đăm Săn – Một tù trưởng trọng danh dự, luôn trân trọng gia đình và thiết tha một cuộc sống bình yên, luôn hết sức mình vì sự phồn vinh của thị tộc, xứng đáng là một anh hùng mang tầm vóc sử thi của người dân tộc Ê-đê. | – Nghệ thuật so sánh, ẩn dụ
– Nghệ thuật phóng đại |
| Gặp Ka-ríp và Xi-la | Sử thi Hy Lạp | Tác giả dân gian | – Ca ngợi sự dũng cảm chiến đấu của chàng Ô-đi-xê khi gặp những khó khăn, thử thách trên biển
– Ca ngợi khả năng lãnh đạo của Ô-đi-xê khi gặp khó khăn thử thách trong chuyến đi |
– Nghệ thuật so sánh, ẩn dụ
– Nghệ thuật phóng đại |
| Ngôi nhà truyền thống của người Ê-đê | Văn bản đã giúp cho độc giả hình dung ra được chi tiết hình ảnh về ngôi nhà truyền thống của người Ê – đê. | – Ngôn ngữ hợp lý, thuyết phục.
– Miêu tả rõ ràng, chi tiết. |
||
| Đăm Săn đi chinh phục nữ thần Mặt Trời | Sử thi Ê-đê | Tác giả dân gian | – Ca ngợi khát khao được chinh phục nữ thần Mặt trời của Đăm Săn.
– Thể hiện khát vọng, mong muốn chinh phục tự nhiên của người xưa |
Nghệ thuật so sánh, ẩn dụ |
BÀI 3: GIAO CẢM VỚI THIÊN NHIÊN (THƠ)
|
Văn bản |
Thể loại | Tác giả | Nội dung chính |
Nghệ thuật |
| Hương Sơn phong cảnh | Hát nói | Chu Mạnh Trinh | – Miêu tả về cảnh đẹp Hương Sơn
– Những rung động của tác giả trước cảnh sắc của thiên nhiên đất nước |
– Hệ thống từ miêu tả tượng hình, tượng thanh đầy gợi cảm
– Ngôn ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm |
| Thơ duyên | Thơ mới 7 chữ | Xuân Diệu | Bài thơ là một bức tranh mùa thu vô cùng êm đềm và đẹp đẽ xen lẫn những cảm xúc xao xuyến và sự rung động của tác giả về tình cảm lứa đôi. | – Tính nhạc trong thơ
– Chất văn xuôi trong thơ – Tượng trưng siêu thực |
| Lời má năm xưa | Truyện ngắn | Trần Bảo Định | Văn bản nói về lòng yêu thương, sự trân trọng mọi loài vật của con người. Đây cũng chính là bài học mà nhân vật mẹ cần phải chỉ dạy cho nhân vật “tôi”. | – Tình huống của truyện hấp dẫn, độc đáo.
– Ngôn ngữ dung dị, mang đậm màu sắc Nam Bộ. |
| Nắng đã hanh rồi | Thơ 7 chữ | Vũ Quần Phương | – Bài thơ miêu tả về khung cảnh thiên nhiên mùa đông
– Bài thơ là dòng cảm xúc của nhân vật trữ tình với người con gái nơi phương xa |
Nghệ thuật miêu tả tài tình |
BÀI 4: NHỮNG DI SẢN VĂN HÓA (VĂN BẢN THÔNG TIN)
|
Văn bản |
Thể loại | Tác giả | Nội dung chính |
Nghệ thuật |
| Tranh Đông Hồ – nét tinh hoa của văn hóa dân gian Việt Nam | Báo chí | Nhóm biên soạn tổng hợp | Cung cấp thông tin về văn hóa tranh Đông Hồ | Bố cục được trình bày rõ ràng, nguồn thông tin chi tiết và đáng tin cậyt. |
| Nhà hát Cải lương Trần Hữu Trang khánh thành phòng truyền thống | Báo chí | Ngọc Tuyết | – Cung cấp các thông tin về nhà hát cải lương Trần Hữu Trang
– Thông báo sự kiện khánh thành nhà hát cải lương Trần Hữu Trang |
– Bố cục rõ ràng, mạch lạc
– Văn phong trang trọng |
| Thêm một bản dịch “Truyện Kiều” sang tiếng Nhật | Bản tin | Trích từ tờ Báo văn nghệ | – Cung cấp các thông tin về bản dịch truyện Kiều
– Thể hiện niềm tự hào về văn học của dân tộc |
Thông tin đầy đủ, rõ ràng |
| Lý ngựa ô ở hai vùng đất | thơ tự do | Phạm Ngọc Cảnh | Tác phẩm cho thấy sự đặc sắc của làn điệu lý ngựa ô khi được thể hiện tại 2 nơi khác nhau là “làng anh” và “làng em”. Qua làn điệu lý ngựa ô, bộc lộ tâm tư kín đáo của những chàng trai, cô gái với nỗi nhớ nhung khắc khoải, sự mong chờ trong tình yêu | – Lời lẽ, văn phong của tác phẩm chính là lời của một làn điệu dân ca.
– Giọng điệu thủ thỉ, nhẹ nhàng, tâm tình, da diết. – Ngôn từ thuần Việt, giản dị, mộc mạc, đậm chất văn hóa dân gian |
| Chợ nổi – nét văn hóa sông nước miền Tây | Báo chí | Nhóm biên soạn tổng hợp | Cung cấp thông tin về chợ nổi | – Bố cục rõ ràng, mạch lạc
– Văn phong trang trọng |
BÀI 5: NGHỆ THUẬT TRUYỀN THỐNG (CHÈO/TUỒNG)
| Văn bản | Thể loại | Xuất xứ | Nội dung chính |
Nghệ thuật |
| Thị Mầu lên chùa | Chèo | Trích trong vở chèo “Quan Âm Thị Kính” | – Thị Mầu như đại diện cho bao nỗi khát vọng của phụ nữ thời xưa. Tuy những hành động của Mầu trong chùa là không nên làm nhưng bởi sự hối thúc, khao khát của tình yêu mà lu mờ đi lý trí.
– Phê phán, hơn nữa là bóc trần cái đạo đức giả của đạo đức quan liêu phong kiến. |
Xây dựng được tuyến nhân vật đặc sắc với những tình huống rất đắt giá, làm rõ tính cách nổi bật của các nhân vật |
| Huyện Trìa xử án | Tuồng hài | Trích trong vở tuồng nổi tiếng là “Ngao, Sò, Ốc, Hến” | Miêu tả chân dung của nhân vật huyện Trìa với đầy đủ những tính cách xấu xa của quan trên | – Nghệ thuật xây dựng tuyến nhân vật cùng với những tính cách đa dạng thể hiện được mọi góc nhìn về xã hội đương thời
– Tình huống tuồng đắt giá giúp cho các nhân vật bộc lộ hết bản chất |
| Đàn ghi-ta phím lõm trong dàn nhạc cải lương | Báo chí | Nguyễn Thị Minh Ngọc, Đỗ Hương | Văn bản đã cung cấp những thông tin cũng như tầm quan trọng của chiếc đàn ghi – ta phím lõm trong cuộc sống ngày nay. Ngoài ra, tác giả cũng thể hiện sự đón nhận của dàn nhạc cải lương đối với chiếc đàn này. | – Văn bản dùng ngôn từ rõ ràng, mạch lạc với văn phong minh bạch, dễ hiểu.
– Qua văn bản, các tác giả đã cung cấp những thông tin một cách khách quan, mạch lạc. |
| Xã Trưởng – Mẹ Đốp | Chèo | Hà Văn Cầu (chủ biên), Hà Văn Cầu – Hà Văn Trụ (biên soạn), trích trong vở chèo “Quan Âm Thị Kính” | Mẹ Đốp, đại diện tầng lớp nhân dân (bị trị) luôn luôn tìm cách châm chọc, đả kích, chửi khéo giai cấp thống trị là Xã Trưởng, tạo tiếng cười hóm hỉnh, sảng khoái, hể hả, sâu cay, chua chát qua những việc làm ngu dốt, vô nhân đạo diễn ra hàng ngày của chúng. | Xây dựng được tuyến nhân vật đặc sắc với những tình huống rất đắt giá. Qua đó toát lên tính cách nổi bật của nhân vật |
| Huyện Trìa, Đê Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến | Tuồng hài | Trích trong vở “Ngao, Sò, Ốc, Hến” | – Thị Hến đại diện cho hình ảnh người phụ nữ Việt Nam hiện đại, đầy mưu trí, ứng biến mọi tình huống rất tinh tế và khôn khéo.
– Thầy Đê Hầu, Nghêu, Quan Huyện: Tác giả phơi bày cho những thói hư tật xấu, bộ mặt tham lam giả dối, sự hèn nhát với những dục vọng tầm thường của tầng lớp cường hào ác bá thời phong kiến. |
– Nghệ thuật xây dựng tuyến nhân vật với tính cách đa dạng thể hiện được mọi góc nhìn về xã hội thời đó.
– Tình huống tuồng đắt giá giúp cho các nhân vật bộc lộ được hết bản chất. |
II. Ôn tập phần Tiếng Việt
1. Lỗi về mạch lạc, liên kết trong đoạn văn
– Thiếu mạch lạc :
- Các câu ở trong đoạn văn không tập trung vào một chủ đề (lỗi lạc chủ đề) hoặc nội dung nêu lên trong câu chủ đề không được triển khai đầy đủ ở trong đoạn văn (lỗi thiếu hụt chủ đề).
- Các câu ở trong đoạn văn không được sắp xếp theo một trình tự hợp lí.
– Thiếu các phương tiện liên kết hoặc dùng các phương tiện liên kết chưa phù hợp
2. Cách đánh dấu bị tỉnh lược trong văn bản
– Sử dụng kí hiệu chấm lửng đặt ở trong ngoặc đơn (…) hoặc ở trong móc vuông
– Sử dụng cụm từ chỉ báo về sự tỉnh lược như: lược một đoạn, lược dẫn,…
– Sử dụng một đoạn ngắn tóm tắt về nội dung phần bị tỉnh lược
– Kết hợp một số cách nêu ở trên
3. Lỗi dùng từ và cách sửa
– Lỗi lặp từ ⇒ Lược bỏ hoặc thay thế từ ngữ bị lặp bằng những từ ngữ khác.
– Lỗi dùng từ không đúng hình thức ngữ âm ⇒ Sửa lại từ cho đúng với hình thức ngữ âm
– Lỗi dùng từ không đúng nghĩa ⇒ Thay thế từ đúng nghĩa
– Lỗi sử dụng từ không phù hợp với khả năng kết hợp: thay thế, thêm, bớt từ ngữ cho phù hợp với khả năng kết hợp của từ.
– Lỗi dùng từ không phù hợp với kiểu văn bản ⇒ Thay thế từ ngữ phù hợp.
4. Sử dụng các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ trong văn bản.
– Các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ trong văn bản gồm: Trích dẫn, hình ảnh hoặc sơ đồ, chú thích các số liệu,…
– Các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ có tác dụng:
- Giúp người đọc tìm kiếm được các thông tin nhanh chóng và hiệu quả hơn.
- Giúp người đọc xác định được mối quan hệ và vị trí các luồng thông tin dễ dàng hơn để có thể hiểu được nội dung chính của văn bản.
III. Phần tập làm văn
1. Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một truyện kể
a) Mở bài : Giới thiệu về truyện kể (tên tác phẩm, tác phẩm,…). Nêu khái quát các nội dung chính hoặc định hướng của bài viết.
b) Thân bài : Trình bày lần lượt các luận điểm làm nổi bật ý nghĩa, giá trị của chủ đề cùng những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật.
c) Kết bài : Khẳng định lại giá trị của chủ đề và hình thức nghệ thuật của truyện kể; nêu lên ý nghĩa của tác phẩm đối với bản thân và người đọc.
2. Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội
a) Mở bài : Nêu lên vấn đề xã hội cần nghị luận; sự cần thiết nên bàn luận về vấn đề.
b) Thân bài : Trình bày từ hai luận điểm chính nhằm làm rõ được ý kiến và thể hiện quan điểm, thái độ của người viết (trước những biểu hiện đúng/sai/tốt/xấu); sử dụng lý lẽ và bằng chứng có sức thuyết phục.
c) Kết bài : Khẳng định lại tầm quan trọng hoặc ý nghĩa của vấn đề cùng thái độ, lập trường của chính người viết
.............
Tải File tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 Ngữ văn 10
-
Chia sẻ:
Trịnh Thị Thanh
- Ngày:
Đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn 10 năm 2025 - 2026 (Sách mới)
268,8 KB 26/11/2025 4:29:00 CHNhiều người quan tâm
Tham khảo thêm
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Đề thi lớp 10 tải nhiều
Học tập tải nhiều
-
Bộ đề thi học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Kết nối tri thức
-
Bộ đề thi học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo
-
Bộ đề thi học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 năm 2025 - 2026 (Sách mới)
-
Bộ đề thi học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Cánh diều
-
Bộ đề thi học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo
-
Bộ đề thi học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Kết nối tri thức
-
Rung chuông vàng về chủ đề 22-12
-
Kế hoạch dạy học tích hợp Lịch sử Địa lí THCS Kết nối tri thức
-
Kế hoạch tích hợp năng lực số Hoạt động trải nghiệm THCS Chân trời sáng tạo
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 sách Chân trời sáng tạo năm 2025
Bài viết hay Đề thi lớp 10
-
Đề thi giữa học kì 2 Tin học 10 Chân trời sáng tạo 2024-2025
-
Đề cương ôn tập học kì 1 Hóa học 10 Cánh diều
-
Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Địa lí 10 năm 2024 - 2025 (Sách mới)
-
10 Đề ôn tập kiểm tra cuối học kì 1 Ngữ văn 10 sách mới 2023-2024
-
Đề thi học kì 2 Công nghệ 10 Cánh Diều
-
Đề cương ôn tập học kì 1 Vật lí 10 Kết nối tri thức