Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 10 năm 2025 - 2026 (Sách mới)

Tải về
Lớp: Lớp 10
Môn: Lịch Sử
Dạng tài liệu: Đề thi

Đề cương ôn tập học kì 1 Lịch sử 10 năm 2025 - 2026 tổng hợp các dạng câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận trọng tâm.

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Lịch sử 10 năm 2025 gồm 3 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức giúp các em học sinh nắm được những nội dung trọng tâm, tránh học lan man, ôn đúng và đủ những phần sẽ xuất hiện trong bài kiểm tra. Khi dựa vào đề cương để ôn luyện và làm lại các dạng bài, các em học sinh có thể xác định điểm mạnh – điểm yếu, từ đó điều chỉnh kế hoạch học phù hợp. Đồng thời qua đề cương ôn tập cuối kì 1 Lịch sử 10 giúp giáo viên dễ kiểm tra việc ôn tập của học sinh. Ngoài ra các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 10 Kết nối tri thức và nhiều tài liệu khác tại chuyên mục đề thi lớp 10.

1. Đề cương học kì 1 Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo năm 2025

TRƯỜNG THPT ………..

TỔ:KHOA HỌC XÃ HỘI

-------------ba------------

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I

NĂM 2025 - 2026

Môn: LỊCH SỬ 10 – BỘ SÁCH CTST

I.PHẦN TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN

BÀI 1: LỊCH SỬ HIỆN THỰC VÀ NHẬN THỨC LỊCH SỬ

Câu 1: Khái niệm nào sau đây là đúng?

A. Lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ.
B. Lịch sử là những gì diễn ra ở mỗi dân tộc.
C. Lịch sử là những gì diễn ra ở mỗi quốc gia.
D. Lịch sử là quá trình tiến hóa của con người.

Câu 2: Lịch sử được hiểu theo những nghĩa nào sau đây?

A. Tái hiện lịch sử và học tập lịch sử.
B. Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.
C. Nhận thức lịch sử và hiểu biết lịch sử.
D. Hiện thực lịch sử và tái hiện lịch sử.

Câu 3: Khái niệm nào là đúng về Sử học?

A. Sử học là khoa học nghiên cứu về hoạt động của con người.
B. Sử học là khoa học nghiên cứu về văn hóa của con người.
C. Sử học là khoa học nghiên cứu về quá khứ của con người.
D. Sử học là khoa học nghiên cứu về tiến hóa của con người.

Câu 4: Đối tượng nghiên cứu của Sử học là

A. quá trình phát triển của loài người
B. những hoạt động của loài người.
C. quá trình tiến hóa của loài người.
D. toàn bộ quá khứ của loài người.

Câu 6: Nội dung nào sau đây là nhiệm vụ của Sử học?

A. Nhận thức, giáo dục và dự báo.
B. Nghiên cứu, học tập và dự báo.
C. Giáo dục, khoa học và dự báo
D. Nhận thức, khoa học và giáo dục.

Câu 7: Khôi phục các sự kiện lịch sử diễn ra trong quá khứ là chức năng nào của Sử học?

A. Khoa học.
B. Tái hiện
C. Nhận biết.
D. Phục dựng.

Câu 8: Qua câu truyện cổ tích “Thánh Gióng” đánh đuổi giặc Ân. Hãy cho biết, đây thuộc loại nguồn sử liệu nào?

A. Sử liệu viết.
B. Sử liệu truyền miệng.
C. Sử liệu hình ảnh.
D. Sử liệu đa phương tiện.

BÀI 3: VAI TRÒ CỦA SỬ HỌC

Câu 1. Một trong những đối tượng nghiên cứu của Sử học là

A. toàn bộ đời sống của loài người trong quá khứ.
B. một phần đời sống của loài người trong quá khứ.
C. nghiên cứu về kinh tế - xã hội của loài người.
D. nghiên cứu về nguồn gốc của xã hội loài người.

Câu 2. Trong xu thế hội nhập hiện nay, một trong những ngành có thế mạnh và giữ vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế- xã hội ở nhiều quốc gia là

A. du lịch.
B. kiến trúc.
C. thương mại.
D. dịch vụ.

Câu 3. Ngành nào sao đây đã góp phần thúc đẩy việc bảo vệ di sản văn hóa, di tích lịch sử của các quốc gia ?

A. Du lịch
B. Kiến trúc.
C. Kinh tế.
D. Dịch vụ.

Câu 4. Điều cốt lõi trong hoạt động bảo tồn di sản là phải đảm bảo tính

A. kế thừa.
B. nguyên trạng.
C. tái tạo.
D. nhân tạo.

Câu 5. Di sản nào sao đây được xem là di sản văn hóa phi vật thể?

A. Cung điện
. B. Nhà cổ.
C. Lăng tẩm.
D. Hát xoan.

BÀI 4: KHÁI NIỆM VĂN MINH. MỘT SỐ NỀN VĂN MINH PHƯƠNG ĐÔNG THỜI KÌ CỔ - TRUNG ĐẠI

Câu 1. Yếu tố tạo ra đặc tính, bản sắc của một xã hội hoặc nhóm người trong xã hội là

A. văn học.
B. văn hóa.
C. văn tự.
D. văn minh.

Câu 2. Những nền văn minh nào ở phương Đông vào thời cổ đại vẫn tiếp tục phát triển thời kỳ trung đại?

A. Văn minh May-a và văn minh In-ca.
B. Văn minh Ấn Độ và văn minh Trung Hoa.
C. Văn minh Hy Lạp và văn minh La Mã.
D. Văn minh A-dơ-tếch và văn minh In-ca.

Câu 3. Hệ thống chữ viết cổ nhất của người Ai Cập được gọi là

A. chữ tượng thanh.
B. chữ tượng hình.
C. chữ tượng ý.
D. Chữ cái Rô-ma.

Câu 4. Văn học Ấn Độ trở thành nguồn cảm hứng không chỉ trong nước mà nó còn lan một số nơi khác trên thế giới, tiêu biểu là ở khu vực nào?

A. Phía Tây châu Á.
B. Đông Bắc Á.
C. Đông Nam Á.
D. Châu Đại Dương.

Câu 5. Đâu là khái niệm văn minh của loài người?

A. Là sự tiến bộ về vật chất và tinh thần.
B. Là sự phát triển rất cao về giáo dục và văn hóa.
C. Là sự đi đầu của cuộc cách mạng khoa học công nghệ.
D. Là sự chuyển hóa thành công từ vượn thành người.

.............

II. PHẦN TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI

Câu 1: Đọc tư liệu

“Tháp Ép-phen (Pháp) được khánh thành vào ngày 31-3-1889 sau 21 tháng xây dựng. Tháp nặng 7000 tấn, cao 300 mét, được làm từ 18000 thanh thép nối với nhau bởi 2,5 triệu chiếc đinh tán. Tháp Ép-phen là một thành tựu tiêu biểu của Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại, là niềm tự hào của dân Pháp nói chung và Pa-ri nói riêng”.

a. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất đã thay thế lao động tay chân của con người bằng lao động của máy móc, chuyển nền sản xuất thủ công sang cơ khí hoá. Đ

b. Cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại nổ ra đầu tiên ở nước Anh vào những năm 60 của thế kỉ XVIII. Đ

c. Tháp Ép-phen (Pháp) một thành tựu tiêu biểu của Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại, là niềm tự hào của dân Pháp ở thế kỉ XVIII. S

d. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai đã chuyển nền sản xuất từ điện khí hóa sang cơ khí hoá, làm thay đổi căn bản nên sản xuất và cơ cấu kinh tế tư bản chủ nghĩa. S

Câu 2: Đọc tư liệu sau

“Các phương tiện truyền thông như điện tín và điện thoại ra đời vào năm 1880, liên lạc bằng điện thoại ngay lập tức được ứng dụng trên khắp thế giới, đầu thế kỷ XX hình thành một lĩnh vực kỹ thuật điện mới là điện tử học và ngành công nghiệp điện tử ra đời, mở đầu kỷ nguyên điện khí hóa, thúc đẩy sự phát triển các ngành công nghiệp khác như luyện kim, chế tạo máy, đóng tàu, công nghiệp quân sự, giao thông vận tải, công nghiệp hóa chất. Trong lĩnh vực kỹ thuật quân sự diễn ra cuộc cách mạng cơ khí hóa và tự động hóa, vũ khí trang bị mà điển hình là các phương tiện chiến tranh được sử dụng trong chiến tranh thế giới thứ nhất”.

a. Sự phát triển mạnh mẽ của động cơ đốt trong, động cơ điện, điện tín, điện thoại tạo nên một bước phát triển mới trong công nghiệp. Đ

b. Điện tín và điện thoại ra đời vào năm 1880, liên lạc bằng điện thoại ngay lập tức được ứng dụng trên khắp thế giới. Đ

c. Cuộc cách mạng này đã tạo điều kiện tiết kiệm các tài nguyên thiên nhiên và các nguồn lực xã hội. S

d. Mở rộng giao lưu và quan hệ giữa con người với con người, đưa tri thức xâm nhập sâu vào nền sản xuất vật chất. S

Câu 3: Đọc tư liệu

“Bắt đầu vào khoảng năm 1784. Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là việc sử dụng năng lượng nước, hơi nước và cơ giới hóa sản xuất. Cuộc cách mạng công nghiệp này được đánh dấu bởi dấu mốc quan trọng là việc James Watt phát minh ra động cơ hơi nước năm 1784. Phát minh vĩ đại này đã châm ngòi cho sự bùng nổ của công nghiệp thế kỷ 19 lan rộng từ Anh đến châu Âu và Hoa Kỳ”.

a. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn chỉ ra ở các nước châu Âu vào nửa sau thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX. Đ

b. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất đã mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử nhân loại – kỷ nguyên sản xuất cơ khí hoa, điện khí hóa. S

c. Máy hơi nước ra đời, lao động bằng thủ công dần thay thế lao động bằng máy móc, khởi đầu quá trình công nghiệp hóa ở Anh và châu Âu. Đ

d. Những thành tựu của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là tiền đề cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 2. Đ

Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Phong trào văn hóa Phục hưng có nghĩa là tái sinh trở về với những giá trị tinh hoa của nền văn minh Hy Lạp – La Mã. Đây không những là cuộc cách mạng về văn hóa mà còn là cuộc tấn công đầu tiên của lực lượng tiến bộ trong xã hội vào giai cấp phong kiến và Giáo hội Thiên Chúa giáo đường thời.

a) Phong trào văn hóa Phục hưng chỉ tập trung vào lĩnh vực văn hóa mà không có ảnh hưởng đến các lĩnh vực khác

b) Phong trào Phục hưng không chỉ dừng lại ở lĩnh vực văn hóa mà còn mang tính chất phản kháng và thách thức quyền lực của giai cấp phong kiến và Giáo hội Thiên Chúa giáo

c) Cuộc tấn công đầu tiên của lực lượng tiến bộ trong xã hội vào giai cấp phong kiến và Giáo hội Thiên Chúa giáo bắt nguồn từ phong trào văn hóa Phục hưng.

d) Phong trào văn hóa Phục hưng là sự trở về với những giá trị tinh hoa của nền văn minh Hy Lạp – La Mã.

..............

2. Đề cương ôn tập học kì 1 Lịch sử 10 Cánh diều 

TRƯỜNG THPT ………..

TỔ:KHOA HỌC XÃ HỘI

-------------ba------------

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I

NĂM 2025 - 2026

Môn: LỊCH SỬ 10 – BỘ SÁCH CÁNH DIỀU

I. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG

Bài 1: Hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức

Câu 1. Hiện thực lịch sử là gì?

A. Là đã xảy ra trong quá khứ mà con người nhận thức được.
B. Là những nhà sử học tìm hiểu về quá khứ của con người.
C. Là những gì đã diễn ra trong quá khứ của loài người.
D. Là toàn bộ những gì đã diễn ra trong quá khứ.

Câu 2: Toàn bộ những gì đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại một cách khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người được gọi là

A. Hiện thực lịch sử.
B. Nhận thức lịch sử.
C. Sự kiện tương lai.
D. khoa học lịch sử.

Câu 3: Hiện thực lịch sử là gì?

A. Là toàn bộ những gì đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại khách quan.
B. Là tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ của loài người.
C. Là những gì đã xảy ra trong quá khứ mà con người nhận thức được.
D. Là toàn bộ những gì đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại chủ quan.

Câu 4: Một trong những nguyên tắc cơ bản, hàng đầu của Sử học là

A. Khách quan, trung thực, tiến bộ.
B. Toàn diện và cụ thể.
C. Khôi phục hiện thực lịch sử.
D. Phục vụ cuộc sống con người.

Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống

Câu 1: Học tập và nghiên cứu lịch sử đưa đến cho con người cơ hội nào sau đây?

A. Trở thành nhà quân sự lỗi lạc.
B. Cơ hội về nghề nghiệp mới.
C. Cơ hội về tương lai mới.
D. Trở thành nhà chính trị gia.

Câu 2: Học tập lịch sử suốt đời sẽ

A. giúp mỗi người mở rộng và cập nhật vốn kiến thức
B. giúp chúng ta biết được tương lai của con người.
C. giúp con người nhanh chóng hội nhập vào cuộc sống trong tương lai.
D. giúp mỗi người điều chỉnh hành vi của bản thân.

Câu 3: Tri thức lịch sử mang đặc điểm nào sau đây?

A. Rộng lớn và đa dạng.
B. Không bao giờ biến đổi.
C. Chỉ mang tính chủ quan.
D. Chỉ mang tính khách quan.

Bài 3: Sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá, di sản thiên nhiên và phát triển du lịch

Câu 1: Di sản nào sau đây được xem là di sản văn hóa phi vật thể?

A. Cung điện.
B. Nhà cổ.
C. Lăng tẩm.
D. Đờn ca tài tử.

Câu 2: Di tích Chùa Thiên Mụ là di sản văn hóa nào dưới đây?

A. Di sản thiên nhiên.
B. Di sản văn hóa phi vật thể.
C. Di sản ẩm thực.
D. Di sản văn hóa vật thể.

Câu 3: Tổ chức quốc tế nào sao đây ghi danh, công nhận các danh mục di sản văn hóa thế giới?

A. ASEAN.
B. NATO.
C. UNESCO.
D. WTO.

Câu 4: Loại hình di sản nào dưới đây không thuộc di sản văn hóa?

A. Vật thể
B. Phi vật thể
C. Hỗn hợp
D. Bán vật thể.

Bài 4: Khái niệm văn minh và một số nền văn minh phương Đông cổ - trung đại

Câu 1. Loại hình văn học nổi tiếng nhất ở Trung Quốc dưới thời Đường là

A. sử thi.
B. thơ.
C. kinh kịch.
D. tiểu thuyết.

...............

3. Đề cương ôn tập cuối học kì 1 Lịch sử 10 Kết nối tri thức

...........

Xem đầy đủ nội dung đề cương trong file tải về

Đánh giá bài viết
1 9
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 10 năm 2025 - 2026 (Sách mới)
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm