Thông tư 121/2017/TT-BTC
Thông tư 121/2017/TT-BTC - Kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”
Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 121/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”. Thông tư được ban hành ngày 15/11/2017 và có hiệu lực từ 01/01/2018.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 121/2017/TT-BTC | Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CUỘC VẬN ĐỘNG “TOÀN DÂN ĐOÀN KẾT XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, ĐÔ THỊ VĂN MINH”
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết liên tịch số 88/NQLT/CP-DCTUBTWMTTQVN ngày 07 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ và Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về phối hợp thực hiện giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp;
Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư chủ trì tổ chức thực hiện.
Kinh phí thực hiện các phong trào, cuộc vận động ở cơ sở, khu dân cư (bao gồm cả thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”) được lồng ghép với kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” (sau đây gọi tắt là Cuộc vận động).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp, Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư;
b) Ủy ban nhân dân các cấp;
c) Tổ chức chính trị - xã hội các cấp.
Điều 2. Nguồn kinh phí đảm bảo thực hiện Cuộc vận động
1. Nguồn ngân sách nhà nước:
a) Ngân sách trung ương đảm bảo kinh phí thực hiện Cuộc vận động của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các cơ quan trung ương của tổ chức chính trị-xã hội và được bố trí từ nguồn dự toán ngân sách chi thường xuyên của cơ quan Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các cơ quan trung ương của cơ quan tổ chức chính trị - xã hội.
b) Ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí cho thực hiện Cuộc vận động ở cấp tỉnh, cấp huyện và được bố trí trong dự toán ngân sách chi thường xuyên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, của tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện.
c) Ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí cho thực hiện Cuộc vận động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, của tổ chức chính trị-xã hội cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư và được bố trí trong dự toán ngân sách chi thường xuyên của Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Kinh phí huy động từ nguồn tự nguyện đóng góp của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình theo hình thức xã hội hóa và nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật (nếu có) thực hiện theo nguyên tắc cấp nào vận động cấp đó quản lý, đảm bảo sử dụng đúng mục đích, công khai, dân chủ, minh bạch theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Nội dung chi
1. Các nội dung chi do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thực hiện.
a) Chi cho công tác phát động Nhân dân tham gia Cuộc vận động và các phong trào thi đua thực hiện nội dung của Cuộc vận động (gồm chi hội nghị, chi tổ chức họp bàn).
b) Chi công tác thông tin tuyên truyền, xây dựng các chuyên trang, chuyên mục, đăng tải các hoạt động, nội dung liên quan đến Cuộc vận động trên các loại hình báo chí, cổng/trang thông tin điện tử của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận, xây dựng phóng sự, clip, triển lãm nội dung và hình ảnh kết quả thực hiện Cuộc vận động.
c) Chi phục vụ công tác hướng dẫn chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, đôn đốc thực hiện Cuộc vận động (gồm chi tổ chức họp, chi công tác phí đi kiểm tra).
d) Chi khảo sát, tập huấn, hội thảo, xây dựng chuyên đề, tổ chức học tập trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài nước.
đ) Chi công tác xây dựng và nhân rộng mô hình, điển hình tiên tiến thực hiện Cuộc vận động (gồm chi hội nghị, chi tổ chức họp).
e) Chi sơ kết, tổng kết hàng năm và tổng kết định kỳ 5 năm 1 lần.
g) Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân và hộ gia đình có nhiều thành tích xuất sắc trong Cuộc vận động.
h) Chi văn phòng phẩm, in ấn tài liệu và chi khác phục vụ Cuộc vận động.
2. Các nội dung chi do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện:
a) Chi cho công tác thông tin tuyên truyền, xây dựng chuyên trang, chuyên mục để phát động Nhân dân trong tỉnh, huyện hưởng ứng tham gia Cuộc vận động và các phong trào thi đua thực hiện nội dung của Cuộc vận động (Đăng tải các hoạt động, nội dung liên quan đến Cuộc vận động trên hệ thống thông tin, tuyên truyền của địa phương, cổng/trang thông tin điện tử của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên, xây dựng phóng sự, clip, triển lãm nội dung và hình ảnh kết quả thực hiện Cuộc vận động ở địa phương).
b) Chi phục vụ công tác hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc; phổ biến nhân rộng mô hình, điển hình tiên tiến thực hiện Cuộc vận động (gồm chi tổ chức họp, chi công tác phí đi kiểm tra).
c) Chi tập huấn, hội thảo, xây dựng chuyên đề, tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm với các địa phương trong nước.
d) Chi tổ chức lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân đối với kết quả xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh ở cấp tỉnh, cấp huyện (gồm chi tổ chức họp, chi điều tra thống kê, chi in ấn).
đ) Chi sơ kết, tổng kết hàng năm; tổng kết định kỳ 5 năm 1 lần đối với cấp tỉnh, 5 năm 2 lần đối với cấp huyện.
e) Chi khen thưởng cho các tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện Cuộc vận động.
g) Chi văn phòng phẩm, in ấn tài liệu và chi khắc phục vụ Cuộc vận động.
3. Các nội dung chi do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, phường, thị trấn (cấp xã) tổ chức thực hiện:
a) Chi cho công tác phát động Nhân dân tham gia Cuộc vận động và hưởng ứng các phong trào thi đua thực hiện nội dung của Cuộc vận động (gồm chi hội nghị, chi tổ chức họp bàn).
b) Chi tổ chức họp, bàn biện pháp triển khai thực hiện ở địa phương.
c) Chi làm khẩu hiệu, pano, áp phích tuyên truyền cho Cuộc vận động.
d) Chi công tác phí đi học tập trao đổi kinh nghiệm thực tế với các địa phương khác, tập huấn, hướng dẫn triển khai thực hiện Cuộc vận động.
đ) Chi xây dựng mô hình, điển hình tiên tiến thực hiện Cuộc vận động (gồm chi hội nghị, chi tổ chức họp).
e) Chi làm giấy ghi nhận, khung giấy ghi nhận, tiền thưởng cho các tập thể, cá nhân, gia đình có nhiều đóng góp trong xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh và giảm nghèo bền vững ở địa phương.
g) Chi tổ chức lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân đối với kết quả xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh ở cấp xã (gồm chi tổ chức họp, chi in ấn, chicông tác phí).
h) Chi sơ kết, tổng kết hàng năm, tổng kết 5 năm 2 lần; chi khen thưởng hàng năm, khen định kỳ.
i) Chi tổ chức ngày Hội đại đoàn kết toàn dân tộc cấp xã hàng năm vào dịp ngày 18 tháng 11 (nếu có).
k) Chi văn phòng phẩm, in ấn tài liệu và chi khác phục vụ Cuộc vận động.
Các nộidung chi do Ban công tác mặt trận ở khu dân cư thực hiện:
a) Chi tiền nước uống, thuê ánh sáng, bàn ghế, địa điểm họp Nhân dân để triển khai thực hiện Cuộc vận động; bàn biện pháp triển khai, đánh giá kết quả vận động Nhân dân thực hiện Cuộc vận động và các phong trào thi đua thực hiện nội dung của Cuộc vận động hàng tháng, quý, 6 tháng và một năm.
b) Chi tổ chức ngày Hội đại đoàn kết toàn dân tộc hàng năm vào dịp ngày 18 tháng 11 để tổng kết và biểu dương các cá nhân, hộ gia đình, tập thể có nhiều thành tích trong Cuộc vận động.
c) Chi tổ chức thông tin, tuyên truyền của Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư.
d) Chi công tác phí đi học tập trao đổi, tập huấn, hướng dẫn triển khai thực hiện cuộc vận động cho Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư.
đ) Chi tiền xăng, xe đi vận động của Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư.
e) Chi văn phòng phẩm, in ấn tài liệu và chi khác phục vụ Cuộc vận động.
4. Các nội dung chi của tổ chức chính trị-xã hội:
Căn cứ các nội dung chi quy định tại khoản 1,2,3,4 của Điều này và nhiệm vụ thực hiện Cuộc vận động được giao, các tổ chức chính trị - xã hội thực hiện các nội dung chi cho phù hợp.
Thuộc tính văn bản: Thông tư 121/2017/TT-BTC
Số hiệu | 121/2017/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Lĩnh vực, ngành | Tài chính nhà nước, Văn hóa - Xã hội |
Nơi ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành | 15/11/2017 |
Ngày hiệu lực | 01/01/2018 |
Tham khảo thêm
Quyết định 712/QĐ-TTg hoàn thiện và nhân rộng mô hình bảo vệ môi trường trong xây dựng nông thôn mới Nhân rộng mô hình bảo vệ môi trường trong xây dựng nông thôn mới
Quyết định 676/QĐ-TTg về xây dựng nông thôn mới trong quá trình đô thị hóa cấp huyện giai đoạn 2017-2020 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về mục tiêu xây dựng nông thông mới
19 tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 Tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
Thông tư 11/2017/TT-BNNPTNT sửa đổi văn bản có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Bộ NN&PTNT Sửa đổi văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Bộ NN&PTNT
Quyết định 442/QĐ-TTg Chương trình công tác Ban Chỉ đạo chương trình mục tiêu quốc gia 2016 - 2020 Chương trình công tác Ban Chỉ đạo chương trình mục tiêu quốc gia 2016 - 2020
Nghị định 15/2017/NĐ-CP về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và PTNT
Quyết định 1600/QĐ-TTg về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Kế hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Quyết định 217/QĐ-TTg Chương trình tổng thể của Chính phủ về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2018
-
Thông tư 12/2022/TT-NHNN hướng dẫn quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp
-
Công văn 2167/LĐTBXH-KHTC 2022 xây dựng dự toán NSTW thực hiện Pháp lệnh ưu đãi NCC
-
Toàn văn Thông tư 08/2023/TT-NHNN quy định điều kiện vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh
-
Thông tư 26/2022/TT-NHNN về bảo đảm an toàn trong hoạt động của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
-
Thông tư 31/2018/TT-NHNN
-
Nghị định 47/2023/NĐ-CP về sửa đổi quy định Luật Đấu giá tài sản
-
Thông tư 107/2018/TT-BTC
-
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội với đối tượng bảo trợ xã hội
-
Luật Quản lý nợ công số 20/2017/QH14