Mức phạt xe ô tô lùi xe không có tín hiệu báo trước
Quy định pháp luật về mức phạt lùi xe không đúng quy định
Lùi xe không báo trước là hành vi rất nguy hiểm cho những người tham gia giao thông đặc biệt là đối với xe ô tô. Vậy mức phạt đối với hành vi lùi xe ô tô không báo trước theo quy định của pháp luật như thế nào, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.
Hỏi:
Cho tôi hỏi tôi điều khiển xe ô tô tham gia giao thông nhưng khi lùi xe tôi quên không bật tín hiệu báo trước. Cho tôi hỏi pháp luật quy định như thế nào về trường hợp lùi xe, và nếu vi phạm tôi bị xử phạt như thế nào?
Trả lời:
Thứ nhất, quy định về lùi xe:
Căn cứ theo quy định tại Điều 16 Luật giao thông đường bộ năm 2008 như sau:
“Điều 16. Lùi xe
1. Khi lùi xe, người điều khiển phải quan sát phía sau, có tín hiệu cần thiết và chỉ khi nào thấy không nguy hiểm mới được lùi.
2. Không được lùi xe ở khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất, trong hầm đường bộ, đường cao tốc.”
Như vậy theo quy định trên thì một trong những điều kiện khi lùi xe là người điều khiển phương tiện phải có tín hiệu cần thiết báo trước.
Thứ hai, mức phạt xe ô tô khi lùi xe không có tín hiệu báo trước:
Căn cứ theo quy định tại điểm l khoản 2 Điều 5 Nghị định 46/2016/NĐ-CP như sau:
“Điều 5. Xử phạt người điều khiển, người được chở trên xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
l) Lùi xe ở đường một chiều, đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất; lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước;
12. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
c) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm b Khoản 7; Điểm c, Điểm d, Điểm đ Khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. Thực hiện hành vi quy định tại một trong các Điểm, Khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng: Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm d, Điểm đ, Điểm e, Điểm g, Điểm h Khoản 1; Điểm a, Điểm b, Điểm d, Điểm đ, Điểm g, Điểm h, Điểm i, Điểm k, Điểm l Khoản 2; Điểm b, Điểm c, Điểm d, Điểm đ, Điểm e, Điểm g, Điểm h, Điểm k, Điểm l Khoản 3; Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm e, Điểm g, Điểm h, Điểm i Khoản 4; Khoản 5; Điểm a Khoản 6; Điểm c Khoản 7″.
Như vậy theo quy định trên đối chiếu với trường hợp của bạn; Bạn điều khiển xe ô tô tham gia giao thông nhưng khi lùi xe bạn quên không bật tín hiệu báo trước. Do đó trong trường hợp này bạn có mức phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng. Bên cạnh đó, nếu gây tai nạn giao thông thì còn bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
Kết luận:
Mức phạt xe ô tô lùi xe không có tín hiệu báo trước được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Tham khảo thêm
Quy định giới hạn chiều dài xếp hàng hóa của xe và mức xử phạt Hạn mức chiều dài xếp hàng hóa của xe
Phân biệt mức phạt không mang và không có giấy tờ xe Mức phạt không mang và không có giấy tờ xe
Vượt xe trên đường giao nhau phạt bao nhiêu? Những quy định về vượt xe mọi người cần biết
Quy định năm 2024 về nồng độ cồn khi tham gia giao thông Nồng độ cồn cho phép khi điều khiển giao thông 2024
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Thông tư 49/2022/TT-BGTVT tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, xếp lương viên chức ngành quản lý dự án đường sắt
-
Thông tư 12/2022/TT-BGTVT Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc quản lý BGTVT
-
Thông tư 10/2023/TT-BGTVT Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội
-
Nghị định 25/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 32/2014/NĐ-CP về bảo trì công trình đường cao tốc
-
Tải Thông tư 35/2023/TT-BGTVT về sửa đổi Thông tư 46/2015/TT-BGTVT
-
Tải Nghị định 41/2024/NĐ-CP về quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô file Doc, Pdf
-
Thông tư 1/2023/TT-BGTVT hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ
-
Thông tư 02/2023/TT-BGTVT về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường bộ
-
Thông tư 63/2019/TT-BTC về Chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí bảo đảm hàng hải
-
Toàn văn Thông tư 14/2023/TT-BGTVT về đăng ký, di chuyển phương tiện giao thông đường sắt