Thông tư 194/2014/TT-BTC sửa đổi Luật kinh doanh bảo hiểm

Thông tư 194/2014/TT-BTC - Sửa đổi Luật kinh doanh bảo hiểm

Thông tư 194/2014/TT-BTC sửa đổi Luật kinh doanh bảo hiểm do Bộ Tài chính ban hành, sửa đổi, bổ sung Thông tư 124/2012/TT-BTC, Nghị định 45/2007/NĐ-CP, Nghị định 123/2011/NĐ-CP và Thông tư 125/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về chế độ kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam.

Thông tư liên tịch 09/2015/TTLT-BCA-BYT-BTC về Bảo hiểm y tế đối với người lao động, học sinh và thân nhân sĩ quan

Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC về giá dịch vụ khám chữa bệnh bảo hiểm y tế

Công văn 5388/BHXH-CSYT hướng dẫn giải quyết vướng mắc chính sách Bảo hiểm y tế

BỘ TÀI CHÍNH

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 194/2014/TT-BTC Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2014

THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 124/2012/TT-BTC NGÀY 30/7/2012 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 45/2007/NĐ-CP NGÀY 27/3/2007 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT KINH DOANH BẢO HIỂM VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 123/2011/NĐ-CP NGÀY 28/12/2011 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT KINH DOANH BẢO HIỂM VÀ THÔNG TƯ SỐ 125/2012/TT-BTC NGÀY 30/7/2012 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP TÁI BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM VÀ CHI NHÁNH DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ NƯỚC NGOÀI

Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 45/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm;

Căn cứ Nghị định số 46/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính phủ quy định chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm;

Căn cứ Nghị định số 123/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm và sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm;

Căn cứ Nghị định số 68/2014/NĐ-CP ngày 09/7/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2012/TT-BTC ngày 30/7/2012 của

Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 45/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm và Nghị định số 123/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm (sau đây gọi tắt là “Thông tư số 124/2012/TT-BTC”) và Thông tư số 125/2012/TT-BTC ngày 30/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài (sau đây gọi tắt là “Thông tư số 125/2012/TT-BTC”).

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2012/TT-BTC

1. Bổ sung tiết đ điểm 1.2 Khoản 1 Điều 5 như sau:

“đ) Quy định tại tiết a, b và c điểm 1.2 Khoản này không áp dụng đối với công ty cổ phần môi giới bảo hiểm.”

2. Sửa đổi Khoản 7 Điều 7 như sau:

“7. Bằng chứng chứng minh quyền sử dụng địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính và các chi nhánh của doanh nghiệp (nếu có) được thành lập.”

3. Sửa đổi Khoản 3 Điều 11 như sau:

“3. Trong thời hạn sáu mươi (60) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của chủ đầu tư, Bộ Tài chính cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.”

4. Bổ sung tiết g Khoản 2 Điều 12 như sau:

“g) Thiết lập hệ thống cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, phần mềm công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu quản trị doanh nghiệp và quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm.”

5. Sửa đổi Khoản 2 Điều 13 như sau:

"2. Trong thời hạn mười bốn (14) ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Bộ Tài chính cấp Giấy phép điều chỉnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp từ chối chấp thuận, Bộ Tài chính phải nêu rõ lý do bằng văn bản."

6. Sửa đổi điểm c Khoản 1 và điểm b Khoản 2 Điều 15 như sau:

a) Sửa đổi điểm c Khoản 1 như sau:

"c) Trong thời hạn mười bốn (14) ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này, Bộ Tài chính có văn bản chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận cấp phép. Trường hợp từ chối chấp thuận, Bộ Tài chính phải nêu rõ lý do. Trường hợp chấp thuận, Bộ Tài chính cấp Giấy phép điều chỉnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này."

b) Sửa đổi điểm b Khoản 2 như sau:

"b) Trong thời hạn mười bốn (14) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a Khoản này, Bộ Tài chính có văn bản chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận. Trường hợp từ chối chấp thuận, Bộ Tài chính phải nêu rõ lý do. Trường hợp chấp thuận, Bộ Tài chính cấp Giấy phép điều chỉnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này."

7. Sửa đổi Khoản 2 Điều 16 như sau:

"2. Trong thời hạn mười bốn (14) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Bộ Tài chính có văn bản chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận. Trong trường hợp từ chối chấp thuận phải giải thích lý do."

8. Sửa đổi Khoản 5 Điều 17 như sau:

"5. Trong thời hạn mười bốn (14) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 3 Điều này (đối với doanh nghiệp bảo hiểm) và Khoản 4 Điều này (đối với chi nhánh nước ngoài), Bộ Tài chính có văn bản trả lời về việc chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận đề nghị của doanh nghiệp, chi nhánh nước ngoài. Trường hợp từ chối chấp thuận phải nêu rõ lý do. Trường hợp chấp thuận, Bộ Tài chính cấp Giấy phép điều chỉnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này."

9. Sửa đổi Khoản 3 Điều 21 như sau:

"3. Trong thời hạn mười bốn (14) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, Bộ Tài chính có văn bản chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận. Trường hợp từ chối, Bộ Tài chính phải nêu rõ lý do. Nếu quá thời hạn trên Bộ Tài chính không có văn bản trả lời, việc đề nghị thay đổi Chủ tịch, Tổng Giám đốc (Giám đốc) của doanh nghiệp bảo hiểm, thay đổi Tổng Giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh nước ngoài đương nhiên được chấp thuận."

10. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 28 như sau:

"4. Có tối thiểu ba (03) năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực bảo hiểm."

11. Sửa đổi Khoản 4 Điều 32 như sau:

"4. Trong thời hạn bảy (07) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại điểm b Khoản 1 hoặc điểm b Khoản 2 Điều này, Bộ Tài chính có văn bản chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận việc bổ nhiệm, thay đổi chuyên gia tính toán của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ. Trường hợp từ chối chấp thuận, Bộ Tài chính phải nêu rõ lý do. Nếu quá thời hạn trên Bộ Tài chính không có văn bản trả lời, việc bổ nhiệm, thay đổi chuyên gia tính toán của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ đương nhiên được chấp thuận."

Đánh giá bài viết
1 7.526
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo