Đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn 10 Cánh diều

Tải về
Lớp: Lớp 10
Môn: Ngữ Văn
Dạng tài liệu: Đề thi
Bộ sách: Cánh diều

Đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn 10 Cánh diều bao gồm 7 trang giới hạn kiến thức cần nắm kèm theo đề thi minh họa có đáp án giải chi tiết.

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Ngữ văn 10 Cánh diều được biên soạn theo cấu trúc mới 100% tự luận giúp các em học sinh sắp xếp lại các phần kiến thức quan trọng để tránh bỏ sót. Qua đề cương ôn tập cuối kì 1 Ngữ văn 10 Cánh diều giúp giáo viên dễ kiểm tra việc ôn tập của học sinh. Vậy sau đây là nội dung đề cương học kì 1 Ngữ văn 10 Cánh diều, mời các bạn theo dõi tại đây. Ngoài ra các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục đề thi lớp 10.

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Ngữ văn 10 Cánh diều năm 2025

TRƯỜNG THPT …….

BỘ MÔN: NGỮ VĂN

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I

NĂM HỌC 2025- 2026

MÔN: VĂN; KHỐI 10

A. KIẾNTHỨC BẢN

BÀI 3: KỊCH BẢN CHÈO TUỒNG

Chèo cổ

Tuồng

I. Đọc

- Chèo cổ thuộc thể loại sân khấu dân gian, ra đời từ xa xưa, phát triển mạnh ở vùng đồng bằng Bắc Bộ

- Nội dung: Phản ánh đời sống vật chất, tâm hồn, tình cảm của con người trong xã hội phong kiến; ca ngợi những phẩm chất đạo đức tốt đẹp, phê phán thói hư tật xấu; thể hiện sâu sắc giá trị nhân văn

- Nghệ thuật chèo mang tính tổng hợp, phối hợp giữa nói, hát, múa…với sự hỗ trợ của các đạo cụ…

- Kịch bản chèo: là phần nội dung chính của vở diễn. Tích chèo thường lấy từ truyện cổ dân gian, nhân vật kè lời thoại và các chỉ dẫn về bối cảnh, trang phục, hoạt động trên sân khấu.

- Nhân vật chèo gồm 5 loại vai chính: Sinh (nam, trẻ, thư sinh, có học), Đào gồm nữ chính (hiền lành, tốt bụng…), nữ lệch (lẳng lơ, độc ác…), Lão (nam, già),

Mụ (nữ, già), Hề

- Tuồng là loại hình sân khấu truyền thống được chia làm 2 loại: tuồng cung đình và tuồng hài

- Tuồng cung đình: đề tài trung với vua, đánh giặc bảo vệ đất nước, vương triều; âm hưởng bi tráng, giàu kịch tính, mâu thuẫn căng thẳng giữa 2 phe: trung – nịnh, tốt – xấu

- Tuồng hài: đề tài đời sinh hoạt, dùng tiếng cười phản ánh hiện thực.

- Nghệ thuật tuồng: phối hợp ngôn từ, âm nhạc, vũ đạo…; nhân vật kèm lời thoại và chỉ dẫn bối cảnh…

II. Thực hành tiếng Việt: Phát hiện và sửa lỗi dùng từ trong Tiếng Việt

III. Viết: Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm

Bài viết phải đảm bảo bố cục bài nghị luận xã hội:

- Mở bài: Nêu vấn đề nghị luận

- Thân bài: Triển khai vấn đề:

+ Giải thích vấn đề

+ Phân tích, chứng minh tính đúng, sai/phù hợp hay không phù hợp…của vấn đề

BÀI 4: VĂN BẢN THÔNG TIN

I. Đọc

- Văn bản thông tin là văn bản chủ yếu dùng để cung cấp thông tin.

- Văn bản thông tin sử dụng phương thức thuyết minh kết hợp với các phương thức biểu đạt khác như miêu tả, tự sự, biểu cảm…

- Có nhiều loại văn bản thông tin: báo cáo, bản tin, thông báo, diễn văn…

- Ngôn ngữ trong văn bản thông tin sáng rõ, đơn nghĩa

- Văn bản thông tin sử dụng các phương tiện phi ngôn ngữ như hình ảnh, sơ đồ, bảng biểu…giúp người đọc dễ tiếp nhận và ghi nhớ thông tin

- Văn bản thông tin thường dẫn tên người, địa điểm, thời gian, số liệu xác thực có thể kiểm chứng để đảm bảo tính chính xác.

- Bản tin: cung cấp thông tin về sự kiện đã, đang hoặc sắp diễn ra (ngắn gọn, có tính thời sự)

II. Thực hành tiếng

Việt

Cách sử dụng các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ trong văn

bản.

III. Viết:

Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm

Bài viết phải đảm bảo bố cục bài nghị luận xã hội:

- Mở bài: Nêu vấn đề nghị luận

- Thân bài: Triển khai vấn đề:

+ Giải thích vấn đề

+ Phân tích, chứng minh tính đúng, sai/phù hợp hay không phù hợp…của vấn đề

+ Bàn luận: Thể hiện thái độ đồng tình, khen ngợi hay phê phán… Liên hệ và rút ra bài học

- Kết bài: Khẳng định lại vấn đề

A. CẤU TRÚC ĐỀ THI (90’)

I. ĐỌC HIỂU: 4.0 điểm

- Hình thức tự luận: 5 câu hỏi

- Nội dung:

+ Đọc hiểu văn bản ngoài sách giáo khoa

+ Văn bản đọc hiểu thuộc thể loại chèo, tuồng; văn bản thông tin

+ Kiến thức đọc hiểu văn bản: phương thức biểu đạt, biện pháp tu từ, ý nghĩa hình ảnh, chi tiết đặc sắc….bám sát hệ thống câu hỏi gợi ý cuối bài học sách giáo khoa

+ Kiến thức về các đặc trưng của thể loại chèo, tuồng; văn bản thông tin

II. VIẾT: 6.0 điểm

- Hình thức tự luận

- Nội dung: Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm.

B. MINH HỌA ĐỀ THI CUỐI KÌ I ĐỀ 1

I. PHẦN ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)

Đọc văn bản sau:

(Tóm tắt vở kịch: Dương Lễ và Lưu Bình là hai người bạn thân từ thuở thiếu thời. Hai người cùng dùi mài kinh sử và cùng đi thi, nhưng chỉ Dương Lễ đỗ đạt. Lưu Bình sinh ra buồn chán. Dương Lễ muốn giúp bạn thi lại, nên đã dùng kế khích tướng, ngoài mặt tỏ ra khinh bỉ Lưu Bình, nhưng bên trong bí mật sai vợ của mình là Châu Long đi theo giúp Lưu Bình để chàng có thời gian và tiền bạc để ôn thi. Năm đó Lưu Bình đỗ làm quan. Dương Lễ cho mời Lưu Bình đến chơi. Trong buổi gặp mặt này, Lưu Bình mới biết Châu Long là vợ của Dương Lễ. Lưu Bình vô cùng cảm động và kính phục trước tấm lòng của hai người dành cho mình).

DƯƠNG LỄ: – Ta có người bạn thiết

Tên gọi Lưu Bình Nghĩa trong phế phủ

Ta cũng có của giúp anh em no đủ Nhưng đủ no lại nhãng việc học hành Âu là ta giả cách vô hình

Chịu tiếng bạc cho anh em càng tủi cực Anh em có giận ta, mới học hành ra sức

Trong ba nàng, cậy một nàng thân tín đi nuôi Nàng nào khả đỡ anh việc ấy?

BÀ CẢ: – Bẩm lạy quan,

Thiếu chi điều cho bạn được nhờ Cổ kim nay có thế bao giờ

Đi nuôi bạn thật điều rất khó

Số bạn quan còn muộn mằn vất vả Có lẽ đâu nuôi mãi được ru

Thế gian nay nam nữ đồng cư (1) Tiếng tăm ấy rửa sao cho sạch Như điều ấy thì tôi xin khước Có nên ra mặc ý hai dì…

DƯƠNG LỄ: – Nàng cả đã nói vậy, nàng hai ý thế nào? BÀ HAI: – Trình lạy quan,

Phận tiểu tinh (2) bên gối, ngoài màn Có lẽ nào sửa vượt qua đăng

Lời em nói cũng như lời chị cả.

DƯƠNG LỄ: – Nàng cả, nàng hai đã từ nan trước Châu Long em,

Nàng có đi thì nàng cũng nói Để cho anh đành dạ cậy trông Sách có câu: nữ hữu tam tòng Còn bé nhỏ tại gia tòng phụ Khi lớn khôn xuất giá tòng phu.

CHÂU LONG (nói sử): – Trăm lạy chàng,

Chàng dạy đi dặm liễu đường cù Thiếp chẳng quản công phu khó nhọc Thiếp vâng lời chàng đi nuôi bạn học Nhưng đi làm sao, về lại làm sao?

Thiếp sợ chàng quân tử chí cao Dạ như bể dò sao cho xiết

Thiếp sợ mình: lửa gần rơm lâu ngày cũng bén Uổng công chàng mà lỗi đạo tào khang

Đục pha trong, thau lẫn với vàng

Đành phận thiếp, hổ mặt chàng quân tử.

DƯƠNG LỄ: – Việc nàng đi ta đà tính trước

Nếu hồ nghi ta đã chẳng sai đi Người quân tử có nghĩ chi chuyện ấy Ba nén vàng nàng thời nhận lấy Nuôi bạn anh cho cơm áo no lòng Rồi sau sẽ tìm đường trở lại…

CHÂU LONG: – Bẩm lạy quan,

Quan đã hết lòng cùng bạn

Thiếp đây xin gắng sức cùng chồng Dẫu kíp chầy thiếp chẳng ngại công Lòng thiếp có đôi vầng nhật nguyệt Nỗi riêng tây kể sao cho xiết

Tâm là lòng, ý cũng là lòng

Thiếp xin trở về tiết giá sạch trong Danh thơm để lưu hương thiên cổ.

(Trích: vở chèo Lưu Bình Dương Lễ, Hà Văn Cầu sưu tầm và chú thích, NXB Văn Hóa, Hà Nội, 1976)

Chú thích:

(1) nam nữ đồng cư: nam nữ ở chung một nhà.

(2) tiểu tinh: vợ bé

Thực hiện các yêu cầu

Câu 1. Ghi lại lời chỉ dẫn sân khấu được sử dụng trong văn bản trên?

Câu 2. Dựa vào văn bản, hãy cho biết Dương Lễ nhờ Châu Long đi làm việc gì?

...............

Tải file về để xem trọn bộ đề cương

Đánh giá bài viết
1 4
Đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn 10 Cánh diều
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm