Đề thi học kì 1 môn kinh tế pháp luật lớp 11 năm học 2023 - 2024 có đáp án

Đề thi học kì 1 môn Kinh tế pháp luật lớp 11 năm học 2023 - 2024 được Hoatieu.vn chia sẻ trong bài viết sau đây là các mẫu đề thi học kì 1 môn KTPL lớp 11 các bộ sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án. Đây là tài liệu ôn thi cuối kì môn KTPL lớp 11 cho các em học sinh ôn tập hiệu quả và là tài liệu tham khảo hữu ích giúp các thầy cô làm đề nhanh chóng hơn. Sau đây là nội dung chi tiết, mời bạn đọc cùng tham khảo.

Đề kiểm tra học kì 1 môn KTPL lớp 11 dưới đây được các thầy cô biên soạn chi tiết, bám sát chương trình bài học năm học 2023 - 2024. Bạn đọc tải file word chi tiết để tham khảo thêm nhé.

1. Đề thi học kì 1 Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều

Ma trận đề thi HK1 môn KTPL 11 

Chủ đề

Mức độ đánh giá

Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao
TNTLTNTLTNTLTNTL

Cạnh tranh, cung - cầu trong kinh tế thị trường

321 câu (2 đ)1 câu (1 đ)

Lạm phát, thất nghiệp

22

Thị trường lao động và việc làm

22

Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các năng lực cơ bản của người kinh doanh

32

Đạo đức kinh doanh

32

Văn hóa tiêu dùng

32

Tổng số câu hỏi

161211

Tỉ lệ %

40%30%20%10%

Tỉ lệ chung

70%30%

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:

Câu 1: “Những hành vi trái với quy định của pháp luật, các nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại, các chuẩn mực khác trong kinh doanh; có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác hoặc người tiêu dùng, tổn hại đến môi trường kinh doanh, tác động xấu đến đời sống xã hội. động xấu đến đời sống xã hội” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Văn hóa tiêu dùng.

B. Đạo đức kinh doanh.

C. Cạnh tranh lành mạnh.

D. Cạnh tranh không lành mạnh.

Câu 2: Lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định được gọi là

A. cung.

B. cầu.

C. giá trị.

D. giá cả.

Câu 3: Quan hệ cung - cầu có ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả. Cụ thể: khi cung lớn hơn cầu, sẽ dẫn đến

A. giá cả hàng hóa, dịch vụ giảm.

B. giá cả hàng hóa, dịch vụ tăng.

C. giá cả hàng hóa, dịch vụ ổn định.

D. giá cả lúc tăng, lúc giảm, không ổn định.

Câu 4: Trong nền kinh tế thị trường, người sản xuất và người tiêu dùng cũng thường xuyên cạnh tranh với nhau để

A. giành giật những điều kiện thuận lợi trong xản xuất.

B. mua được hàng hóa đắt hơn với chất lượng tốt hơn.

C. được lợi ích nhiều nhất từ hoạt động trao đổi trên thị trường.

D. giành giật những điều kiện thuận lợi trong tiêu thụ hàng hóa.

Câu 5: Xác định nhân tố ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp sau:

Trường hợp. Trong bối cảnh khan hiếm nguồn nguyên liệu, giá cả các yếu tố sản xuất tăng cao, một số doanh nghiệp phải tăng chi phí để mua đủ nguyên liệu phục vụ sản xuất. Một số doanh nghiệp khác chấp nhận tình trạng sản xuất gián đoạn do không chuẩn bị đủ nguyên liệu đầu vào.

A. Giá cả các yếu tố đầu vào để sản xuất.

B. Chính sách hỗ trợ của nhà nước.

C. Kỳ vọng của chủ thể sản xuất kinh doanh.

D. Số lượng người tham gia cung ứng.

Câu 6: Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, giá cả tăng lên với tốc độ vượt xa mức lạm phát phi mã (>1.000%) được gọi là tình trạng

A. lạm phát vừa phải.

B. lạm phát kinh niên.

C. siêu lạm phát.

D. lạm phát nghiêm trọng.

Câu 7: Tình trạng thất nghiệp gắn liền với sự biến động cơ cấu kinh tế và sự thay đổi của công nghệ dẫn đến yêu cầu lao động có trình độ cao hơn, lao động không đáp ứng yêu cầu sẽ bị đào thải được gọi là

A. thất nghiệp tạm thời.

B. thất nghiệp cơ cấu.

C. thất nghiệp chu kì.

D. thất nghiệp tự nguyện.

Câu 8: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả của lạm phát tới đời sống kinh tế và xã hội?

A. Giảm quy mô đầu tư, sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.

B. Giá cả hàng hóa cao làm cho mức sống của người dân giảm sút.

C. Đồng tiền mất giá nghiêm trọng, gây thiệt hại cho người đi vay vốn.

D. Lạm phát cao, kéo dài có thể gây khủng hoảng kinh tế, chính trị, xã hội.

Câu 9: Trong trường hợp dưới đây, nhà nước đã thực hiện chính sách nào để kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp?

Trường hợp. Nền kinh tế thực hiện quá trình chuyển đổi số sẽ làm cho một bộ phận người lao động không đáp ứng được yêu cầu của công việc mới, họ không có việc làm, không có thu nhập và gia tăng tình trạng thất nghiệp trong xã hội. Nhà nước cần hỗ trợ kinh phí đào tạo và tái đào tạo người lao động, khuyến khích và hỗ trợ khởi nghiệp tự tạo việc làm, cải thiện dịch vụ thị trường lao động.

A. Trợ cấp cho người lao động bị thất nghiệp/ người lao động đang tạm thời ngưng việc.

B. Nghiêm cấm doanh nghiệp nước ngoài đầu tư nhằm bảo vệ các doanh nghiệp trong nước.

C. Hỗ trợ doanh nghiệp khôi phục, phát triển sản xuất thông qua chính sách tài khóa, tiền tệ.

D. Hỗ trợ kinh phí đào tạo và tái đào tạo người lao động; khuyến khích và hỗ trợ khởi nghiệp.

Câu 10: Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội được gọi là

A. lao động.

B. làm việc.

C. việc làm.

D. khởi nghiệp.

Câu 11: Trong nền kinh tế thị trường, việc làm

A. tồn tại dưới nhiều hình thức, bị giới hạn về không gian và thời gian.

B. chỉ tồn tại dưới một hình thức duy nhất và bị giới hạn về không gian.

C. tồn tại dưới nhiều hình thức; không giới hạn về không gian, thời gian.

D. chỉ tồn tại dưới một hình thức duy nhất, không giới hạn về thời gian.

Câu 12: Khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến tới tình trạng nào?

A. Gia tăng tình trạng thất nghiệp.

B. Thiếu hụt lực lượng lao động.

C. Cả hai phương án A, B đều đúng.

D. Cả hai phương án A, B đều sai.

Câu 13: Đoạn thông tin dưới đây cho biết điều gì về xu hướng tuyển dụng lao động tại Việt Nam hiện nay?

Thông tin. Trong quý I năm 2022, trong tổng số 50 triệu lao động có việc làm tại Việt Nam, lao động trong khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng 38,7%, tương đương 19,4 triệu người, lao động trong khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm tỉ trọng 33,5%, tương dương 16,8 triệu người, lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm tỉ trọng 27,8%, tương đương 13,9 triệu người. So với quý trước và cùng kì năm trước, lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản đều giảm lần lượt là 426,8 nghìn người và 192,2 nghìn người; lao động trong khu vực công nghiệp và xây dựng giảm 82,7 nghìn người so với quý trước nhưng tăng 661,3 nghìn người so với cùng kì năm trước; lao động trong ngành dịch vụ tăng mạnh so với quý trước (gần 1,5 triệu người) nhưng vẫn thấp hơn so với cùng kì năm trước 336,8 nghìn người.

A. Lao động trong nông nghiệp giảm, lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng.

B. Lao động chưa qua đào tạo tăng lên và chiếm ưu thế so với lao động được đào tạo.

C. Tốc độ tăng lao động trong khu vực dịch vụ tăng chậm hơn khu vực sản xuất.

D. Lao động trong công nghiệp và dịch vụ giảm; lao động trong nông nghiệp tăng.

Câu 14: Ý tưởng kinh doanh thường được chia thành 2 dạng, là:

A. ý tưởng kinh doanh cải tiến và ý tưởng kinh doanh mới.

B. ý tưởng kinh doanh khả thi và ý tưởng kinh doanh không khả thi.

C. ý tưởng kinh doanh trong quá khứ và ý tưởng kinh doanh hiện tại.

D. ý tưởng kinh doanh hữu dụng và ý tưởng kinh doanh không hữu dụng.

Câu 15: Một trong những cơ hội bên ngoài giúp hình thành ý tưởng kinh doanh là

A. nhu cầu sản phẩm trên thị trường.

B. khát vọng khởi nghiệp chủ thể kinh doanh.

C. sự đam mê, hiểu biết của chủ thể kinh doanh.

D. khả năng huy động nguồn lực của chủ thể kinh doanh.

Câu 16: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng dấu hiệu nhận diện một ý tưởng kinh doanh tốt?

A. Tính vượt trội.

B. Lợi thế cạnh tranh.

C. Tính mới mẻ, độc đáo.

D. Tính trừu tượng, phi thực tế.

Câu 17: Biết tin công ty đối thủ đang gây ra tai tiếng vì chất lượng sản phẩm không đảm bảo, anh Q tận dụng cơ hội để mở rộng thị phần.

Theo em, việc làm trên thể hiện năng lực gì của anh Q?

A. Năng lực nắm bắt cơ hội.

B. Năng lực giao tiếp, hợp tác.

C. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.

D. Năng lực thiết lập quan hệ.

Câu 18: Có chiến lược kinh doanh rõ ràng, biết xác định mục tiêu ngắn hạn, dài hạn - đó là biểu hiện cho năng lực nào của người kinh doanh?

A. Năng lực thực hiện trách nhiệm với xã hội.

B. Năng lực chuyên môn.

C. Năng lực định hướng chiến lược.

D. Năng lực nắm bắt cơ hội.

Câu 19: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…..) trong khái niệm sau đây: “ ……… là tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức cơ bản được biểu hiện cụ thể trong các lĩnh vực kinh doanh, có tác dụng điều chỉnh, đánh giá, hướng dẫn hành vi của các chủ thể trong kinh doanh”.

A. Ý tưởng kinh doanh.

B. Cơ hội kinh doanh.

C. Mục tiêu kinh doanh.

D. Đạo đức kinh doanh.

Câu 20: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của đạo đức kinh doanh?

A. Tìm mọi cách để triệt hạ đối thủ cạnh tranh.

B. Đảm bảo lợi ích hợp pháp của người lao động.

C. Sản xuất, kinh doanh hàng giả, kém chất lượng.

D. Phân biệt đối xử giữa các lao động nam và nữ.

Câu 21: Chủ thể nào dưới đây có hành vi vi phạm đạo đức kinh doanh?

A. Cửa hàng X thường xuyên lấy ý kiến của khách hàng để cải thiện chất lượng dịch vụ.

B. Khi phát hiện hàng hóa bị lỗi, doanh nghiệp K chủ động tiến hành thu hồi sản phẩm.

C. Doanh nghiệp P đóng bảo hiểm đầy đủ cho nhân viên theo đúng quy định pháp luật.

D. Công ty T bịa đặt thông tin sai sự thật về chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp A.

Câu 22: Trong trường hợp dưới đây, hành động nào không phải là biểu hiện đạo đức kinh doanh qua hoạt động của công ty B?

Trường hợp. Công ty B luôn đặt chữ tín, trách nhiệm doanh nghiệp lên hàng đầu. Đồng thời, công ty áp dụng các mô hình quản trị tiên tiến trên thế giới đề vận hành phát triển và giảm thiểu ô nhiễm môi trường, khẳng định vị thế, xứng đáng với sự tin yêu của người tiêu dùng. Đối với người lao động, công ty thực hiện đảm bảo lợi ích chính đáng (tiền lương, điều kiện lao động, bảo hiểm, chế độ chính sách,..) theo đúng cam kết. Chính những điều đó đã làm cho các nhân viên trong công ty gắn bó lâu dài và luôn tận tâm, tận tụy trong công việc.

A. Đặt chữ tín, trách nhiệm doanh nghiệp lên hàng đầu.

B. Phát triển kinh doanh gắn với bảo vệ môi trường.

C. Đảm bảo lợi ích hợp pháp của người lao động.

D. Không sản xuất hàng giả, hàng kém chất lượng.

Câu 23: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò của đạo đức kinh doanh?

A. Góp phần điều chỉnh hành vi của chủ thể kinh doanh.

B. Xây dựng được lòng tin và uy tín với khách hàng.

C. Đẩy mạnh hợp tác và đầu tư, tạo ra lợi nhuận.

D. Kiềm chế sự phát triển của kinh tế quốc gia.

Câu 24: Những nét đẹp trong tập quán, thói quen tiêu dùng của cộng đồng và cả dân tộc được hình thành và phát triển theo thời gian, thể hiện các giá trị văn hoá của con người trong tiêu dùng được gọi là

A. cơ hội đầu tư.

B. văn hóa tiêu dùng.

C. ý tưởng kinh doanh.

D. đạo đức kinh doanh.

Câu 25: Một trong những đặc điểm trong văn hóa tiêu dùng của người Việt Nam là

A. tính thời đại.

B. tính sáng tạo.

C. tính lãng phí.

D. tính khôn lỏi.

Câu 26: Chủ thể nào dưới đây đã thực hiện hành vi tiêu dùng có văn hóa?

A. Dù gia đình có hoàn cảnh khó khăn, nhưng chị T vẫn vay tiền để mua sắm hàng hiệu.

B. Nhằm tiết kiệm tiền, chị K đã mua mĩ phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ để sử dụng.

C. Khi đi du lịch, anh B mua các đặc sản của địa phương đó về làm quà cho mọi người.

D. Anh M mua ô tô để khoe với bạn bè dù nhu cầu sử dụng của bản thân không nhiều.

Câu 27: Văn hóa tiêu dùng không có vai trò nào sau đây?

A. Góp phần làm thay đổi phong cách tiêu dùng, tác phong lao động của con người.

B. Xóa hoàn toàn bỏ các thói quen, tập quán tiêu dùng truyền thống của dân tộc.

C. Góp phần gìn giữ và phát huy những tập quán tiêu dùng tốt đẹp của dân tộc.

D. Là cơ sở giúp cho các doanh nghiệp đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp.

Câu 28: Tính hợp lí trong văn hóa tiêu dùng của người Việt Nam được hiểu là: người tiêu dùng

A. hướng tới các giá trị tốt đẹp, chân, thiện, mĩ.

B. có sự kế thừa truyền thống, bản sắc văn hóa dân tộc.

C. có thói quen tiêu dùng phù hợp với sự phát triển của thời đại.

D. cân nhắc, lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu của bản thân.

II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào sau đây? Vì sao?

a. Ý tưởng kinh doanh tốt là đáp ứng được nhu cầu thị trường.

b. Ý tưởng kinh doanh tốt là phải mang lại giá trị cho doanh nghiệp.

c. Cơ hội kinh doanh là do những điều kiện, hoàn cảnh khách quan mang đến.

d. Mọi cơ hội kinh doanh đều là những điều kiện thuận lợi nên cần nắm bắt và thực hiện ngay.

Gợi ý:

- Ý kiến a) Đồng tình, vì ý tưởng kinh doanh bắt nguồn từ nhu cầu của thị trường đang cần được đáp ứng sẽ có nhiều cơ hội bán được hàng, kinh doanh sẽ thành công.

- Ý kiến b) Đồng tình, vì mục tiêu của kinh doanh là phải mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp nên ý tưởng kinh doanh tốt phải đảm bảo tiêu chí mang lại lợi nhuận và những giá trị khác như: thương hiệu, uy tín cho doanh nghiệp.

- Ý kiến c) Không đồng tình, vì cơ hội kinh doanh không chỉ do điều kiện, hoàn cảnh khách quan mang đến mà nhiều khi còn do chính bản thân chủ thể kinh doanh tự tạo ra như: cải tiến kĩ thuật, phương thức quản lí, thiết kế được một mẫu sản phẩm mới,... cũng tạo ra cơ hội kinh doanh.

- Ý kiến d) Không đồng tình, vì cơ hội kinh doanh tốt đòi hỏi phải được xem xét theo 4 tiêu chí, không chỉ có tiêu chí thuận lợi mà còn phải xem xét những khó khăn, thách thức, thời điểm để đảm bảo cho việc kinh doanh thành công thì mới tiến hành thực hiện.

Câu 2 (1,0 điểm): Chị Đ thi 2 năm vẫn trượt đại học nên đã xin bố mẹ thế chấp nhà để vay tiền ngân hàng làm thủ tục xuất khẩu lao động qua sự môi giới của công ty xuất khẩu lao động.

Em sẽ có lời khuyên như thế nào đối với chị Đ?

Gợi ý: - Xuất khẩu lao động cũng là một trong những giải pháp để tạo việc làm, giải nh quyết thất nghiệp. Do vậy, muốn đi xuất khẩu lao động, chị Đ nên tìm hiểu kĩ về thủ tục, hồ sơ xuất khẩu lao động qua các nguồn thông tin chính thống như Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, các én cơ sở tuyển dụng lao động xuất khẩu được Nhà nước cấp phép,... bàn bạc với bố mẹ để có phương án giải quyết tốt nhất.

2. Đề thi cuối học kì 1 Kinh tế Pháp luật 11 KNTT (2 đề)

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11

Chủ đềMức độTổng số câuĐiểm số
Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao
TNTLTNTLTNTLTNTLTNTL

CHỦ ĐỀ 4: Ý TƯỞNG, CƠ HỘI KINH DOANH VÀ CÁC NĂNG LỰC CẦN THIẾT CỦA NGƯỜI KINH DOANH

6. Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các năng lực cần thiết của người kinh doanh

1113514,25

CHỦ ĐỀ 5: ĐẠO ĐỨC KINH DOANH

7. Đạo đức kinh doanh

2131613,5

CHỦ ĐỀ 6: VĂN HÓA TIÊU DÙNG

8. Văn hóa tiêu dùng

1122512,25

Tổng số câu TN/TL

4141800116310

Điểm số

131220014610

Tổng số điểm

43211010

Tỉ lệ

40%30%20%10%100%

PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1 (0,25 điểm). Yếu tố nào sau đây là đầu ra của sản xuất, tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế đất nước?

  1. Kinh doanh
  2. Tiêu dùng
  3. Lưu thông
  4. Tiền tệ

Câu 2 (0,25 điểm). Hành vi gắn kết các lợi ích trong đạo đức kinh doanh là gì?

  1. Là hành vi gắn kết lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích của khách hàng và xã hội
  2. Là hành vi gắn kết các lợi ích của doanh nghiệp
  3. Là các hành vi gắn kết các lợi ích của khách hàng
  4. Là hành vi gắn kết các lợi ích dành cho nhà nước

Câu 3 (0,25 điểm). Ý tưởng kinh doanh là những suy nghĩ, hành động ....

  1. sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh.
  2. sáng tạo, phi thực tế, không thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh.
  3. thiết thực, có tính hữu dụng nhưng khó đem lại lợi nhuận trong kinh doanh.
  4. vượt trội, có lợi thế cạnh tranh nhưng khó đem lại lợi nhuận trong kinh doanh.

Câu 4 (0,25 điểm). Phẩm chất nào được thể hiện trong ý sau đây “Tôn trọng bảo đảm quyền lợi của nhân viên, tôn trọng khách hàng và đối thủ cạnh tranh”?

  1. Tôn trọng con người
  2. Giữ chữ tín
  3. Trung thực
  4. Có trách nhiệm

Câu 5 (0,25 điểm). Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng dấu hiệu nhận diện một ý tưởng kinh doanh tốt?

  1. Tính vượt trội.
  2. Lợi thế cạnh tranh.
  3. Tính mới mẻ, độc đáo.
  4. Tính trừu tượng, phi thực tế.

Câu 6 (0,25 điểm). Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của tiêu dùng đối với sự phát triển kinh tế?

  1. Tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng và phát triển nền kinh tế đất nước.
  2. Định hướng hoạt động sản xuất; thúc đẩy sản xuất hàng hóa ngày càng đa dạng.
  3. Thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng, mang lại lợi nhuận cho người sản xuất.
  4. Là yếu tố đầu vào của sản xuất, kích thích sản xuất, thúc đẩy kinh tế phát triển.

Câu 7 (0,25 điểm). Hành vi nào trong các trường hợp dưới đây thực hiện đúng đạo đức kinh doanh?

  1. Khi khách hàng phản ánh về chất lượng sản phẩm, nhân viên của Công ty X có thái độ phục vụ tiêu cực.
  2. Công ty chế biến nông sản X chèn ép giá thu mua nông sản của người dân.
  3. Doanh nghiệp P đóng bảo hiểm đầy đủ cho nhân viên theo đúng quy định của nhà nước quy định.
  4. Công ty T tìm mọi cách để triệt hạ sản phẩm của đối thủ.

Câu 8 (0,25 điểm). Đối với đời sống xã hội, văn hóa tiêu dùng có vai trò như thế nào?

  1. Tác động đến chiến lược sản xuất kinh doanh của các chủ thể kinh tế.
  2. Là cơ sở giúp cho các doanh nghiệp đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp.
  3. Góp phần gìn giữ và phát huy những tập quán tiêu dùng tốt đẹp của dân tộc.
  4. Góp phần làm thay đổi phong cách tiêu dùng, tác phong lao động của con người.

Câu 9 (0,25 điểm). Đọc trường hợp dưới đây và trả lời câu hỏi:

Trường hợp: Anh Hùng có năng lực lập kế hoạch kinh doanh, biết tổ chức nguồn lực, phối hợp công việc nhịp nhàng để đội ngũ nhân lực phát huy hết hiệu quả, tính sáng tạo trong kinh doanh.

Theo em, nhận định trên nói về năng lực nào của anh Hùng?

  1. Năng lực nắm bắt cơ hội.
  2. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.
  3. Năng lực phân tích và sáng tạo.
  4. Năng lực thực hiện trách nhiệm xã hội.

Câu 10 (0,25 điểm). Chủ thể nào dưới đây có hành vi vi phạm đạo đức kinh doanh?

Chị T nhập hoa quả từ Trung Quốc về bán nhưng quảng cáo là hàng nhập khẩu từ Mĩ.
Doanh nghiệp P đóng bảo hiểm đầy đủ cho nhân viên theo đúng quy định pháp luật.
Cửa hàng X thường xuyên lấy ý kiến của khách hàng để cải thiện chất lượng dịch vụ.
Khi phát hiện hàng hóa bị lỗi, doanh nghiệp K chủ động tiến hành thu hồi sản phẩm.
Câu 11 (0,25 điểm). Cửa hàng ăn vặt tại cổng trường của hộ ông H, những tháng gần đây buôn bán rất tốt do món khoai tây chiên của quán ông bà được rất nhiều các em học sinh thích và đón nhận. Theo em, sắp tới ông H sẽ có dự định gì cho cửa hàng của mình?

  1. Hộ ông H sẽ thu hẹp lại quy mô kinh doanh của nhà mình
  2. Hộ gia đình của ông H sẽ thêm vào một số món ăn khác trong thực đơn của quán
  3. Hộ gia đình của ông H sẽ nghĩ đến việc mở rộng quy mô kinh doanh của mình
  4. Gia đình ông H sẽ thay đổi món khoai tây chiên trong thực đơn của quán

Câu 12 (0,25 điểm). Nhận xét về hành vi của Công ty P trong trường hợp dưới đây:

Trường hợp. Công ty P chuyên sản xuất và kinh doanh mĩ phẩm. Công ty đã mua nguyên liệu, máy móc, bao bì, tem nhãn để sản xuất đóng gói mĩ phẩm ghi nhãn của một số cơ sở trong và ngoài nước để bán kiếm lời.

  1. Công ty P có ý tưởng kinh doanh độc đáo, sáng tạo.
  2. Công ty P đã thực hiện tốt đạo đức kinh doanh.
  3. Công ty P biết nắm bắt thời cơ kinh doanh.
  4. Công ty P đã vi phạm đạo đức kinh doanh.

Câu 13 (0,25 điểm). Thói quen tiêu dùng của chị P trong trường hợp dưới đây phản ánh về đặc điểm nào trong văn hóa tiêu dùng của người Việt Nam?

Trường hợp. Là người tiêu dùng thận trọng, chị P luôn cân nhắc trước khi mua hàng hoá. Với sự đa dạng về chủng loại, giá cả và mẫu mã sản phẩm trên thị trường, chị P đã biết lựa chọn hàng hoá một cách hợp lí. Để tránh lãng phí, trước khi quyết định mua hàng, chị thường tìm hiểu thông tin về hàng hoá, sản phẩm mình cần (giá cả, tính năng, chất lượng và phản hồi từ người tiêu dùng khác),...

  1. Tính kế thừa.
  2. Tính giá trị.
  3. Tính thời đại.
  4. Tính hợp lí.

Câu 14 (0,25 điểm). Để xây dựng văn hóa tiêu dùng Việt Nam, người tiêu dùng cần phải

  1. thực hiện tốt các hành vi tiêu dùng có văn hóa.
  2. ban hành các văn bản pháp luật bảo vệ người tiêu dùng.
  3. ban hành chính sách bảo vệ người sản xuất và người tiêu dùng.
  4. cung ứng sản phẩm có chất lượng, thực hiện tốt trách nhiệm xã hội.

Câu 15 (0,25 điểm). Nội dung nào sau đây phản ánh đúng cơ hội bên ngoài giúp hình thành ý tưởng kinh doanh?

  1. Chính sách vĩ mô của Nhà nước.
  2. Khát vọng khởi nghiệp chủ thể kinh doanh.
  3. Sự đam mê, hiểu biết của chủ thể kinh doanh.
  4. Khả năng huy động nguồn lực của chủ thể kinh doanh.

Câu 16 (0,25 điểm). Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:

Tình huống. Trên đường đi học về, P và Q phát hiện cửa hàng V đang đổ nước thải chưa qua xử lí xuống bờ mương thoát nước của xóm mình. P rủ Q đi báo công an xã, nhưng Q từ chối vì nói rằng: “Thôi, đừng báo công an, đây không phải là việc của chúng mình, nếu bị phát hiện, họ sẽ trả thù chúng mình đó”.

Nếu là P, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

  1. Bí mật dùng điện thoại chụp ảnh lại hành vi vi phạm rồi báo công an.
  2. Nghe theo lời khuyên của Q để tránh liên lụy đến bản thân và gia đình.
  3. Phê bình gay gắt Q, rồi chạy tới mắng chủ cửa hàng V vì thiếu ý thức.
  4. Báo công an và nghỉ chơi với Q vì Q thiếu ý thức bảo vệ môi trường.

PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm). Thế nào là văn hóa tiêu dùng? Văn hóa tiêu dùng tác động như thế nào tới sự phát triển kinh tế, văn hóa và xã hội?

Câu 2 (2,0 điểm). Em đồng tình hay không đồng tình với nhận định nào sau đây? Vì sao?

Ý tưởng kinh doanh chỉ cần thiết lúc hình thành doanh nghiệp, còn khi doanh nghiệp đã kinh doanh ổn định thì chỉ cần duy trì các hoạt động kinh doanh.
Cơ hội kinh doanh luôn có trên thị trường, không phải cơ hội nào cũng mang tính khả thi.

Câu 3 (1,0 điểm). Đọc tình huống và trả lời câu hỏi:

Tình huống: Lợi dụng tình hình mưa lũ dài ngày, nhiều cửa hàng thực phẩm đã tăng giá bán các mặt hàng lên gấp hai lần giá bình thường. Gia đình bạn B cũng có cửa hàng kinh doanh thực phẩm và cũng định tăng giá bán để kiếm lời.

a) Em hãy nhận xét việc làm của các chủ thể kinh doanh trong tình huống trên.

b) Nếu là B, em sẽ vận động người thân trong gia đình thực hiện đạo đức kinh doanh như thế nào?

..................................

Mời bạn đọc tải file chi tiết để tham khảo các đề

3. Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 11

Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 11 - Đề 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Câu 1: Trong trường hợp nào dưới đây chiếc ô tô là tư liệu lao động?

A. Đang được sửa chữa. B. Đang được lắp ráp

C. Đứng im. D. Đang vận chuyển hàng hoá.

Câu 2: Cửa hàng nhà ông Phan bán một chiếc chăn bông Sông Hồng với giá 600.000 đồng. Vậy giá 600.000 đồng đó là

A. biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá. B. giá trị của hàng hoá.

C. quan hệ về lượng giữa hàng và tiền. D. tổng của chi phí sản xuất và lợi nhuận.

Câu 3: Theo công bố của Ngân hàng nhà nước Việt Nam ngày 14/10/2016: 1 đôla Mỹ đổi được 22.011 Việt Nam đồng. Đó là công bố về

A. tỷ giá giao dịch. B. tỷ giá hối đoái. C. tỷ lệ trao đổi. D. tỷ giá trao đổi.

Câu 4. Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở

A. thời gian lao động cá biệt cần thiết. B. thời gian lao động cá biệt.

C. thời gian lao động xã hội cần thiết. D. thời gian lao động xã hội.

Câu 5: Tiền tệ thực hiện chức năng phương tiện cất trữ là loại tiền nào sau đây?

A. Tiền giấy. B. Tiền gửi trong ngân hàng.

C. Tiền xu. D. Tiền đúc bằng vàng, hay những của cải bằng vàng.

Câu 6: Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là

A. giành được nhiều khách hàng nhất. B. giành được nhiều lợi nhuận nhất.

C. bán được nhiều sản phẩm nhất. D. giành ưu thế về các dịch vụ chăm sóc khách hàng.

Câu 7: Công ty Hoàng Long chuyên sản xuất đồ gốm, hiện công ty đang bày bán 1200 sản phẩm ở cửa hàng, 700 sản phẩm đang ở trong kho. Cung về mặt hàng gốm của công ty Hoàng Long là

A. 700 sản phẩm B. 1200 sản phẩm C. 1900 sản phẩm D. 3100 sản phẩm

Câu 8: Công ty ô tô Toyota Việt Nam thuộc thành phần kinh tế nào ở nước ta hiện nay?

A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. B. Kinh tế tập thể.

C. Kinh tế tư nhân. D. Kinh tế Nhà nước.

II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

Câu 9 (3,0 điểm)

Chị Hoa sử dụng vải, máy khâu, kim, chỉ, thước, bàn là để may một chiếc áo dài. Em hãy chỉ ra các yếu tố cơ bản trong quá trình sản xuất của chị Hoa. Theo em, trong quá trình sản xuất, yếu tố nào giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất? Vì sao?

Gợi ý:

  • Các yếu tố cơ bản trong quá trình sản xuất của chị Hoa: Quá trình sản xuất của chị Hoa là sự kết hợp của ba yếu tố cơ bản:

- Sức lao động của chị Hoa (gồm thể lực và trí lực của chị Hoa).

- Đối tượng lao động: vải may áo dài.

- Tư liệu lao động: máy khâu, bàn là, thước, kim chỉ.

  • Trong quá trình sản xuất yếu tố nào giữ vai trò quan trọng nhất?

Mọi quá trình sản xuất đều là sự kết hợp của ba yếu tố cơ bản: sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Trong đó, sức lao động là yếu tố quan trọng và quyết định nhất.

  • Vì sao?

- Trong các yếu tố của quá trình sản xuất, tư liệu lao động và đối tượng lao động bắt nguồn từ tự nhiên. Còn sức lao động là yếu tố giữ vai trò chủ thể, sáng tạo luôn giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất. Vì xét đến cùng, trình độ phát triển của tư liệu sản xuất là sự phản ánh sức lao động sáng tạo của con người.

- Một quốc gia không giàu về tài nguyên thiên nhiên nhưng vẫn có thể trở thành một cường quốc kinh tế, nếu ở đó sức lao động có chất lượng cao.

Câu 10 (2,0 điểm)

Sự vận động của cung - cầu có ảnh hưởng như thế nào đến giá cả thị trường? Khi là người tiêu dùng, em sẽ vận dụng quan hệ cung - cầu như thế nào để có lợi nhất?

Gợi ý:

Sự vận động của cung- cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường:

- Khi cung lớn hơn cầu thì giá cả thị trường thường thấp hơn giá trị hàng hóa trong sản xuất.

- Khi cung nhỏ hơn cầu thì giá cả thị trường thường cao hơn giá trị hàng hóa trong sản xuất.

- Khi cung bằng cầu thì giá cả thị trường bằng giá trị hàng hóa trong sản xuất.

Trên thực tế, các trường hợp vận động của quan hệ cung- cầu thường không ăn khớp với nhau.

Để có lợi nhất người tiêu dùng vận dụng quan hệ cung – cầu bằng cách: Giảm nhu cầu mua các mặt hàng khi cung nhỏ hơn cầu và giá cả cao và có thể chuyển sang mua các mặt hàng thay thế có cung lớn hơn cầu và giá cả thấp tương ứng.

Câu 11 (3,0 điểm)

Vì sao ở nước ta trong giai đoạn hiện nay công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là một tất yếu khách quan? Là một công dân em phải làm gì để góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

Gợi ý:

Tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

- Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.

- Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu về kinh tế, kỹ thuật - công nghệ giữa nước ta với các nước trong khu vực và trên thế giới.

- Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của chủ nghĩa xã hội.

Là một công dân, em phải làm gì để góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

- Cần tích cực học tập nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn, nghiệp vụ theo hướng hiện đại để đáp ứng nguồn lao động có kỹ thuật công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức.

- Có nhận thức đúng đắn về tính tất yếu khách quan và tác dụng to lớn của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

- Trong quá trình sản xuất, kinh doanh cần lựa chọn những mặt hàng, nghành hàng có khả năng cạnh tranh cao, phù hợp với nhu cầu thị trường.

- Tiếp thu và ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào sản xuất

Đề thi học kì 1 lớp 11 môn GDCD - Đề 2

Câu 1: Yếu tố nào dưới đây là tư liệu lao động?

A. Không khí

B. Sợi để dệt vải

C. Máy cày

D. Vật liệu xây dựng

Câu 2: Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói mặt hạn chế của quy luật giá trị?

A. Phân biệt giàu-nghèo giũa những người sản xuất hàng hóa

B. Làm cho giá trị hàng hóa giảm xuống

C. Làm cho chi phí sản xuất hàng hóa tăng lên

D. Làm cho hàng hóa phân phối không đều giữa các vùng

Câu 3: Phát triển kinh tế là

A. Sự tăng lên về số lượng và chất lượng sản phẩm

B. Sự tăng trưởng về kinh tế gắn với nâng cao chất lượng cuộc sống

C. Sự tăng trưởng kinh tế bền vững

D. Sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội

Câu 4: Tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội là

A. Phát triển kinh tế

B. Thúc đẩy kinh tế

C. Thay đổi kinh tế

D. Ổn định kinh tế

Câu 5: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói đến ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân?

A. Phát triển kinh tế tạo điều kiện cho mỗi người có việc làm

B. Phát triển kinh tế khắc phục sự tụt hậu về kinh tế

C. Phát triển kinh tế đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần

D. Phát triển kinh tế giúp cá nhân có điều kiện chăm sóc sức khỏe

Câu 6: Đối với gia đình, phát triển kinh tế là tiền đề để

A. Thực hiện tốt chức năng kinh tế

B. Loại bỏ tệ nạn xã hội

C. Đảm bảo ổn điịnh về kinh tế

D. Xóa bỏ thất nghiệp

Câu 7: Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình

A. Lao động sản xuất hàng hóa vì cuộc sống của con người

B. Phát triển lâu dài của sản xuất, trao đổi hàng hóa và của các hình thái giá trị

C. Phát triển nhanh chóng nền sản xuất hàng hóa phục vụ nhu cầu của con người

D. Trao đổi hàng hóa và các hình thái giá trị

Câu 8: Tiền thực hiện chức năng thước đo giá trị khi

A. Tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa

B. Tiền làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hóa

C. Tiền được dùng để chi trả sau khi giao dịch

D. Tiền dùng để cất trữ

Câu 9: Chức năng nào dưới đây của tiền tệ đòi hỏi tiền phải là tiền bằng vàng?

A. Thước đo giá trị

B. Phương tiện lưu thông

C. Phương tiện cất trữ

D. Phương tiện thanh toán

Câu 10: Tiền tệ có mấy chức năng?

A. Hai chức năng B. Ba chức năng

C. Bốn chức năng D. Năm chức năng

Câu 11: Tiền được dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán. Khi đó tiền thực hiện chức năng gì dưới đây?

A. Thước đo giá trị

B. Phương tiện lưu thông

C. Phương tiện cất trữ

D. Phương tiện thanh toán

Câu 12: Một trong những mặt tích cực của quy luật giá trị là

A. Người sản xuất có thể sản xuất nhiều loại hàng hóa

B. Người tiêu dùng mua được hàng hóa rẻ

C. Người sản xuất ngày càng giàu có

D. Kích thích lực lượng sản xuất, năng xuất lao động tăng

Câu 13: Căn cứ vào cơ sở nào dưới đây để phân biệt một vài vật là đối tượng lao động hay tư liệu lao động?

A. Mục đích sử dụng gắn với chức năng

B. Khả năng sử dụng

C. Nguồn gốc của vật đó

D. Giá trị của vật đó

Câu 14: Giá cả hàng hóa trên thị trường không đổi, năng xuất lao động tăng làm cho

A. Lượng giá trị của hàng hóa tăng và lợi nhuận tăng

B. Lượng giá trị của một hàng hóa giảm và lợi nhuận giảm

C. Lượng giá trị của một hàng hóa tăng và lợi nhuận giảm

D. Lượng giá trị của một hàng hóa giảm và lợi nhuận tăng

Câu 15: Bên cạnh những thuận lợi thì hộp nhập kinh tế quốc tế cũng đem lại những khó khăn thách thức cho các doanh nghiệp, đó là

A. Cạnh tranh ngày càng nhiều

B. Cạnh tranh sẽ ngày càng khốc liệt

C. Tăng cường quá trình hợp tác

D. Nâng cao năng lực cạnh tranh

Câu 16: Nhà nước đã vận dụng quy luật giá trị như thế nào vào nước ta?

A. Khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển

B. Xóa bỏ mô hình kinh tế cũ

C. Xây dựng và phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

D. Để mọi cá nhân tự do sản xuất bất cứ mặt hàng nào

Câu 17: Loại cạnh tranh nào dưới đây là động lực của nền kinh tế?

A. Cạnh tranh trong nội bộ ngành

B. Cạnh tranh lành mạnh

C. Cạnh tranh giữa các ngành

D. Cạnh tranh giữa người bán và người mua

Câu 18: Nhiều người cùng góp vốn thành lập nên Hợp tác xã vận tải Đức Phúc chuyên kinh doanh dịch vụ vận chuyển hành khách, đây là thành phần kinh tế nào dưới đây?

A. Kinh tế tập thể B. Kinh tế tư nhân

C. Kinh tế nhà nước D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Câu 19: Phương án nào dưới đây thể hiện mặt hạn chế của cạnh tranh?

A. Làm cho cung lớn hơn cầu

B. Đầu cơ tích lũy gây rối loạn thị trường

C. Tiền giấy khan hiếm trên thị trường

D. Gây ra hiện tượng lạm phát

Câu 20: Vận dụng quan hệ cung – cầu để lí giải tại sao có tình trạng “cháy vé” trong một buổi ca nhạc có nhiều ca sĩ nổi tiếng biểu diễn?

A. Do cung = cầu B. Do cung > cầu

C. Do cung < cầu D. Do cung, cầu rối loạn

Câu 21: Điều tiết sản xuất là

A. Phân phối lại chi phí sản xuất giữa ngành này với ngành khác

B. Sự phân phối lại các yếu tố của quá trình sản xuất từ ngành này sang ngành khác

C. Điều chỉnh lại số lượng hàng hóa giữa ngành này với ngành khác

D. Điều chỉnh lại số lượng và chất lượng hàng hóa giữa các ngành

Câu 22: Mạng di động A khuyến mãi giảm 50% giá trị thẻ nạp, một tuần sau mạng B và C cũng đưa ra chương trình khuyến mãi tương tự . Hiện tượng này phản ánh quy luật nào dưới đây của thị trường?

A. Quy luật cung cầu

B. Quy luật cạnh tranh

C. Quy luật lưu thông tiền tệ

D. Quy luật giá trị

Câu 23: Hành vi xả nước thải chưa xử lí ra sông của Công ty V trong hoạt động sản xuất thể hiện mặt hạn chế nào dưới đây trong cạnh tranh?

A. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương

B. Gây rối loạn thị trường

C. Làm cho môi trường suy thoái và mất cân bằng nghiêm trọng

D. Làm cho nền kinh tế bị suy thoái

Câu 24: Khi nhu cầu của người tiêu dùng về mặt hàng nào đó tăng cao thì người sản xuất sẽ làm theo phương án nào dưới đây?

A. Thu hẹp sản xuất B. Mở rộng sản xuất

C. Giữ nguyên quy mô sản xuất D. Tái cơ cấu sản xuất

Câu 25: Giả sử cung về ô tô trên thì trường là 30.000 chiếc, cầu về mặt hàng này là 20.000 chiếc, giả cả của mặt hàng này trên thị trường sẽ

A. Giảm B. Tăng

C. Tăng mạnh D. ổn định

Câu 26: Cạnh tranh không lành mạnh có dấu hiệu nào dưới đây?

A. Vi phạm truyền thống văn hóa và quy định của Nhà nước

B. Vi phạm văn hóa và vi phạm pháp luật

C. Vi phạm pháp luật và các chuẩn mực đạo đức

D. Vi phạm truyền thống và văn hóa dân tộc

Câu 27: Nhu cầu về mặt hàng vật liệu xây dựng tăng mạnh vào cuối năm, nhưng nguồn cung không đáp ứng đủ thì sẽ xảy ra tình trạng gì dưới đây?

A. Giá vật liệu xây dựng tăng B. Giá vật liệu xây dựng giảm

C. Giá cả ổn định D. Thị trường bão hòa

Câu 28: Ở trường hợp cung – cầu nào dưới đây thì người tiêu dùng sẽ có lợi khi mua hàng hóa?

A. Cung = cầu B. Cung > cầu

C. Cung < cầu D. Cung ≤ cầu

Câu 29: Khi giá cả hàng hóa tăng lên thì cung, cầu sẽ diễn biến theo chiều hướng nào dưới đây?

A. Cung tăng, cầu giảm B. Cung giảm, cầu tăng

C. Cung tăng, cầu tăng D. Cung giảm, cầu giảm

Câu 30: Khi giá cả giảm thì cung, cầu sẽ diễn biến theo chiều hướng nào dưới đây?

A. Cung tăng, cầu giảm B. Cung giảm, cầu tăng

C. Cung tăng, cầu tăng D. Cung giảm, cầu giảm

Câu 31: Để xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiệu quả trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cần

A. Chuyển dịch lao động B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

C. Chuyển đổi mô hình sản xuất D. Chuyển đổi hình thức kinh doanh

Câu 32: Quan điểm nào dưới đây về nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta là đúng?

A. Chuyển mạnh từ kinh tế nông nghiệp sang kinh tế công nghiệp

B. Xây dựng một nền kinh tế tri thức toàn diện gắn với tự động hóa

C. Phát triển mạnh mẽ quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa

D. Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiệu quả

Câu 33: Những tiêu thương bán hàng ở chợ thuộc thành phần kinh tế nào dưới đây?

A. Kinh tế tập thể B. Kinh tế tư nhân

C. Kinh tế nhà nước D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Câu 34: Một trong những nhiệm vụ kinh tế cơ bản của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay là

A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội

B. Bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa

C. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa

D. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đát nước

Câu 35: Thành phần kinh tế là

A. Một hình thức sở hữu cơ bản về tư liệu sản xuất

B. Kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất

C. Các kiểu quan hệ kinh tế khác nhau trong xã hội

D. Các kiểu tổ chức sản xuất kinh doanh khác nhau trong nền kinh tế

Câu 36: Yếu tố nào dưới đây là căn cứ trực tiếp để xác định thành phần kinh tế?

A. Quan hệ sản xuất B. Sở hữu tư liệu sản xuất

C. Lực lượng sản xuất D. Các quan hệ trong xã hội

Câu 37: Nội dung nào dưới đây lí giải sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta?

A. Nước ta đang trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội

B. Những thành phần kinh tế cũ vẫn còn và xuất hiện thêm những thành phần kinh tế mới

C. Do sự đòi hỏi tất yếu của nền kinh tế thị trường

D. Do đòi hỏi tất yếu về việc xây dựng một nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần

Câu 38: Chính sách phát triển nền kinh tế mà Đảng bà Nhà nước ta đang thực hiện là gì?

A. Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh

B. Kinh tế nhiều thành phần định hướng xã hội chủ nghĩa

C. Kinh tế thương mại tăng cường hội nhập

D. Kinh tế tư nhân theo hướng xã hội hóa

Câu 39: Giáo dục và đào tạo có vai trò nào dưới đây trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

A. Quyết định B. Quốc sách hàng đầu

C. Quan trọng D. Cần thiết

Câu 40: Để phân biệt canh tranh lành mạnh và cạnh tranh không lành mạnh, cần dựa vào những tiêu chí nào dưới đây?

A. Tính đạo đức, tính pháp luật và hệ quả

B. Tính truyền thống, tính nhân văn và hệ quả

C. Tính hiện đại, tính pháp luật và tính đạo đức

D. Tính đạo đức và tính nhân văn

Đáp án đề số 2

1-C

2-A

3-D

4-A

5-B

6-A

7-B

8-A

9-C

10-D

11-D

12-D

13-A

14-D

15-B

16-C

17-B

18-A

19-B

20-C

21-B

22-B

23-C

24-B

25-A

26-C

27-A

28-B

29-A

30-B

31-B

32-D

33-B

34-D

35-B

36-B

37-B

38-B

39-B

40-A

Đề thi học kì 1 lớp 11 môn GDCD - Đề 3

Trắc nghiệm

Câu 1: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình chuyển đổi các hoạt động kinh tế và quản lí kinh tế - xã hội một cách

A. Cơ bản, hoàn thiện.

B. Đồng thời, nhanh chóng.

C. Căn bản, toàn diện.

D. Đồng loạt.

Câu 2: Khối lượng hàng hóa, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định được gọi là

A. Cung.

B. Cầu.

C. Giá trị.

D. Quy luật cung – cầu.

Câu 3: Đối tượng của cạnh tranh là

A. Vị trí đứng đầu.

B. Các giải thưởng cho doanh nghiệp.

C. Học hỏi kinh nghiệm.

D. Các điều kiện thuận lợi để thu lợi nhuận.

Câu 4: Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động

A. Xã hội cần thiết.

B. Cá biệt của người sản xuất.

C. Tối thiểu của xã hội.

D. Trung bình của xã hội.

Câu 5: Hàng hóa chỉ tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa, ở hai dạng là vật thể và phi vật thể. Vì vậy, hàng hóa là một phạm trù mang tính

A. Xã hội.

B. Lịch sử.

C. Vĩnh viễn.

D. Bất biến.

Câu 6: Yếu tố nào dưới đây không được coi là hàng hóa?

A. Dịch vụ cắt tóc.

B. Đồ ăn bán ngoài chợ.

C. Dịch vụ giao hàng tại nhà.

D. Rau nhà trồng để ăn.

Câu 7: Khái niệm công nghiệp hóa xuất hiện cùng cuộc cách mạng kĩ thuật lần thứ nhất gắn với quá trình chuyển từ lao động thủ công lên

A. Lao động cơ khí.

B. Lao động tay chân.

C. Lao động trí óc.

D. Lao động tự động hóa.

Câu 8: Người ta căn cứ vào yếu tố nào để xác định các thành phần kinh tế?

A. Nguồn vốn đầu tư.

B. Quy mô sản xuất.

C. Sở hữu tư liệu sản xuất.

D. Trình độ sản xuất.

Câu 9: Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta là hoàn toàn đúng đắn, phù hợp với điều kiện lịch sử, phù hợp xu thế phát triển của thời đại và nguyện vọng của

A. Thế giới.

B. Dân tộc.

C. Nhân dân.

D. Lãnh đạo Đảng và Nhà nước.

Câu 10: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự thay đổi chế độ này bằng chế độ khác tiến bộ hơn là gì?

A. Sự phát triển về văn hóa.

B. Sự phát triển về kinh tế.

C. Sự phát triển về an ninh quốc phòng.

D. Sự phát triển về giáo dục.

Tự luận

Câu 1: Biện pháp vận dụng tác động điều tiết sản xuất của quy luật giá trị để mang lại hiệu quả kinh tế cao? 2 điểm

Câu 2: Trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước? Liên hệ bản thân. 3 điểm

Đáp án đề số 3

Trắc nghiệm 5 điểm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

A

A

A

D

B

D

A

C

C

B

Tự luận 5 điểm

Câu 1: (2 điểm) Để vận dụng tác động điều tiết sản xuất của quy luật giá trị để mang lại hiệu quả kinh tế cao cần thực hiện những điều:

  • Thứ nhất người sản xuất cần xem xét giá cả của thị trường về mặt hàng mình đang quan tâm, so sánh giá cả xem mặt hàng nào đang có giá cả mua bán khá tốt. Điều này thể hiện rằng mặt hàng đó đang được nhiều người cần đến và thị trường rộng mở có cơ hội phát triển.
  • Thứ hai là xem xét điều kiện của bản thân. Điều này nghĩa là người sản xuất đánh giá khả năng bản thân có điều kiện sản xuất mặt hàng nào tốt nhất trong những mặt hàng đang được được ưa chuộng hiện nay để lựa chọn được mặt hàng phù hợp.
  • Thứ ba là đánh giá thời gian sản xuất phù hợp. Điều này quan trọng bởi cần xem nếu sản xuất ra vào thời gian đó có lãi hay không, để tránh trường hợp sản xuất được ra sản phẩm nhưng khi bán thì người dùng lại hết nhu cầu đến nó.

Câu 2: (3 điểm)

Trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước: 1,5 điểm

  • Công dân cần có nhận thức đúng đắn về tính tất yếu khách quan của quá trình Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước;
  • Với người sản xuất thì cần chọn mặt hàng có tính cạnh tranh cao để sản xuất và phát triển;
  • Tiếp thu và ứng dụng những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến vào đời sống và sàn xuất;
  • Học tập và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo hướng Công nghiệp hoá hiện đại hoá để đất nước phát triển bền vững dựa trên nền tảng tri thức của con người;

Liên hệ bản thân: 1,5 điểm

  • Cũng cần có nhận thức đúng đắn về sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước;
  • Chăm chỉ học tập và rèn luyện đạo đức và nhân cách nên có;
  • Học hỏi, tìm tòi khoa học công nghệ;
  • Luôn học tập và rèn luyện theo định hướng của Đảng và nhà nước;
  • Biết lựa chọn ngành nghề phù hợp với bản thân và thời đại;

Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 11 - Đề 4

I. Phần trắc nghiệm (5 điểm):

Câu 1: Khái niệm cạnh tranh xuất hiện từ khi nào?

A. Khi xã hội loài người xuất hiện. B. Khi con người biết lao động.

C. Khi sản xuất và lưu thông hàng hoá xuất hiện. D. Khi ngôn ngữ xuất hiện.

Câu 2: Cạnh tranh giữ vai trò như thế nào trong sản xuất và lưu thông hàng hoá?

A. Đòn bẩy kinh tế. B. Cơ sở sản xuất và lưu thông hàng hoá.

C. Động lực kinh tế. D. Nền tảng của sản xuất và lưu thông hàng hoá.

Câu 3: Khi Việt Nam là thành viên của WTO thì mức độ tính chất của loại cạnh tranh nào diễn ra quyết liệt?

A. Cạnh tranh trong mua bán. B. Cạnh tranh trong nội bộ ngành.

C. Cạnh tranh giữa các ngành. D. Cạnh tranh trong nước và ngoài nước.

Câu 4: Kinh tế tập thể dựa trên hình thức sở hữu nào về tư liệu sản xuất?

A. Nhà nước. B. Tư nhân. C. Tập thể. D. Hỗn hợp.

Câu 5: Trên thực tế, sự vận động của cung, cầu diễn ra như thế nào?

A. Cung, cầu thường vận động không ăn khớp nhau.

B. Cung, cầu thường cân bằng.

C. Cung thường lớn hơn cầu.

D. Cầu thường lớn hơn cung.

Câu 6: Kinh tế nhà nước có vai trò như thế nào?

A. Cần thiết. B. Chủ đạo. C. Then chốt. D. Quan trọng.

Câu 7: Đâu không phải là nội dung của quan hệ cung cầu?

A. Cung cầu tác động lẫn nhau.

B. Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả.

C. Giá cả ảnh hưởng đến cung cầu.

D. Cung cầu tác động đến giá cả.

Câu 8: Khi cầu giảm, thu hẹp sản xuất dẫn đến cung giảm là nội dung của biểu hiện nào trong quan hệ cung - cầu?

A. Cung cầu tác động lẫn nhau. B. Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả.

C. Giá cả ảnh hưởng đến cung cầu. D. Thị trường chi phối cung cầu.

Câu 9: Để xác định thành phần kinh tế thì cần căn cứ vào đâu?

A. Nội dung của từng thành phần kinh tế.

B. Hình thức sở hữu.

C. Vai trò của các thành phần kinh tế.

D. Biểu hiện của từng thành phần KT.

Câu 10: Khi trên thị trường cung < cầu thì xảy ra trường hợp nào sau đây?

A. Giá cả tăng. B. Giá cả giảm.

C. Giá cả giữ nguyên. D. Giá cả bằng giá trị.

Câu 11: Ở nước ta, kết quả của xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lí, hiện đại, hiệu quả sẽ tạo ra cơ cấu kinh tế

A. nông nghiệp – công nghiệp.

B. công nghiệp – nông nghiệp.

C. công nghiệp – nông nghiệp – dịch vụ.

D. nông nghiệp – công nghiệp- dịch vụ.

Câu 12: Quá trình chuyển đổi căn bản các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ công sang sử dụng sức lao động dựa trên sự phát triển của công nghiệp cơ khí là quá trình nào sau đây?

A. Hiện đại hoá. B. Công nghiệp hoá.

C. Tự động hoá. D. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá.

...............................

Mời bạn đọc tải file word chi tiết để tham khảo

Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 11 - Đề 5

Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 11

B. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: (1,0điểm):

Cạnh tranh là gì?

Câu 2: (1,0 điểm)

Em có nhận xét gì về việc thực hiện yêu cầu của quy luật giá trị của 3 người sản xuất (1, 2, 3) trong biểu đồ sau đây?

Câu 3: (2,0 điểm)

Hôm qua trên đường về quê ngoại, Hùng thấy hai bên đường đã thay đổi hoàn toàn. Cùng ngày này năm ngoái, hai bên đường bạt ngàn cây chôm chôm mà năm nay chẳng thấy cây nào hết, thay vào đó là bạt ngàn cây cam. Hùng đem thắc mắc này hỏi Bảo. Bảo trả lời: “ cậu học rồi mà chẳng hiểu gì hết, năm ngoái người ta trồng chôm chôm không lãi bằng trồng cam thì năm nay người ta chuyển sang trồng cam chứ sao. Theo cậu hiện tượng này là do yếu tố nào điều tiết?

1/ Câu trả lời của Bảo đã đúng chưa?

2/ Nếu em là Hùng em sẽ trả lời câu hỏi của Bảo như thế nào?

...............................

Mời bạn đọc tải file word chi tiết để tham khảo

Trên đây là  Đề thi học kì 1 lớp 11 môn KTPL và GDCD có đáp án. Mời bạn đọc tham khảo thêm những thông tin hữu ích trong mục Học tập liên quan.

Đánh giá bài viết
9 1.067
0 Bình luận
Sắp xếp theo