8 Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 có đáp án 2024

Hoatieu xin chia sẻ bộ Đề thi giữa học kì 2 lớp 12 môn Sử năm học 2023-2024 có đáp án trong bài viết dưới đây. Đây là bộ đề kiểm tra lịch sử 12 giữa học kì 2 được Hoatieu tổng hợp có kèm theo đáp án chi tiết.

Với những đề thi giữa học kì 2 lớp 12 môn Sử có đáp án này sẽ giúp các bạn học sinh sẽ có thêm những tài liệu ôn thi giữa kì môn Lịch sử lớp 12 để củng cố kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Đề kiểm tra giữa kì 2 môn Lịch sử 12 năm học 2023 - 2024 được giáo viên các trường biên soạn nhằm giúp học sinh ôn lại kiến thức và rèn kĩ năng giải bài tập để các em đạt kết quả tốt nhất trong kì thi kiểm tra giữa kì 2 sắp tới. Nội dung đề thi có đủ các câu hỏi trắc nghiệm, tự luận kiểm tra độ thông hiểu và vận dụng của học sinh, nội dung bám sát với chương trình sách giáo khoa hiện hành. Ngoài ra, Hoatieu còn gửi đến các bạn nội dung câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn lịch sử 12 chia theo cấp độ thông hiểu, vận dụng. Đây cũng là nguồn tư liệu hữu ích giúp các thầy cô lập kế hoạch ra đề thi, đề cương ôn luyện cho các em học sinh của mình. Mời các bạn tải file download để tham khảo chi tiết các bộ đề thi.

1. Đề thi giữa học kì 2 lớp 12 môn Sử - Đề 1

Trắc nghiệm thi giữa học kì 2 môn lịch sử 12

Câu 1: Nội dung nào dưới đây là thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược Chiến tranh cục bộ ở Việt Nam?

A. Rút dần quân đội Mĩ về nước.

B. Không sử dụng quân đội Sài Gòn.

C. Đưa quân Mĩ vào miền Nam làm cố vấn.

D. Đưa quân Mĩ vào tham chiến trực tiếp.

Câu 2: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã mở ra khả năng đánh bại chiến lược Chiến tranh cục bộ của đế quốc Mĩ?

A. Vạn Tường.

B. Ấp Bắc.

C. Bình Giã.

D. Đồng khởi.

Câu 3: Cuộc tập kích đường không của Mĩ vào Hà Nội, Hải Phòng kéo dài suốt bao nhiêu ngày đêm?

A. 15 ngày đêm.

B. 14 ngày đêm.

C. 12 ngày đêm.

D. 13 ngày đêm.

Câu 4: Phong trào Đồng Khởi (1960) bắt đầu bùng nổ ở

A. tỉnh Bến Tre.

B. huyện Mỏ Cày.

C. 3 xã Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh.

D. toàn miền Nam.

Câu 5: Thủ đoạn mới của Mĩ khi thực hiện chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh là

A. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.

B. Tăng cường viện trợ kinh tế cho Đông Dương.

C. Tăng cường viện trợ quân sự cho quân đội Sài Gòn tấn công miền Bắc lần hai.

D. Ồ ạt đưa quân đội Mĩ vào trực tiếp tham chiến ở Miền Nam.

Câu 6: Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) 1963 đã tác động như thế nào đến phong trào cách mạng miền Nam bấy giờ?

A. Khẳng định quân dân miền Nam có khả năng đánh bại đế quốc Mĩ.

B. Dẫn đến sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

C. Khẳng định nhân dân miền Nam có đánh thắng Mĩ và tay sai.

D. Dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công” trên toàn miền Nam.

Câu 7: Hiệp định Pari 1973 đã mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là vì:

A. Mĩ rút quân về nước, bỏ rơi hoàn toàn lực lượng tay sai Sài Gòn.

B. Lực lượng cách mạng đã chuyển sang thế tiến công trên khắp các chiến trường Nam – Bắc.

C. Lực lượng quân Mĩ và quân Sài Gòn ngày càng bị tiêu hao, khủng hoảng.

D. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước, tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.

Câu 8: Điều khoản nào trong Hiệp định Pari 1973 trực tiếp đề cập đến việc chiến sự đã kết thúc trên đất nước ta?

A. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

B. Hai bên ngừng bắn ở miền Nam, Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.

C. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.

D. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

Câu 9: Trận Điện Biên Phủ trên không đã bắn rơi bao nhiêu máy bay của Mĩ?

A. 81 máy bay.

B. 85 máy bay.

C. 87 máy bay.

D. 89 máy bay.

Câu 10: Đế quốc Mĩ đã sử dụng binh chủng chủ lực nào để thực hiện chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai (1972)?

A. Quân dù và quân thủy.

B. Lục quân.

C. Không quân và Hải quân.

D. Lính thủy đánh bộ.

Câu 11: Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) ở miền Nam đã dẫn tới sự ra đời của mặt trận nào sau đây?

A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

D. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

Câu 12: Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 có ý nghĩa như thế nào?

A. Làm cho nội bộ chính quyền Mĩ –Sài Gòn khủng hoảng trầm trọng, triền miên.

B. Buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán kí Hiệp định Pari.

C. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược ở Việt Nam.

D. Khẳng định khả năng thắng lớn của quân dân ta trên mọi chiến trường.

Câu 13: Nội dung nào dưới đây không phải là thủ đoạn của chính quyền và quân đội Sài Gòn trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt?

A. Tiến hành những hoạt động phá hoại các vùng giải phóng của ta.

B. Mở các cuộc hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực lượng cách mạng.

C. Tham gia vào các cuộc hành quân “tìm diệt” cùng quân viễn chinh Mĩ.

D. Thực hiện dồn dân lập “ấp chiến lược”.

Câu 14: Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt, đế quốc Mĩ và tay sai sử dụng phổ biến chiến thuật nào ở miền Nam?

A. Tràn ngập lãnh thổ.

B. Trực thăng vận, thiết xa vận.

C. Bao vây, đánh lấn.

D. Tìm diệt và bình định.

Câu 15: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của việc kí kết Hiệp định Pari 1973?

A. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Sài Gòn và chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ.

B. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao

C. Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân hai miền đất nước.

D. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước

Câu 16: Thắng lợi quyết định nào của quân dân miền Bắc đã buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam?

A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.

C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

D. Trận Điện Biên Phủ.

Câu 17: Nhiệm vụ của Cách mạng miền Bắc Việt Nam ngay sau khi Hiệp định Giơnevơ (1954) được kí kết là

A. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, giải phóng miền Nam.

B. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.

C. tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược kiểu mới của Mĩ.

D. chống lại sự bắn phá và ném bom ác liệt của chính quyền Mĩ-Diệm.

Câu 18: Trong những năm 1969 – 1973, Mĩ đã mở rộng quy mô cuộc chiến tranh xâm lược trên

A. các đô thị lớn là chủ yếu.

B. cả nước Việt Nam

C. toàn miền Nam.

D. toàn cõi Đông Dương

Câu 19: Ngày 2/12/1964, quân ta mở cuộc tấn công vào Bình Giã (Bà Rịa) thắng lợi đã

A. làm cho chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ bị phá sản hoàn toàn.

B. làm cho chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ bị phá sản về cơ bản.

C. làm cho chiến lược “chiến tranhcục bộ” của Mĩ bị phá sản hoàn toàn.

D. làm cho vùng giải phóng ở Đông Nam bộ được mở rộng.

Câu 20: Sự kiện chính trị nào biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu chống đế quốc Mĩ?

A. Đại hội Đảng cộng sản Đông Dương lần thứ II (1951).

B. Đảng Cộng sản Đông Dương được thành lập (1930).

C. Liên quân ba nước Đông Dương lần lượt đánh bại các cuộc tấn công của Mĩ và tay sai trên đất Campuchia (1970) và Lào (1971).

D. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia (24 g25/4/1970).

Câu 21: Âm mưu cơ bản của đế quốc Mĩ khi tiến hành chiến lược chiến tranh cục bộ ở miền Nam là gì?

A. Dùng người Việt đánh người Việt.

B. Giảm xương máu người Mĩ, tận dụng xương máu người Việt.

C. Cố giành lại thế chủ động trên chiến trường.

D. Kéo dài cuộc chiến tranh ở Đông Dương.

Câu 22: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 - 1960) xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với cách mạng cả nước?

A. Quyết định gián tiếp.

B. Quyết định nhất.

C. Quyết định trực tiếp.

D. Quan trọng nhất.

Câu 23: Năm 1968, khi đế quốc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh ở Việt Nam, điều đó có nghĩa là

A. bắt đầu Chiến tranh tổng lực trên toàn cõi Việt Nam.

B. thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh cục bộ.

C. thừa nhận sự thất bại của chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.

D. bắt đầu thực hiện chiến lược Chiến tranh đặc biệt.

Câu 24: Ngày 10 tháng 10 năm 1954 gắn liền với sự kiện nào trong lịch sử Việt Nam?

A. Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi.

B. Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà.

C. Pháp buộc phải kí kết Hiệp định Giơnevơ.

D. Quân đội Việt Nam tiếp quản thủ đô Hà Nội.

Câu 25: Nguyên nhân khiến Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay vào Hà Nội và Hải Phòng 12 ngày đêm liên tục (18 g29/12/1972) là gì?

A. Nhằm giành một thắng lợi quân sự nhất định, buộc ta kí Hiệp định có lợi cho Mĩ.

B. Nhằm cứu nguy cho thế thua của chiến lược Cục bộ ở miền Nam.

C. Nhằm ngăn chặn sự phát triển của hậu phương miền Bắc.

D. Nhằm bắt trọn cơ quan đầu não kháng chiến của ta, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

Câu 26: Điều khoản nào trong Hiệp định Pari 1973 có ý nghĩa nhất đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam?

A. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do.

B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân Đồng minh, phá hết căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

C. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

Câu 27: Vì sao Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại ra miền Bắc lần thứ hai năm 1972?

A. Vì Mĩ muốn nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh và hỏa lực, giành lại thế chủ động.

B. Vì Mĩ muốn gây sức ép buộc ta phải nhượng bộ trên bàn đàm phán ngoại giao.

C. Vì Mĩ muốn gây sức ép với các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Vì Mĩ muốn cứu nguy cho chiến lược Chiến tranh cục bộ.

Câu 28: Phong trào chống và phá “Ấp chiến lược” được nhân dân miền Nam thực hiện với khẩu hiệu gì?

A. “Một tấc không đi, một li không rời”

B. “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”

C. “Tản cư là kháng chiến”

D. “Quyết tâm đánh giặc giữ làng, giữ ấp”

Tự luận đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12

Câu 1: Phân tích ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” 1960 và sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

Câu 2: Em có nhận xét gì về tác động của cách mạng mỗi miền ở nước ta trong những năm 1960 – 1973? Mối quan hệ của cách mạng hai miền Nam - Bắc có biểu hiện ra sao?

Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12

a. Trắc nghiệm

1 - D2 - A3 - C4 - C5 - A6 - D7 - D8 - B9 - A10 - C
11 - D12 - C13 - C14 - B15 - A16 - A17 - B18 - D19 - B20 - D
21 - C22 - B23 - B24 - D25 - A26 - B27 - B28 - A

b. Tự luận

2. Đề kiểm tra giữa kì 2 môn Lịch sử 12 - Đề 2

Câu 1. Sau chiến dịch Tây Nguyên đã đưa cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước chuyển sang giai đoạn

A. tổng tiến công chiến lược toàn miền Nam.

B. tiến công trên khắp miền Nam.

C. tiến công trên khắp cả nước.

D. mở tiếp chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

Câu 2. Mĩ tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) nhằm thực hiện âm mưu

A. dùng người Việt đánh người Việt.

B. giành lại thế chủ động trên chiến trường.

C. lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.

D. dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.

Câu 3. Chiến thắng mở đầu của quân và dân ta chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ là

A. chiến thắng Vạn Tường. B. chiến thắng Đồng Xoài.

C. chiến thắng Phước Bình. D. chiến thắng Ấp Bắc.

Câu 4. Hội nghị lần thứ 21 (7/1973) của Ban chấp hành Trung ương Đảng đã nêu rõ nhiệm vụ của cách

mạng miền Nam là

A. xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng.

B. thực hiện cải cách ruộng đất để người cày có ruộng.

C. đòi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thi hành hiệp định Pari.

D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 5. Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, thứ tự lần lượt các chiến dịch mà quân ta đã tiến hành là:

A. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.

B. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

C. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Phước Long.

D. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng.

Câu 6. Cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam được nhân dân ta thực hiện trong chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?

A. Chiến tranh đơn phương.

B. Việt Nam hóa chiến tranh.

C. Chiến tranh cục bộ.

D. Chiến tranh đặc biệt.

Câu 7. Thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968), Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược ở Miền Nam và

A. mở rộng chiến tranh xâm lược Lào và Campuchia.

B. đưa quân các nước đồng minh vào miền Nam.

C. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.

D. đưa vũ khí và phương tiện chiến tranh vào Miền Nam.

Câu 8. Ý nghĩa lớn nhất trong cuộc tổng tiến công công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là

A. buộc Mĩ thừa nhận sự thất bại trong việc chống phá miền Bắc.

B. buộc Mĩ phải ngừng mọi hoạt động phá hoại Đông Dương.

C. làm thay đổi tương quan lực lượng giữa ta và Mĩ.

D. Mĩ chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta tại Hội nghị Pari.

Câu 9. Bộ chính trị Trung ương Đảng đã dựa trên cơ sở nào để đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976?

A. So sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng.

B. Mĩ hậu thuẫn cho quân Nguỵ rút lui khỏi miền Nam.

C. Quân đồng minh đã rút khỏi miền Nam.

D. Mĩ và đồng minh Mĩ đã đầu hàng.

Câu 10. Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

A. Chiến thắng Bình Giã.

B. Chiến thắng Vạn Tường.

C. Chiến thắng Phước Long.

D. Chiến thắng Núi Thành.

Câu 11. Từ cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ chính trị đề ra chủ trương giải phóng hoàn toàn miền Nam trong khoảng thời gian nào?

A. Cuối năm 1977 đầu năm 1978.

B. Trong hai năm 1975 và 1976.

C. Mùa mưa năm 1973 và 1974.

D. Trong ba năm 1975 và 1977.

Câu 12. Ý nào không phải là nguyên nhân thắng lợi chung của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975)?

A. Sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. Sự đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.

C. Sự lớn mạnh không ngừng của hậu phương miền Bắc.

D. Truyền thống yêu nước đoàn kết dân tộc.

Câu 13. Vị Tổng thống nào của nước Mĩ đã quyết định áp dụng chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam Việt Nam ?

A. Giônxơn.

B. G. Bush.

C. Joe Biden.

D. G. Ford.

Câu 14. Trưởng đoàn đại biểu của Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam tại Hội nghị Pari năm 1973 là ai?

A. Võ Nguyên Giáp.

B. Phạm Văn Đồng.

C. Nguyễn Thị Bình.

D. Văn Tiến Dũng.

Câu 15. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975) có tác dụng như thế nào đối với phong trào cách mạng thế giới?

A. Là biểu tượng của phong trào dân chủ hoà bình trên thế giới.

B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

C. Là thời cơ cho các nước thuộc địa đứng lên giành độc lập.

D. Ảnh hưởng đến phong trào dân chủ hoà bình trên thế giới.

Câu 16. Chiến thắng nào của ta đã tạo thế và lực để ta mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975?

A. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

B. Chiến dịch Nam Lào.

C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

D. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.

Câu 17. Sự kiện nào dưới đây là tổn thất lớn nhất của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?

A. Mĩ mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

B. Mĩ dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

C. Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời.

D. Mĩ ném bom bắn phá miền Bắc Việt Nam.

Câu 18. Sau khi Hiệp định Pari (1973) được ký kết, tình hình ở miền Nam như thế nào?

A. Cuộc kháng chiến chống Mĩ thắng lợi.

B. Miền Nam đi lên xây dựng CNXH.

C. Ta đã giải phóng hoàn toàn miền Nam.

D. Mỹ đã cút nhưng ngụy chưa nhào.

Câu 19. Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari, hãy rút ra bài học kinh nghiệm gì cho vấn đề ngoại giao hiện nay?

A. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.

B. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao.

C. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao.

D. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao.

Câu 20. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ thất bại. Đây được coi là thất bại có tính chất chiến lược

A. trên mặt trận ngoại giao của Mĩ.

B. mở đầu của quân Mĩ.

C. trên mặt trận chính trị của Mĩ.

D. lần thứ hai của quân Mĩ.

Câu 21. Chiến lược chiến tranh nào được Mĩ tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân, hậu cần Mĩ ?

A. Chiến tranh đơn phương.

B. Chiến tranh cục bộ.

C. Chiến tranh đặc biệt.

D. Việt Nam hóa chiến tranh.

Câu 22. Nội dung nào phản ánh điểm giống nhau giữa Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam và Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?

A. Đều kết thúc cuộc chiến tranh chống đế quốc xâm lược của nhân dân Việt Nam.

B. Đều là hiệp định hòa hoãn, là cơ sở pháp lý để ta tiếp tục đấu tranh.

C. Đều do các nước lớn chủ động triệu tập để bàn về việc chấm dứt chiến tranh.

D. Đều là kết quả thuần túy của cuộc chiến tranh chính trị, ngoại giao.

Câu 23. Chiến thắng nào đã dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công” trên khắp miền Nam?

A. Chiến thắng Đồng Xoài.

B. Chiến thắng Ấp Bắc.

C. Chiến thắng Phước Long.

D. Chiến thắng Vạn Tường.

Câu 24. Điểm khác trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” so với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là

A. mở rộng chiến tranh xâm lược Đông Dương.

B. sử dụng vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại.

C. sử dụng quân đội Sài Gòn.

D. hình thức chiến tranh thực dân mới.

Câu 25. Quân đội nước nào là đồng minh của Mĩ từng tham gia vào cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?

A. Hàn Quốc.

B. Lào.

C. Ấn Độ.

D. Malaixia.

Câu 26. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 15 (1/1959) đã thông qua quyết định nào?

A. Để nhân dân miền Nam nhờ sự giúp đỡ của các nước ngoài đánh Mĩ - Diệm.

B. Để nhân dân miền Nam đấu tranh ngoại giao đánh đổ ách thống trị Mĩ - Diệm.

C. Để nhân dân miền Nam giành chính quyền bằng con đường đấu tranh hòa bình.

D. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm.

Câu 27. Phương châm tác chiến của quân dân ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh (4-1975) là

A. “đánh ăn chắc, tiến ăn chắc”.

B. “đánh nhanh thắng nhanh”.

C. “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.

D. “cơ động, linh hoạt, chắc thắng”.

Câu 28. Sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là

A. hàn gắn vết thương chiến tranh. B. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

C. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. tiến hành hoàn thành cải cách ruộng đất.

Câu 29. Chiến dịch nào đã mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975?

A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Phước Long.

C. Chiến dịch Hồ Chí Minh. D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

Câu 30. Chỗ dựa trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ ở miền Nam là gì?

A. Cố vấn Mĩ và quân đội Sài Gòn. B. Cố vấn Mĩ và quân đồng minh.

C. Quân Sài Gòn và quân đồng minh. D. Ấp chiến lược và quân đội tay sai.

Câu 31. Sau thất bại trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968), Mĩ tiếp tục thực hiện chiến lược

A. chiến tranh đơn phương. B. chiến tranh tổng lực.

C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. chiến tranh đặc biệt.

Câu 32. “Thắng lợi đó mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta như một trang sử chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng…và có tính thời đại sâu sắc” nói về sự kiện nào?

A. Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930.

B. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước thắng lợi năm 1975.

C. Cách mạng tháng Tám năm 1945 khai sinh ra nước Việt Nam.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 33. Chiến thắng nào của quân và dân ta đã trực tiếp buộc Mĩ phải kí hiệp định Pari (27/01/1973)?

A. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.

B. Cuộc phản công chiến lược mùa khô 1966 - 1967.

C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968.

D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” 12/1972.

Câu 34. Tại đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) đã xác định cách mạng miền Nam có vai trò

A. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

B. quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

C. đặc biệt quan trọng đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

D. quyết định cơ bản đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

Câu 35. Đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là

A. miền Bắc đẩy mạnh phát triển kinh tế.

B. miền Nam trở thành thuộc địa của Pháp.

C. đất nước tạm thời bị chia cắt thành 2 miền.

D. Mĩ thiết lập chính quyền tay sai ở miền Bắc.

Câu 36. Nội dung nào dưới đây không phải ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi” (1959 - 1960)?

A. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.

B. Chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

C. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.

D. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.

Câu 37. Sự kiện lịch sử nào có ý nghĩa “chuyển từ thế tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam”?

A. Quân ta giải phóng Sài Gòn. B. Quân ta giải phóng Tây Nguyên.

C. Quân ta giải phóng Phước Long. D. Quân ta giải phóng Huế.

Câu 38. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công?

A. Phong trào nổi dậy ở Bác Ái.

B. Phong trào Đồng khởi.

C. Chiến thắng Ấp Bắc.

D. Chiến thắng Vạn Tường.

Câu 39. Trận đánh then chốt mở màn của chiến dịch Tây Nguyên (3/1975) là

A. Buôn Ma Thuột.

B. Gia Lai.

C. Plâyku.

D. Kom Tum.

Câu 40. Sự kiện lịch sử nào diễn ra vào thời điểm 11h30 phút ngày 30/4/1975?

A. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.

B. Tổng thống Ngô Đình Diệm tuyên bố đầu hàng.

C. Đánh dấu chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi.

D. Ta tiến thẳng vào giải phóng Huế - Đà Nằng.

Đáp án:

AADDBCCDAA
BCACBDCDAD
DBBAADCBAD
CBDCDDBCAB

Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử 12

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2

MÔN: LỊCH SỬ, LỚP 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút

TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Số CH

Thời gian

(phút)

Số CH

Thời gian

(phút)

Số CH

Thời gian

(phút)

Số CH

Thời gian

(phút)

Số CH

Thời gian

(phút)

TN

TL

1

Bài 21. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 - 1965)

I. Tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.

1

0,5

15

10

1

0,5

2,5

II. Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ-Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng, tiến tới đồng khởi (1959-1960).

1

0,5

1*

1

0,5

2,5

III. Miền Bắc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (1961-1965)

1

0,5

1

1

1*

1**

2

1,5

5

IV. Miền Nam chiến đấu chống chiến lước “Chiến tranh đặc biệt’của đế quốc Mĩ (1961-1965)

2

1

3

3

5

4

12,5

2

Bài 22. Hai miền đất nước trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965 - 1973)

I. Chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh cục bộ của đế quốc Mĩ ở Miền Nam (1965-1968).

2

1

1

1

1*

3

2

7,5

II. Chiến đấu chống chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh và Đông Dương hóa chiến tranh của Mĩ (1969-1973).

1

0,5

1

1

1*

2

1,5

5

III. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ và làm nghĩa vụ hậu phương (1969-1973).

1

0,5

1

1

1*

1**

2

1,5

5

IV. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.

1

0,5

1

1

2

1,5

5

3

Bài 23. Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 - 1975)

I. Miền Nam đấu tranh chống địch bình định, lẫn chiếm tạo thế và lực tiến tới giải phóng hoàn toàn.

1

0,5

1

1

2

1,5

5

II. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹ lãnh thổ tổ quốc

4

2

2

2

1*

6

4

15

III. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước(1954-1975)

1

0,5

1

1

1*

1**

2

1,5

5

Tổng

16

8

12

12

1

15

1

10

28

2

45

70

Tỉ lệ % từng mức độ nhận thức

40

30

20

10

28

2

45

100

Tỉ lệ chung

70

30

30

45

100

- Với câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu thì mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra, đánh giá tương ứng (1 gạch đầu dòng thuộc mức độ đó).

- (1* ) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở đơn vị kiến thức của bài 21 hoặc 22 hoặc 23.

- (1**) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở ở đơn vị kiến thức của bài 21 hoặc 22 hoặc 23.

Bảng đặc tả đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử 12

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II

MÔN: LỊCH SỬ, LỚP 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT.

TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1

Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975

Bài 21. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 - 1965)

Nhận biết:

- Nêu được tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 : Đất nước bị chia cắt làm hai miền (tạm thời).

- Trình bày được phong trào “Đồng khởi”; sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

- Nêu được nội dung của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 - 1960).

5

Thông hiểu:

- Hiểu được nội dung chính của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 - 1960), nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam

- Nêu được đặc điểm của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. Cuộc đấu tranh của nhân dân ta phá “ấp chiến lược”, chiến thắng Ấp Bắc và chiến dịch tiến công địch trong đông - xuân 1964 - 1965 ; ý nghĩa của các sự kiện trên: làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.

4

Vận dụng:

- Phân tích được ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” và sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

- Phân tích được ý nghĩa Đại hội III của Đảng.

1*

Vận dụng cao:

- Nhận xét được tác động của cách mạng mỗi miền và mối quan hệ khăng khít của cách mạng hai miền Nam - Bắc.

1**

Bài 22. Hai miền đất nước trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965 - 1973)

Nhận biết:

- Trình bày (được) ý nghĩa thắng lợi của chiến thắng Vạn Tường, cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968).

- Trình bày được những thành tích trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ lần thứ hai (1972).

- Trình bày được những thắng lợi về chính trị và ngoại giao của nhân dân miền Nam làm thất bại chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.

- Trình bày (được) cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

- Nêu được nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

5

Thông hiểu:

- Hiểu được âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

- Nêu được đặc điểm chính của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của đế quốc Mĩ (1969 - 1972).

- Hiểu được ý nghĩa của HĐ Pari năm 1973…

4

Vận dụng:

- Phân tích (được) ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.

- Phân tích được nguyên nhân Mĩ phải thực hiện chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”.

- Phân tích được vai trò, ý nghĩa của hậu phương miền Bắc với cách mạng miền Nam và ý nghĩa của trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

- Phân tích được ý nghĩa của cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

1*

Vận dụng cao:

- Nhận xét được vai trò của hậu phương lớn miền Bắc đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1954-1975

1**

Bài 23. Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 - 1975)

Nhận biết:

- Nêu được bối cảnh và chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam.

- Trình bày được diễn biến chính của những chiến dịch lớn trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 : chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Huế - Đà Nẵng, chiến dịch, Hồ Chí Minh.

6

Thông hiểu:

- Hiểu được tại sao Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm, sự điều chỉnh kịp thời của Đảng

- Hiểu được lí do Đảng chọn Tây Nguyên là địa bàn tấn công đầu tiên…

4

Vận dụng:

- Phân tích được ý nghĩa của các chiến dịch trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.

- Phân tích được ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

1*

Vận dụng cao:

- Đánh giá được sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng trong kháng chiến chống Mĩ.

1**

Tỉ lệ % từng mức độ nhận thức

40

30

20

10

100

Tỉ lệ chung

70

30

Lưu ý: - Mỗi mức độ chuẩn kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá cần ra ít nhất 1 câu hỏi trắc nghiệm.

- 1* Chỉ sử dụng 1 trong 3 đơn vị kiến thức để ra câu hỏi ở bài 21 hoặc 22 hoặc 23.

- 1** Chỉ sử dụng 1 trong 3 đơn vị kiến thức để ra câu hỏi ở bài 21 hoặc 22 hoặc 23.

3. Đề thi giữa học kì 2 lớp 12 môn Lịch Sử - Đề 3

Nội dung đề thi giữa học kì 2 lớp 12 môn Lịch Sử

Câu 1. Cuộc đấu tranh của nhân dân ta đòi để tang Phan Châu Trinh (1926) do giai cấp nào dưới đây lãnh đạo?

A. Công nhân B. Tư sản C. Nông dân D. Tiểu tư sản

Câu 2. Hai khẩu hiệu chính trị mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là

A. "Chống đế quốc", "Chống phát xít, chống chiến tranh".

B. "Tự do dân chủ", "Cơm áo hòa bình".

C. "Đả đảo chủ nghĩa đế quốc", và "Đả đảo phong kiến".

D. " Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến", và "Tịch thu ruộng đất của đế quốc, Việt gian".

Câu 3. Hiệp ước Bali (1976) được kí kết tại Hội nghị cấp cao lần thứ nhất của tổ chức ASEAN là tên viết tắt của

A. hiệp ước thân thiện và hợp tác. B. hiệp ước hợp tác phát triển.

C. hiệp ước hòa bình và hợp tác. D. hiệp ước bình đẳng và thân thiện.

Câu 4. Chính sách đối ngoại chủ đạo của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỉ XX là

A. gây chiến tranh xâm lược biên giới phía Bắc Việt Nam.

B. thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.

C. mở rộng sự hợp tác với nhiều nước trên thế giới.

D. bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 5.Cho các sự kiện sau:

1. Thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)

2. Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)

3. Thành lập tổ chức Hiệp ước Vácsava

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.

A. 2,1,3. B. 1,2,3. C. 1,3,2. D. 3,2,1.

Câu 6.Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra chủ trương gì để giải quyết nạn dốt sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Kêu gọi nhân dân cả nước tham gia xóa nạn mù chữ.

B. Nhanh chóng mở khai giảng các trường học cấp phổ thông.

C. Ra Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ.

D. Thành lập hệ thống trường học các cấp.

Câu 7. Chiến dịch nào dưới đây đã mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?

A. Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Chiến dịch Việt Bắc - thu đông năm 1947. D. Chiến dịch Trung Lào năm 1953.

Câu 8.Đặc điểm của phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925 là

A. phong trào chủ yếu đòi quyền lợi về chính trị.

B. phong trào kết hợp đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị, mang tính tự giác.

C. phong trào chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế, mang tính tự phát.

D. phong trào thể hiện ý thức chính trị.

Câu 9. Điểm khác nhau căn bản trong hoạt động của Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh niên với Việt Nam Quốc dân Đảng là

A chú trọng xây dựng tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh cách mạng.

B tập trung phát triển lực lượng cách mạng.

C chú trọng tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin

D tăng cường tổ chức quần chúng đấu tranh vũ trang.

Câu 10. Trật tự thế giới hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991 có đặc trưng nổi bật nhất là

A. chiến tranh bao trùm thế giới.

B. các cuộc chiến tranh cục bộ xảy ra ở nhiều khu vực.

C. hình thành hai phe - tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do Mĩ và Liên Xô đứng đầu.

D. chạy đua vũ trang.

Câu 11. Các tổ chức cộng sản ra đời tại Việt Nam năm 1929 là

A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Đông Dương Cộng sản đảng, Tân Việt Cách mạng đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

C. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Việt Nam Quốc dân đảng.

D. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 12.Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã là

A. năm 1994, Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi.

B. năm 1990, Namibia tuyên bố độc lập.

C. năm 1960, 17 nước được trao trả độc lập.

D. năm 1975, cuộc đấu tranh của nhân dân Môdămbích và Ănggôla thắng lợi.

Câu 13. Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Chính phủ Campuchia thực hiện chính sách ngoại giao như thế nào?

A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

B. Mâu thuẫn gay gắt với các nước trong khu vực Đông Nam Á.

C. Đoàn kết với Lào và Việt Nam trong mặt trận chung chống đế quốc Mĩ.

D. Hòa bình, trung lập.

Câu 14.Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (1989 - 1991) là

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến.

B. sự chống phá của các thế lực thù địch.

C. những sai lầm về chính trị và tha hóa về phẩm chất đạo đức của một số người lãnh đạo Đảng và Nhà nước.

D. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.

Câu 15. Cơ quan ngôn luận của tổ chức An Nam Cộng sản đảng là

A. báo Đỏ B. báo Tiếng chuông rè. C. báo An Nam trẻ. D. báo Búa liềm.

Câu 16. Năm 1940, căn cứ địa cách mạng được xây dựng theo chủ trương của Đảng là

A. căn cứ địa Lạng Sơn. B. căn cứ địa Bắc Sơn - Võ Nhai.

C. căn cứ địa Cao Bằng. D. căn cứ địa Cao - Bắc - Lạng.

Câu 17. Năm 1936, Đảng chủ trương thành lập mặt trận nào dưới đây?

A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 18.Chương trình hành động của Việt Nam Quốc dân đảng đã xác định nhiệm vụ của thời kì cuối cùng là

A. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.

B. đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ chế độ phong kiến.

C. đánh đuổi thực dân Pháp, giành lại độc lập dân tộc.

D. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, lập nên nước Việt Nam độc lập.

Câu 19. Sự kiện đánh dấu thắng lợi quan trọng nhất về mặt chính trị mà ta đạt được trong năm 1951 là

A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II.

B. Hội Liên Việt mở rộng cơ sở trong quần chúng.

C. Hội nghị đại biểu thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.

D. Đại hội thống nhất Hội Liên Việt và Mặt trận Việt Minh.

Câu 20.Luận cương chính trị của Đảng (10- 1930) có hạn chế nào dưới đây?

A. Chưa nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh.

B. Chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương.

C. Chưa xác định đúng tính chất và đường lối chiến lược của cách mạng.

D. Chưa thấy vai trò lãnh đạo của Đảng.

Câu 21. Kẻ thù chính của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. thực dân Anh. B. phát xít Nhật. C. thực dân Pháp. D. Trung Hoa Dân quốc.

Câu 22. Lực lượng cách mạng được nêu ra trong Luận cương chính trị (10 - 1930) là

A. công nhân, nông dân, trí thức.

B. công nhân, nông dân.

C. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, trung và tiểu địa chủ.

D. công nhân, nông dân, tiểu tư sản.

Câu 23.Đặc điểm nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 là

A. kinh tế phát triển nhanh nhưng không ổn định. B. kinh tế phát triển nhanh.

C. kinh tế phát triển chậm chạp. D. kinh tế khủng hoảng, suy thoái.

Câu 24.Quan hệ quốc tế bắt đầu chuyển dần từ đối đầu sang đối thoại trong thời gian nào?

A. Từ nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX. B. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Từ nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX. D. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.

Câu 25. Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh được mệnh danh là

A. "Đại lục mới trỗi dậy". C. "Lục địa ngủ kĩ".

B. "Lục địa mới trỗi dậy". D. "Lục địa bùng cháy".

Câu 26. Hội nghị nào của Đảng ta dưới đây đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương và thông qua Luận cương chính trị của Đảng?

A. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 27.Kẻ thù chính của nhân dân châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. B. chế độ độc tài thân Mĩ.

C. chủ nghĩa thực dân kiểu mới. D. chế độ phân biệt chủng tộc.

Câu 28.Trong xu thế hòa hoãn Đông - Tây, vào tháng 8 - 1975 ở châu Âu đã diễn ra sự kiện

A. hai siêu cường Liên Xô và Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược và kí Hiệp ước hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM).

B. 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canađa kí kết định ước Henxinki.

C. hai nước Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức kí Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức

D. M. Goócbachốp và G.Busơ gặp nhau tại đảo Manta.

Câu 29. Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành phong trào tự giác?

A. Năm 1928, thực hiện phong trào "vô sản hóa".

B. Tháng 8 - 1925, thợ máy xưởng Ba Son bãi công.

C. Năm 1920, thành lập Công hội.

D. Đầu năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời với cương lĩnh chính trị đúng đắn, sáng tạo.

Câu 30. Mặt trận thống nhất dân tộc đầu tiên của riêng Việt Nam là

A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 31.Trong giai đoạn sau của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại, cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra về lĩnh vực nào?

A. Sinh học. B. Tin học. C. Công nghệ. D.Năng lượng.

Câu 32. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là

A. tập trung cải cách hệ thống chính trị và đổi mới tư tưởng.

B. thừa nhận chế độ đa nguyên đa đảng.

C. kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

D. kiên định con đường tư bản chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.

Câu 33.Giai đoạn kinh tế Nhật Bản phát triển "thần kì" là

A. từ năm 1952 đến năm 1960. B. từ năm 1952 đến năm 1973.

C. từ năm 1945 đến năm 1973. D. từ năm 1960 đến năm 1973.

Câu 34. Cuộc đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và độc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam Kì của tư bản Pháp (1923) do giai cấp nào dưới đây tổ chức và lãnh đạo?

A. Tư sản. B. Công nhân. C. Nông dân. D. Tiểu tư sản.

Câu 35."Phương án Maobáttơn" của thực dân Anh có nội dung chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia nào trên cơ sở tôn giáo?

A. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Pakistan của người theo Ấn Độ giáo.

B. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakistan của người theo Hồi giáo.

C. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Ápganixtan của người theo Hồi giáo.

D. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Ápganixtan của người theo Hin đu giáo.

Câu 36. Mục tiêu bao trùm trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

B. lôi kéo các nước Tây Âu vào khối quân sự NATO.

C. xâm lược các nước ở khu vực châu Á.

D. bao vây, tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 37. Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936).

B. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941).

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 - 1939).

D. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).

Câu 38. Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là

A. xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện. B. xu thế toàn cầu hóa.

C. hòa bình được củng cố. D. xu thế đa cực.

Câu 39. Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954) là chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Việt Bắc (1947). B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).

C. Chiến dịch Đông Xuân 1953 - 1954. D.Chiến dịch Biên giới(1950).

Câu 40. Những vấn đề quan trọng và cấp bách cần giải quyết buộc phe Đồng minh phải triệu tập Hội nghị Ianta (2 - 1945) là

A. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh, phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

B. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít, tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

C. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

D. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít, tổ chức lại thế giới sau chiến tranh, phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

Đáp án đề thi giữa học kì 2 lớp 12 môn Lịch Sử

đề thi giữa học kì 2 lớp 12 môn Lịch Sử

Mời các bạn tải trọn bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 12 môn Lịch Sử (8 đề) trong file download

4. Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập thi giữa kì 2 môn Lịch sử 12

Nhận biết

Câu 1. Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 là

A. Mĩ thay chân Pháp, thành lập chính quyền tay sai ở miền Nam.

B. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.

C. miền Bắc được giải phóng, đi lên CNXH.

D. đất nước bị chia cắt thành 2 miền, với 2 chế độ chính trị-xã hội khác nhau.

Câu 2. Mục đích của Đảng khi thực hiện cải cách ruộng đất là

A. củng cố khối liên minh công – nông, mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.

B. thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”.

C. xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn của cả nước.

D. xây dựng đời sống mới cho nhân dân.

Câu 3. Những thắng lợi quân sự nào làm phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

A. Ấp Bắc, Đồng Xoài, An Lão. B. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.

C. Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài. D. Vạn Tường, núi Thành, An Lão.

Câu 4. Nhiệm vụ của cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 là

A. khôi phục kinh tế ở miền Bắc, cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

B. tiến hành xây dựng CNXH trên phạm vi cả nước.

C. cả nước tập trung kháng chiến chống Mĩ-Ngụy ở miền Nam.

D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.

Câu 5. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng miền Nam

A. có vai trò quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.

B. có vai trò quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

C. có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

D. có vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến ở miền Nam.

Câu 6. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” là

A. đưa nhân dân lên làm chủ ở nhiều thôn, xã miền Nam.

B. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.

C. làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.

D. đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng miền Nam.

Câu 7. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao Động Việt Nam (9-1960) đã xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là

A. khôi phục kinh tế, hàn gắn viết thương chiến tranh.

B. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

C. vừ kháng chiến vừa kiến quốc.

D. đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài gòn.

Câu 8. Lực lượng nòng cốt thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam là

A. quân đội Sài Gòn. B. quân Mĩ và quân đồng minh.

C. quân đội Sài Gòn và quân Đồng minh của Mĩ.

D. quân đội Sài Gòn đảm nhiệm, không có sự chi viện của Mĩ.

Câu 9. Âm mưu của Mĩ khi thực hiện chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam là

A. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.

B. chia cắt miền Nam Việt Nam, tiêu diệt chủ nghĩa xã hội miền Bắc.

C. dùng người Việt đánh người Việt.

D. để chống lại phong trào cách mạng miền Nam.

Câu 10. Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. “Đồng khởi”. B. Chiến thắng Ấp Bắc.

C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Bình Giã.

Câu 11. Phong trào “Đồng Khởi” mạng lại kết quả là

A. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy chính quyền của địch ở nông thôn.

B. lực lượng vũ trang hình thành và phát triển.

C. nông thôn miền Nam được giải phóng.

D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.

Câu 12. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng miền Bắc

A. có vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng đất nước.

B. có vai trò quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

C. có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

D. có vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến ở miền Nam.

Thông hiểu

Câu 13. Vì sao, ngay sau khi hòa bình lập lại năm 1954, nhân dân miền Bắc tiến hành cải cách ruộng đất?

A. Để khắc phục hậu quả chiến tranh để lại.

B. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.

C. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến còn phổ biến.

D. Xây dựng miền Bắc trở thành hậu phương kháng chiến lớn.

Câu 14. Nhân dân miền Nam tiến hành phong trào “Đồng khởi” chống lại chính quyền Mĩ – Diệm là vì

A. chính quyền Mĩ – Diệm đàn áp đẫm máu nhân dân miền Nam.

B. lực lượng cách mạng miền Nam đã trưởng thành.

C. nhân dân miền Nam đã có đường lối cách mạng đúng đắn.

D. chính quyền Mĩ – Diệm không chịu thi hành hiệp định Giơnevơ.

Câu 15. Vì sao nói, Đại Hội Đại biểu toàn quốc của Đảng lao động Việt Nam lần thứ III (1960) đã đưa ra đường lối cách mạng khoa học và sáng tạo?

A. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Bắc đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.

B. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Nam đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

C. Đảng đã tiến hành đồng thời cả 2 nhiệm vụ cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng Dân tộc, dân chủ, nhân dân ở miền Nam.

D. Khẳng định vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với cách mạng cả nước.

Câu 16. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1- 1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là vì

A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.

B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Giơnevơ.

C. ta không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hoà bình được nữa.

D. miền Nam đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.

Câu 17. Chiến thắng quân sự nào sau đây mở đầu cho quân và dân miền Nam chiến đấu chống “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Chiến thắng Vạn Tường.

C. Chiến thắng Ba Gia. D. Chiến thắng Đồng Xoài.

................

Mời các bạn tải câu hỏi chi tiết trong file download

Trên đây là Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 có đáp án năm học 2023 - 2024. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các bài tập khác trong chương trình Lớp 12 mảng Học tập nhé.

Các bạn cùng tham gia group Bạn Đã Học Bài Chưa? để thảo luận học tập và giải đáp bất cứ điều gì chưa hiểu nhé, thành viên trong nhóm sẽ giúp đỡ rất tận tình.

Đánh giá bài viết
4 5.645
0 Bình luận
Sắp xếp theo