Thông tư 15/2019/TT-BLĐTBXH
Thông tư số 15/2019/TT-BLĐTBXH
Thông tư 15/2019/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc quy định chế độ báo cáo thống kê Ngành Lao động Thương binh và Xã hội.
Ngày 18/9/2019, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư 15/2019/TT-BLĐTBXH về việc quy định chế độ báo cáo thống kê Ngành Lao động Thương binh và Xã hội. Theo đó, Báo cáo thống kê Ngành Lao động Thương binh và Xã hội phải được lập thành văn bản và tệp dữ liệu điện tử định dạng bảng tính Excel. Đối với báo cáo bằng văn bản thì phải có chữ ký, đóng dấu xác nhận của Thủ trưởng đơn vị báo cáo. Kỳ hạn báo cáo là 01 năm, tính từ 01/01 đến ngày 31/12 của năm báo cáo.
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2019/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2019 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Thống kê số 89/2015/QH13 ngày 23/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 11/07/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Quyết định số 56/2011/QĐ-TTg ngày 14/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển giới của quốc gia;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Lao động, Thương binh và Xã hội.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Lao động – Thương binh và Xã hội nhằm thu thập thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động – Thương binh và Xã hội đã ban hành tại Thông tư 01/2018/TT-LĐTBXH ngày 27/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Chế độ báo cáo thống kê ngành Lao động – Thương binh và Xã hội áp dụng đối với các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội; Sở Lao động – Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 3. Nội dung báo cáo và biểu mẫu báo cáo
1. Biểu mẫu báo cáo được quy định chi tiết tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Nội dung báo cáo phải được điền đầy đủ vào các mẫu biểu báo cáo theo hướng dẫn quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Kỳ hạn báo cáo và ngày gửi báo cáo
1. Kỳ hạn báo cáo là 01 năm, tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
2. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi báo cáo chậm nhất là ngày 15 tháng 01 năm kế tiếp của năm báo cáo theo dấu bưu điện (trừ trường hợp mẫu biểu báo cáo yêu cầu khác).
3. Các Tổng cục, Cục, Vụ, Thanh tra Bộ tổng hợp thông tin thống kê gửi Vụ Kế hoạch – Tài chính và Trung tâm Thông tin chậm nhất là ngày 31 tháng 01 năm kế tiếp của năm báo cáo.
Điều 5. Hình thức báo cáo
1. Báo cáo phải được lập thành văn bản và tệp dữ liệu điện tử định dạng bảng tính Excel.
2. Báo cáo bằng văn bản phải có chữ ký, đóng dấu xác nhận của Thủ trưởng đơn vị báo cáo.
3. Vụ Kế hoạch – Tài chính chủ trì, phối hợp với Trung tâm Thông tin và các đơn vị liên quan, ứng dụng công nghệ thông tin vào việc thu thập, cập nhật, báo cáo và lưu trữ số liệu báo cáo thống kê định kỳ.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Kế hoạch – Tài chính chủ trì hướng dẫn các đơn vị thực hiện chế độ báo cáo; tổng hợp công bố thông tin thống kê định kỳ theo quy định.
2. Các đơn vị: Tổng cục, Cục, Vụ, Văn phòng quốc gia về Giảm nghèo, Thanh tra Bộ đôn đốc các Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện chế độ báo cáo thống kê về lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị; tổng hợp thông tin thống kê gửi Vụ Kế hoạch – Tài chính và Trung tâm Thông tin để tổng hợp theo quy định (các mẫu biểu cung cấp thông tin của các đơn vị tương tự mẫu biểu của các địa phương và bổ sung thêm phân tổ theo 63 tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương).
3. Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ; người đứng đầu cơ quan, tổ chức có liên quan, trong phạm vi thẩm quyền của mình có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện thu thập, tổng hợp, báo cáo số liệu thống kê đầy đủ, chính xác, đúng thời hạn.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này thay thế Thông tư số 11/2015/TT-BLĐTBXH ngày 15/3/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Lao động – Thương binh và Xã hội và có hiệu lực từ ngày 02/11/2019.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị báo cáo về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Qua Vụ Kế hoạch – Tài chính) để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
Thông có đính kèm phụ lục biểu mẫu, mời các bạn sử dụng file tải về để xem toàn bộ nội dung biểu mẫu đính kèm.
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Hành chính được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Tham khảo thêm
Quyết định 4324/QĐ-BQP 2019 Thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực bảo hiểm y tế
Tổ chuyên môn là gì? Chức năng nhiệm vụ của tổ chuyên môn Quy định về tổ chuyên môn trong nhà trường
Danh sách đơn vị ngừng cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học 2021 Tổng hợp các trường đại học, trung tâm phải ngừng cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học
Quyết định 33/2015/TT-BGDĐT Sửa đổi thông tư 35/2010/TT-BGDĐT
Quy định 13/QĐ-UBKTTW 2019 Xử lý đơn thư tiếp đảng viên và công dân
Danh mục vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi của công chức, viên chức 2022 Danh mục vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi
Quyết định 1836/QĐ-BGTVT 2019 Thủ tục hành chính lĩnh vực hàng hải bị bãi bỏ
Nghị quyết 87/NQ-CP 2019 Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Hải Dương 2020
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Thông tư 79/2022/TT-BQP quy định quản lý và sử dụng biểu mẫu trong xử lý VPHC
-
Thông tư 01/2018/TT-UBDT bãi bỏ một số Thông tư do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
-
Tải QĐ 351/QĐ-BLĐTBXH về Sửa đổi bổ sung thủ tục, hành chính lĩnh vực việc làm của Bộ LĐTBXH
-
Nghị quyết 150/NQ-CP 2018
-
Quy trình kiểm tra việc thi hành kỷ luật Đảng 2024
-
Phấn đấu như thế nào để trở thành Đảng viên năm 2024
-
Tải Thông tư 03/2023/TT-BTP file doc, pdf miễn phí về sửa đổi Thông tư 01/2022/TT-BTP
-
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGTVT về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
-
Thông tư 38/2023/TT-BQP bãi bỏ văn bản QPPL thuộc ban hành của Bộ trưởng BQP
-
Quyết định 168/QĐ-BNV 2024 sửa đổi thủ tục hành chính về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức