Mẫu giấy thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2024 mới nhất

Mẫu giấy thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì? Mẫu giấy thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm những nội dung nào? Hoatieu.vn mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé.

Hiện nay hoạt động mua bán và chuyển nhượng đất đai diễn ra thường xuyên trong đời sống hàng ngày. Mẫu giấy thỏa thuận về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một mẫu giấy tờ cần thiết giữa 2 bên mua bán nhà đất và được lập khi 2 bên đã thỏa thuận xong điều kiện mua bán, mẫu giấy thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất... Dưới đây là các mẫu giấy thỏa thuận về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất cùng hướng dẫn cách viết chi tiết để các bạn tham khảo để việc mua bán đất diễn ra dễ dàng, nhanh chóng.

1. Mẫu giấy thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?

Mẫu giấy thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất là mẫu giấy được lập ra để thỏa thuận về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Mẫu giấy thỏa thuận nêu rõ thông tin của bên chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng, người làm chứng, thông tin về mảnh đất chuyển nhượng...

HoaTieu xin gửi đến bạn đọc tham khảo 07 mẫu biên bản chuyển nhượng, sang nhượng đất mới nhất hiện nay, các bạn có thể tải về mẫu file word, pdf hoặc trực tiếp chỉnh sửa trên trang:

2. Nội dung của Giấy thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Mẫu giấy thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất là mẫu văn bản giấy tờ cần thiết giữa 2 bên mua bán nhà đất và được lập khi 2 bên đã thỏa thuận xong điều kiện mua bán đất. Mẫu cần lập đảm bảo đầy đủ các thông tin sau đây:

  • Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán;
  • Trách nhiệm nộp thuế và nộp lệ phí;
  • Điều khoản về quyền sử dụng đất chuyển nhượng;
  • Việc giao và đăng ký quyền sử đất;
  • Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Lời cam kết của các bên tham gia trong hợp đồng;
  • Chữ ký của hai bên mua bán

3. Mẫu đơn chuyển nhượng đất cho con

Mẫu đơn chuyển nhượng, tặng đất cho con bản chất là mẫu đơn thực hiện tặng cho quyền sử dụng đất. Đất đai là tài sản có giá trị cao nên khi cho tặng nên được lập thành văn bản rõ ràng nhằm tránh các rủi ro tiềm ẩn, đảm bảo quyền lợi giữa bên tặng cho (Bố, mẹ, ông, bà,...) và bên nhận tặng cho (Con cái). Mời các bạn cùng thảm khảo và tải về mẫu đơn.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở

Hôm nay, ngày ..... tháng ..... năm ............ tại (1) ..................................................

Chúng tôi gồm:

BÊN TẶNG CHO: (Sau đây gọi tắt là Bên A) (2)

Ông: ........................... Sinh năm: ............

CMND số: ................................. cấp ngày ................ tại công an .....................

Hộ khẩu thường trú tại: ..........................................................................

Và vợ là bà: ............................ Sinh năm: ................

CMND số: ................................. cấp ngày ................ tại công an .....................

Hộ khẩu thường trú tại: ..........................................................................

BÊN NHẬN TẶNG CHO: (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Ông: ................................ Sinh năm: ............

CMND số: ................................. cấp ngày ................ tại công an .....................

Hộ khẩu thường trú tại: ..........................................................................

Và vợ là bà: ............................ Sinh năm: ................

CMND số: ................................. cấp ngày ................ tại công an .....................

Hộ khẩu thường trú tại: ..........................................................................

Bằng hợp đồng này bên A tặng cho bên B quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở

1. Quyền sử dụng đất ở:Tặng cho toàn bộ quyền sử dụng đất ở: (3)

- Diện tích đất tặng cho: ........ m2(Bằng chữ: ..................... mét vuông)

- Thửa đất: ........... - Tờ bản đồ: ......

- Địa chỉ thửa đất: ...........................................................................................

- Mục đích sử dụng: Đất ở: ........... m2

- Thời hạn sử dụng: ............

- Nguồn gốc sử dụng: .................................................................

2. Nhà ở:

- Loại nhà: ..........................; - Diện tích sàn xây dựng: ..............m2

- Kết cấu nhà: .................... ; - Số tầng: ..................................

- Thời hạn sử dụng................. ; - Năm hoàn thành xây dựng : ………….

Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .......................... Số phát hành ......................... số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ........................... do..................................cấp ngày ............................

ĐIỀU 2
ĐIỀU KIỆN CHO NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở VÀ
QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở

Việc cho nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở nói trên là dứt khoát và không kèm theo bất cứ điều kiện gì.

ĐIỀU 3
GIAO NHẬN ĐẤT Ở, NHÀ Ở VÀ CÁC GIẤY TỜ VỀ ĐẤT

1. Bên A đã giao phần diện tích đất ở và nhà ở nói trên đúng như hiện trạng cho Bên B.

2. Việc giao nhận đất, nhà do hai bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 4
TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, PHÍ VÀ
ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

1. Bên B có nghĩa vụ nộp các loại thuế, phí liên quan đến việc cho và nhận diện tích đất nói trên kể từ ngày nhận bàn giao.

2. Quyền sử dụng diện tích đất nói trên được chuyển giao cho bên B kể từ thời điểm Bên B thực hiện xong việc đăng ký sang tên quyền sử dụng đất tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

ĐIỀU 5
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6
CAM ĐOAN CỦA HAI BÊN

Hai bên chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan:

1.1. Những thông tin về nhân thân, về đất ở, nhà ở đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

a. Đất ở, nhà ở không có tranh chấp;

b. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm cho thi hành án;

c. Không có giấy tờ quyền sử dụng đất nào khác giấy tờ nêu tại Điều 1, khoản 1 của bản Hợp đồng này;

1.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

2. Bên B cam đoan:

2.1. Những nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

2.2. Đã xem kỹ, biết rõ về đất ở, nhà ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở;

2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

ĐIỀU 7
THỎA THUẬN KHÁC

Trường hợp ranh giới, vị trí, diện tích, kích thước đất ở và nhà ở ghi trong hợp đồng này và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có chênh lệnh so với thực tế thì các bên cam kết thực hiện việc tặng cho theo số liệu đo đạc và văn bản thẩm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

ĐIỀU 8
KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

Hai bên xác nhận:

1. Hai bên đã hiểu rõ các quy định của pháp luật về cho nhận quyền sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của các bên, đều nhận thức được rõ trách nhiệm của mình trước pháp luật khi lập và ký bản hợp đồng này.

2. Hai bên đã tự đọc lại (hoặc được người làm chứng đọc) hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký (hoặc điểm chỉ) vào hợp đồng này.

BÊN TẶNG CHO ( Bên A)

(Ký, ghi rõ họ tên)

BÊN NHẬN TẶNG CHO (Bên B)

(Ký, ghi rõ họ tên) 

Hướng dẫn cách soạn thảo Mẫu Hợp đồng tặng cho nhà, đất

(1) Mục “tại”: Nêu rõ địa chỉ của Văn phòng/Phòng công chứng - nơi chứng nhận Hợp đồng tặng cho nhà, đất.

Ví dụ: Tại Văn phòng công chứng ABC, tỉnh X.

Nếu công chứng tại nhà theo yêu cầu của các bên thì ghi địa điểm Công chứng viên thực hiện việc công chứng hợp đồng tặng cho này.

(2) Nêu rõ họ tên, năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu kèm cơ quan cấp và ngày tháng năm cấp.

(3) Tài sản tặng cho: Tài sản tặng cho có thể là nhà ở và đất ở, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu căn hộ chung cư…

Do đó, ở phần này nêu rõ thông tin về số thửa, tờ bản đồ, địa chỉ, diện tích…. Kèm theo thông tin về Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà, đất.

4. Mẫu giấy chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất

Hoatieu xin chia sẻ Mẫu số 06: Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất đang có hiệu lực. Đây là mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất quy định chi tiết các điều luật theo Nghị định 02/2022 về thi hành Luật Kinh doanh bất động sản. Mời các bạn tham khảo và tải về.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

........., ngày... tháng... năm...

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Số ......../...........

Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ  Luật Đất đaingày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số .... / ..... /NĐ-CP ngày ..... tháng ..... năm ...... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;

Căn cứ Nghị định số .... / ..... /NĐ-CP ngày ..... tháng ..... năm ...... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ khác1 ....................................................

Hai bên chúng tôi gồm:

I. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG

- Tên tổ chức: ..................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ...............

- Người đại diện theo pháp luật: ............................................. Chức vụ: ..............................

(Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi theo giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền) số ....................... (nếu có). Thẻ căn cước công dân (hộ chiếu) số : .......................... cấp ngày: .... / .... ./ ....... , tại... .......................... )

- Địa chỉ: .......................................................

- Điện thoại liên hệ: ............... Fax: .............

- Số tài khoản: ............ Tại Ngân hàng: .......

- Mã số thuế: ..............................................

II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

- Tên tổ chức, cá nhân2 ..............................

- Thẻ căn cước công dân /hộ chiếu3 số: ........ cấp ngày:..../..../ ......... , tại .........

- Nơi đăng ký cư trú: ..................................

- Địa chỉ liên hệ: ..........................................

- Điện thoại liên hệ: ......... Fax (nếu có) : ......

- Số tài khoản (nếu có) : ........ Tại Ngân hàng: .......

- Mã số thuế (nếu có) : ..................................

Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Thông tin về diện tích đất chuyển nhượng

1. Đặc điểm cụ thể của thửa đất như sau:

- Diện tích: .......... / .............. m2 (Bằng chữ: ........................... )

- Địa chỉ: ..........................................................

- Thửa đất số: .................................................

- Tờ bản đồ số: ...............................................

- Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: ..................... m2;

+ Sử dụng chung: .................... m2;

- Mục đích sử dụng: ......................................

- Thời hạn sử dụng: ......................................

- Nguồn gốc sử dụng: .....................................

- Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ...........

2. Các chỉ tiêu về xây dựng của thửa đất (nếu có) như sau:

- Mật độ xây dựng: ...........................................

- Số tầng cao của công trình xây dựng: ..........

- Chiều cao tối đa của công trình xây dựng: ...

- Các chỉ tiêu khác theo quy hoạch được duyệt: ....

3. Các nội dung, thông tin khác: .......................

Điều 2. Giá chuyển nhượng

1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất là: .................. đồng (Bằng chữ: ............. ) .

(Các bên thỏa thuận, ghi rõ trong hợp đồng đơn giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tính theo m2 diện tích đất chuyển nhượng)

Giá chuyển nhượng này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế VAT (nếu Bên chuyển nhượng thuộc diện phải nộp thuế VAT)

2. Giá chuyển nhượng quy định tại khoản 1 Điều này không bao gồm các khoản sau:

- Các khoản lệ phí trước bạ, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên nhận chuyển nhượng. Các khoản lệ phí trước bạ, phí và lệ phí này do Bên nhận chuyển nhượng chịu trách nhiệm thanh toán;

- Kinh phí quản lý vận hành hàng tháng (nếu có); kể từ ngày bàn giao đất cho Bên nhận chuyển nhượng theo thỏa thuận tại Điều 4 của hợp đ ồ ng này, Bên nhận chuyển nhượng có trách nhiệm thanh toán kinh phí quản lý vận hành theo thỏa thuận tại hợp đồng này;

- Các chi phí khác do hai bên thỏa thuận (nếu có) .......................................

3. Hai bên thống nhất kể từ ngày bàn giao quyền sử dụng đất và trong suốt thời hạn sử dụng quyền sử dụng đất đã nhận chuyển nhượng thì Bên nhận chuyển nhượng phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành, thanh toán kinh phí quản lý vận hành và các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích như: khí đốt, điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp, ............... cho nhà cung cấp dịch vụ.

4. Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ..........................................

Điều 3. Phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán

1. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam, bằng tiền mặt hoặc thông qua ngân hàng theo quy định pháp luật.

2. Thời hạn thanh toán: .............................. (Các bên thỏa thuận về tiến độ, thời hạn, điều kiện thanh toán để ghi vào hợp đồng) .

(Các bên thỏa thuận cụ thể tiến độ thanh toán tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, kể cả thời hạn thanh toán trong trường hợp có chênh lệch về diện tích đất thực tế khi bàn giao đất, nhưng việc thanh toán trước khi bàn giao đất phải theo đúng quy định của Luật Kinh doanh bất động sản) .

3. Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): ............

Điều 4. Bàn giao đất và đăng ký quyền sử dụng

1. Bàn giao quyền sử dụng đất

a) Việc bàn giao quyền sử dụng đất phải được các bên lập thành biên bản, tuân thủ đúng quy định của pháp luật về đất đai.

b) Bên chuyển nhượng có trách nhiệm bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất kèm theo quyền sử dụng đất:

- Bản gốc của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với trường hợp bắt buộc phải có giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật);

- Bản sao các giấy tờ khác theo thỏa thuận: ............

c) Bàn giao trên thực địa: (các bên thỏa thuận về thời điểm, trình tự, thủ tục bàn giao đất trên thực địa) .....................................................

(Đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án khu đô thị mới, dự án đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp và các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hạ tầng: Bên chu y ển nhượng có trách nhiệm bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các điểm đấu nối hạ tầng kỹ thuật về cấp điện, cấp và thoát nước .............. ).

2. Đăng ký quyền sử dụng đất

Bên chuyển nhượng có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật để đăng ký quyền sử dụng đất cho Bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai (trường hợp chuyển nhượng quyn sử dụng đất trong dự án), trừ trường hợp bên nhận chuy ể n nhượng tự nguyện làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất.

Trong thời hạn ......................... ngày kể từ ngày hợp đồng này được ký kết, Bên chuyển nhượng có trách nhiệm thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.

Bên nhận chuyển nhượng có trách nhiệm phối hợp với Bên chuyển nhượng thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

(Các bên có thể thỏa thuận để Bên nhận chuyển nhượng tự thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, trong trường hợp này, Bên chuyển nhượng phải bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các giấy tờ cần thiết để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất).

3. Các thỏa thuận khác (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ............................................................

Điều 5. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí

1. V ề trách nhiệm nộp thuế theo quy định: ............

2. V ề trách nhiệm nộp phí, lệ phí theo quy định: .............

3. Các thỏa thuận khác: ...........................................

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng

1.1. Quyền của bên chuyển nhượng (theo Điều 38 Luật Kinh doanh bất động sản):

a) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thanh toán tiền theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng;

b) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhận đất theo đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;

c) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên nhận chuyển nhượng gây ra;

d) Không bàn giao đất khi chưa nhận đủ tiền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

đ) Các quyền khác do các bên thỏa thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) .......................................................

1.2. Nghĩa vụ của bên chuyển nhượng (theo Điều 39 Luật Kinh doanh bất động sản):

a) Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp;

b) Chuyển giao đất cho bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;

c) Làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai và giao Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển nhượng, trừ trường hợp bên nhận chuyển nhượng có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận;

d) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

đ) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;

e) Các nghĩa vụ khác do các bên thỏa thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ........................................................

2. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng:

2.1. Quyền của bên nhận chuyển nhượng (theo Điều 40 Luật Kinh doanh bất động sản):

a) Yêu cầu bên chuyển nhượng cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất chuyển nhượng;

b) Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;

c) Yêu cầu bên chuyển nhượng làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai và giao Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển nhượng;

d) Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên chuyển nhượng gây ra;

đ) Có quyền sử dụng đất kể từ thời điểm nhận bàn giao đất từ bên chuyển nhượng;

e) Các quyền khác do các bên thỏa thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ...............................

2.2. Nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng (theo Điều 41 Luật Kinh doanh bất động sản):

a) Thanh toán tiền cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;

b) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

c) Xây dựng nhà, công trình xây dựng tuân thủ đúng các quy định của pháp luật và quy hoạch được duyệt;

d) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;

đ) Các nghĩa vụ khác do các bên thỏa thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ..........................

Điều 7. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

1. Hai bên thống nhất hình thức, cách thức xử lý vi phạm khi Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất chậm trễ thanh toán tiền: ...........

(Các bên có thể thỏa thuận các nội dung sau đây:

- Nếu quá ................. ngày, kể từ ngày đến hạn phải thanh toán tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo thỏa thuận tại khoản 2 Điều 3 của hợp đồng này mà Bên nhận chuyển nhượng không thực hiện thanh toán thì sẽ bị tính lãi suất phạt quá hạn trên tổng số tiền chậm thanh toán là: .............. % ( ............ phần trăm) theo lãi suất. ................. (các bên thỏa thuận cụ thể % lãi suất/ngày hoặc theo từng tháng và lãi suất có kỳ hạn ............... tháng hoặc không kỳ hạn) do Ngân hàng ................. công b ố tại thời điểm thanh toán và được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến ngày thực trả;

- Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu tổng thời gian Bên nhận chuyển nhượng trễ hạn thanh toán của tất cả các đợt phải thanh toán theo thỏa thuận tại khoản 2 Điều 3 của hợp đồng này vượt quá .............. ngày thì Bên chuy ể n nhượng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 10 của hợp đồng này.

Trong trường hợp này Bên chuyển nhượng được quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho khách hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Bên nhận chuyển nhượng nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Bên nhận chuyển nhượng biết trước ít nhất là 30 ngày. Bên chuyển nhượng sẽ hoàn trả lại số tiền mà Bên nhận chuy ể n nhượng đã thanh toán ................. (có hoặc không tính lãi suất do các bên thỏa thuận) sau khi đã khấu trừ tiền bồi thường về việc Bên nhận chuyển nhượng vi phạm hợp đ ồ ng này là ......... % (. ........... phần trăm) tổng giá trị hợp đồ ng này (chưa tính thuế ) (do các bên thỏa thuận % này).

2. Hai bên thống nhất hình thức, cách thức xử lý vi phạm khi Bên chuyển nhượng chậm trễ bàn giao đất cho Bên nhận chuyển nhượng: ...................................

(Các bên có thể thỏa thuận các nội dung sau đây:

- Nếu Bên nhận chuyển nhượng đã thanh toán tiền nhận chuyển nhượng quyển sử dụng đất theo tiến độ thỏa thuận trong hợp đồng này nhưng quá thời hạn ................ ngày, kể từ ngày Bên chuyển nhượng phải bàn giao đất theo thỏa thuận tại Điều 4 của hợp đồng này mà Bên chuyển nhượng vẫn chưa bàn giao đất cho Bên nhận chuyển nhượng thì Bên chuyển nhượng phải thanh toán cho Bên nhận chuyển nhượng khoản tiền phạt vi phạm với lãi suất là ............... % (. ........... phần tră m) (các bên thỏa thuận cụ thể % lãi suất/ngày hoặc theo từng tháng và lãi suất có kỳ hạn ............. tháng hoặc không kỳ hạn) do Ngân hàng ................. công bố tại thời điểm thanh toán trên tổng số tiền mà Bên nhận chuyển nhượng đã thanh toán cho Bên chuyển nhượng và được tính từ ngày phải bàn giao theo thỏa thuận đến ngày Bên chuyển nhượng bàn giao đất thực tế cho Bên nhận chuyển nhượng.

- Nếu Bên chuy ể n nhượng chậm bàn giao đất quá .............. ngày, kể từ ngày phải bàn giao đất theo thỏa thuận tại Điều 4 của hợp đồng này thì Bên nhận chuyển nhượng có quyền tiếp tục thực hiện hợp đồng này với thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn giao đất mới hoặc đơn phương ch ấ m dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 10 của hợp đồng này.

Trong trường hợp này, Bên chuyển nhượng phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên nhận chuyển nhượng đã thanh toán (các bên thỏa thuận có hoặc không tính lãi suất) và bồi thường cho Bên nhận chuyển nhượng khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng tương đương với ................. % (. ............. phần trăm) tổng giá trị hợp đồng này (chưa tính thuế).

3. Trường hợp đến hạn bàn giao đất theo thông báo của Bên chuyển nhượng và quyền sử dụng đất đã đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong hợp đồng này mà Bên nhận chuyển nhượng không nhận bàn giao thì: (các bên thỏa thuận cụ thể) ...........................

4. Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ................................

Điều 8. Cam kết của các bên

1. Bên chuyển nhượng cam kết:

a) Quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của hợp đồng này không thuộc diện đã chuyển nhượng cho người khác, không thuộc diện bị c ấ m chuyển nhượng theo quy định của pháp luật;

b) Quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của hợp đồng này được tạo lập theo đúng quy hoạch, đúng thiết k ế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên nhận chuyển nhượng;

c) Các cam kết khác do các bên thỏa thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ..................................................................................

2. Bên nhận chuyển nhượng cam kết:

a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Quyền sử dụng đất chuyển nhượng;

b) Đã được Bên chuyển nhượng cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến quyền sử dụng đất, Bên nhận chuyển nhượng đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của hợp đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên nhận chuyển nhượng đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên nhận chuyển nhượng cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;

c) Số tiền Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trả cho Bên chuyển nhượng theo hợp đồng này là h ợ p pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên chuyển nhượng sẽ không phải chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên nhận chuyển nhượng đã thanh toán cho Bên chuyển nhượng theo hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất này thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên;

d) Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên chuyển nhượng yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên nhận chuyển nhượng;

đ) Các cam kết khác do các bên thỏa thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ............................................................

3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa d ố i.

4. Trong trường hợp một hoặc nhiều điều, khoản, điểm trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các điều, khoản, điểm bị tuyên vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên.

5. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong hợp đ ồ ng này.

6. Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) .......................................................

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng

1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:

a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng;

b) Bên nhận chuyển nhượng chậm thanh toán tiền nhận chuyển nhượng theo thỏa thuận tại điểm a khoản 2.2 Điều 6 của hợp đồng này;

c) Bên chuyển nhượng chậm bàn giao đất theo thỏa thuận tại Điều 4 của hợp đồng này;

d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn ... ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.

2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này như: hoàn trả lại tiền nhận chuyển nhượng, tính lãi, các khoản phạt và bồi thường ................ do hai bên thỏa thuận cụ thể.

3. Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ......................................

Điều 10. Sự kiện bất khả kháng

1. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng:

a) Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;

b) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;

c) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế;

d) Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) .....................................................

2. Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả kháng.

3. Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn ... ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng (nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này). Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.

4. Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 10 của hợp đồng này.

5. Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ................................................

Điều 11. Thông báo

1. Địa chỉ để các bên nhận thông báo của bên kia (ghi rõ đối với Bên chuyển nhượng, đối với Bên nhận chuyển nhượng): .................................................

2. Hình thức thông báo giữa các bên (thông qua Fax, thư, điện tín, giao trực tiếp): ...................... ....................................................

3. Bên nhận thông báo (nếu Bên nhận chuyển nhượng có nhiều người thì Bên nhận chuyển nhượng thỏa thuận cử 01 người đại diện để nhận thông báo) là: .......................

4. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này và trong thời gian như sau:

a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo;

b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;

c) Vào ngày .............. , kể từ ngày đóng dấ u bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh;

d) Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận (nếu có ): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ..................................

5. Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; nếu khi đã có thay đổi về (địa chỉ, hình thức, tên người nhận thông báo do các bên thỏa thuận ............... ) mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo.

Điều 12. Các thỏa thuận khác

Ngoài các thỏa thuận đã nêu tại các điều, khoản, điểm trong hợp đồng này thì hai bên có thể thỏa thuận thêm các nội dung khác, nhưng các nội dung do hai bên tự thỏa thuận thêm tại Điều này cũng như tại các điều, khoản, điểm khác trong toàn bộ hợp đồng này phải không trái với các nội dung đã được quy định tại hợp đồng này và phải phù hợp với quy định của pháp luật, không được trái đạo đức xã hội.

Điều 13. Giải quyết tranh chấp

Các bên có trách nhiệm thỏa thuận cụ thể cách thức, hình thức giải quyết tranh chấp về các nội dung của hợp đồng khi có tranh chấp phát sinh và lựa chọn ................. (cơ quan Tòa án) để giải quyết theo quy định pháp luật khi hai bên không tự thỏa thuận giải quyết được.

Điều 14. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày .......................................................

2. Hợp đồng này có ... điều, với... trang, được lập thành ... bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên nhận chuyển nhượng giữ ... bản, Bên chuyển nhượng giữ ... bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, phí, lệ phí và thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên nhận chuyển nhượng.

3. Kèm theo hợp đồng này là các giấy tờ liên quan về đất đai như .....................

Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên.

4. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên.

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu)

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký )

___________________

1 Ghi các căn cứ liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Trường hợp Nhà nước có sửa đổi, thay thế các văn bản pháp luật ghi tại phần c ă n cứ của hợp đồng này thì bên chuyển nhượng phải ghi lại theo số, tên văn bản mới đã thay đổi.

2 Nếu là tổ chức thì ghi các thông tin về tổ chức; nếu là cá nhân thì ghi các thông tin về cá nhân, nếu có nhiều người mua là cá nhân cùng đứng tên trong hợp đồng thì tại mục này phải ghi đầy đủ thông tin về những người cùng nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.

3 Nếu là tổ chức thì ghi số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

5. Mẫu đơn chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Mẫu giấy thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG QUYỀN SỬ DỤNG DẤT

Hôm nay, tại … vào ngày … tháng … năm … hai bên thực hiện thống nhất việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất với những nội dung như sau:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):

  • Ông (bà): .................. Sinh năm:..............

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ............ do ..............cấp ngày..../...../............

Hộ khẩu thường trú: ..........................................

  • Cùng vợ (chồng) là bà (ông): ......... Sinh năm:......

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: .............. do ................cấp ngày..../...../......

Hộ khẩu thường trú: .........................................

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):

  • Ông (bà): ................ Sinh năm:.........

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: .............. do ...........cấp ngày..../...../............

Hộ khẩu thường trú: ...................................

  • Cùng vợ (chồng) là ông (bà): ........ Sinh năm:.......

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: .............. do ...............cấp ngày..../...../......

Hộ khẩu thường trú: ....................................

Điều 01: Quyền sử dụng đất chuyển nhượng

Bên A thống nhất và thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho Bên B đối với thửa đất có địa chỉ: ……… được cấp ngày … tháng … năm … cụ thể như sau:

  • Diện tích thửa đất: … m2 - Tờ bản đồ số: ......
  • Địa chỉ: ...................................................
  • Diện tích: ................ m2 (Bằng chữ: .................)
  • Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng: ............... m2; Sử dụng chung:…. .......m2
  • Mục đích sử dụng: .....................................
  • Thời hạn sử dụng: .....................................
  • Nguồn gốc sử dụng: .................................

Điều 02: Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán

Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất của Bên A và Bên B thỏa thuận ấn định đối với thửa đất như trên cho Bên B được quy định ở Điều 01 của hợp đồng này là ……………. VNĐ (Băng chữ: ……………………………..).

Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A thông qua phương thức ……………………………..

Điều 03: Việc giao và đăng ký quyền sử dụng đất

Bên A có nghĩa vụ chuyển nhượng các quyền và nghĩa vụ, các giấy tờ liên quan đến thửa đất chuyển nhượng được quy định tại Điều 01 của Hợp đồng này cho Bên B. Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo đúng quy định tại Điều 02 của Hợp đồng.

Bên B có trách nhiệm đăng ký quyền sử dụng đất đối với mảnh đất được chuyển nhượng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 04: Trách nhiệm nộp thuế và lệ phí

Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở theo Hợp đồng này do Bên B chịu trách nhiệm đóng.

Điều 05: Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau.

Trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Hai bên cam đoan những nội dung được thỏa thuận trên đây là này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc. Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Người chuyển nhượng
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Người nhận chuyển nhượng
(Ký, ghi rõ họ và tên)

6. Biên bản mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Mẫu giấy chuyển nhượng đất viết tay
Mẫu giấy chuyển nhượng đất viết tay

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------o0o---------

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT VÀ SỞ HỮU NHÀ

Hôm nay, ngày …… tháng ……… năm tại:……………………………

Chúng tôi gồm:

I/ BÊN BÁN/CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên A):

Chồng: Ông...............Sinh năm: ..............

CCCD/CMND số..............Nơi cấp:...... cấp ngày: ......

Đăng ký thường trú tại:..............................…

Và vợ: Bà.................. Sinh năm: ..............

CCCD/CMND số..........Nơi cấp:............ cấp ngày: .....

Đăng ký tạm trú tại:..............................……

II/ BÊN MUA/NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên B):

Chồng: Ông..................Sinh năm: ......................

CCCD/CMND số:.........Nơi cấp:........... cấp ngày: ...........

Đăng ký thường trú tại :..............................……

Và vợ: Bà................... Sinh năm: ....................

CCCD/CMND số:.............Nơi cấp:................ cấp ngày: ...........

Đăng ký thường trú tại:..............................……

Hai bên thoả thuận, tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở với những điều khoản sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

1. Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: ……........... đường................................ phường/xã……………….. quận/huyện......................thành phố/tỉnh........................... có thực trạng như sau:

2. Nhà ở:

- Tổng diện tích sử dụng: …………………..m2

- Diện tích xây dựng: ………………………..m2

- Diện tích xây dựng của tầng trệt: ………..m2

- Kết cấu nhà: ………………………………

- Số tầng: ……………………………………

3. Đất ở:

- Thửa đất số: ………………………………

- Tờ bản đồ số: ………………………………

- Diện tích: ……………………………….m2

- Hình thức sử dụng riêng: …………….m2

4. Các thực trạng khác:

(phần diện tích nằm ngoài chủ quyền; diện tích vi phạm quy hoạch, trong đó phần diện tích trong lộ giới)

5. Ông ……………………………..và Bà.............................là chủ sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở nêu trên theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số……ngày..... tháng......năm.... do …………………………….cấp

Điều 2: Gía cả, phương thức thanh toán và thời hạn thực hiện

1. Giá mua bán toàn bộ diện tích nhà đất ở nói trên đã được hai bên thoả thuận là:…………....đ.
(Ghi bằng chữ:.................................................................) và không thay đổi vì bất cứ lý do gì.

2. Phương thức thanh toán:

Hai bên (Bên A và Bên B) đã cùng thống nhất sẽ thực hiện việc thanh toán tổng giá trị mua bán
Nhà đất ở theo 01 đợt, cụ thể như sau:

* Đợt 1: Giao toàn bộ số tiền là ...........................đ cho bên Bán.

* Khi trả tiền sẽ ghi giấy biên nhận do các bên cùng ký xác nhận.

Điều 3. Cam kết của các bên

Bên bán và Bên mua chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam kết sau đây:

1. Bên bán cam kết:

  • Hỗ trợ, phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi để hai bên cùng tiến hành các thủ tục hành chính pháp lý cần thiết khi thực hiện việc chuyển giao quyền sở hữu nhà theo qui định của pháp luật.
  • Bảo quản căn nhà đã bán trong thời gian chưa bàn giao nhà cho bên mua.
  • Bàn giao nhà và các thiết bị cho Bên B đúng thời hạn. Cung cấp cho bên B tất cả các chi tiết liên quan đến nhà bán (hồ sơ công trình phụ, hệ thống điện, nước, phòng cháy chữa cháy, camera quan sát…)
  • Cam kết căn nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không bị tranh chấp và không bị ràng buộc bởi nghĩa vụ pháp lý với bất kỳ bên thứ ba nào khác tại thời điểm mua bán.
  • Có quyền không giao nhà nếu bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán đúng thời hạn đã thỏa thuận.
  • Yêu cầu bên B thanh toán tiền mua nhà đúng theo thời gian đã thỏa thuận.
  • Các quyền và nghĩa vụ khác của bên bán nhà (ngoài những điều nêu trên) theo qui định tại Bộ luật dân sự và Luật nhà ở.

2. Bên mua cam kết:

- Nhận giấy tờ sở hữu nhà và nhận bàn giao nhà đúng hạn và phù hợp với tình trạng được nêu tại hợp đồng mua bán nhà.

- Trả tiền mua nhà theo đúng thỏa thuận. Nếu chậm thanh toán thì phải chịu trả thêm tiền lãi như đã thỏa thuận.

- Yêu cầu bên bán hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi trong việc hoàn tất thủ tục chuyển giao quyền sở hữu nhà theo qui định của pháp luật.

- Các quyền và nghĩa vụ khác của bên mua nhà (ngoài những điều nêu trên) theo qui định tại Bộ luật dân sự và luật Nhà ở.

3. Hai bên cùng cam kết:

- Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng;

- Kể từ ngày ký hợp đồng này, không bên nào được sử dụng bản chính “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” số …... ngày ... tháng .... năm ... do ……… cấp cho Ông ……… và vợ là Bà..................để thực hiện thế chấp, bảo lãnh, mua bán, tặng cho, trao đổi, kê khai làm vốn doanh nghiệp hoặc các giao dịch khác với bất kỳ hình thức nào cho đến khi hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sở hữu.

- Thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

BÊN A
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

BÊN B
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày ........ tháng .......... năm ........... , tại: ..........................................

Tôi, Công chứng viên phòng Công chứng số ............. tỉnh (thành phố)................................

CÔNG CHỨNG:

- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ....................................... và bên B là ...............................................; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

- Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

- Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

- .....................................................................

- Hợp đồng này được làm thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm ....... tờ, ........trang), giao cho:

+ Bên A ...... bản chính;

+ Bên B ....... bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số ................................, quyển số ................TP/CC-SCC/HĐGD.

CÔNG CHỨNG VIÊN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

7. Mẫu đơn chuyển nhượng đất cho vợ

Đơn chuyển nhượng đất cho vợ được sử dụng trong trường hợp chồng chuyển nhượng tài sản là đất hay các tài sản có giá trị trên đất cho vợ mình, mẫu form chuẩn yêu cầu cần có thông tin của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng, phần giá trị tài sản chuyển nhượng. Mời bạn tham khảo sử dụng mẫu:

Mẫu đơn chồng chuyển nhượng đất cho vợ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

I. Phần ghi của các bên chuyển nhượng

1. Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

- Ông (Bà): ...................... sinh năm.........

- CMND/CCCD số ......................do ....................................cấp ngày:......................

- Nghề nghiệp:......................

- Địa chỉ thường trú:......................

2. Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

- Ông (Bà): ...................... sinh năm..........

- CMND/CCCD số ......................do ....................................cấp ngày:......................

- Nghề nghiệp:......................

- Địa chỉ thường trú:......................

Thửa đất chuyển nhượng:

- Diện tích đất chuyển nhượng:.....................

- Loại đất: Đất thổ cư Hạng đất (nếu có)…………..

- Thửa số:.....................

- Tờ bản đồ số:.....................

- Thời hạn sử dụng đất còn lại: lâu dài

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số:..................... do Sở Tài nguyên và Môi trường.....................

- Cấp ngày.................... tháng........năm................

Tài sản gắn liền với đất (nếu có):.....................

3. Hai bên nhất trí thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các cam kết sau đây:

- Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất (bằng số) ...................(bằng chữ).................đồng

- Giá chuyển nhượng tài sản: (nhà ở, công trình, vật kiến trúc, cây lâu năm và tài sản khác có trên đất) (bằng số)....................., (bằng chữ):......................đồng

- Tổng giá trị chuyển nhượng (bằng số) ..................... (bằng chữ).....................đồng

- Số tiền đặt cọc (nếu có) là (bằng số) .....................(bằng chữ).....................đồng

- Thời điểm thanh toán: Khi ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

- Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng....................

- Bên chuyển nhượng phải chuyển giao đủ diện tích, đúng hiện trạng và các giấy tờ liên quan đến thửa đất chuyển nhượng và các tài sản kèm theo cho bên nhận chuyển nhượng khi hợp đồng này có hiệu lực.

- Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất (nếu không có thỏa thuận khác), tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ ghi nợ trước đây (nếu có), lệ phí địa chính theo quy định của pháp luật.

- Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trả đủ tiền, đúng thời điểm và phương thức thanh toán đã cam kết.

- Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp lệ phí trước bạ.

4. Các cam kết khác :

- Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất xin cam đoan thửa đất có nguồn gốc hợp pháp, hiện tại không có tranh chấp, không thế chấp, không bảo lãnh, không góp vốn (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận). Nếu có gì man trá trong việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

- Bên nào không thực hiện những nội dung đã thoả thuận và cam kết nói trên thì bên đó phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.

- Các cam kết khác:

…………………………………………………….

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

Hợp đồng này lập tại.....................ngày.......tháng.......năm.............thành 2 bản và có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày được ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xác nhận được chuyển nhượng.

Đại diện Bên chuyển nhượng
Quyền Sử Dụng Đất

(Ghi rõ họ tên, chữ ký)

Đại diện Bên nhận chuyển nhượng
Quyền Sử Dụng Đất

(Ghi rõ họ tên, chữ ký)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày......tháng.....năm..............

Tại..................., địa chỉ:.....................................................

Tôi.................., công chứng viên, trong phạm vi trách nhiệm của mình theo quy định của pháp luật,

CHỨNG NHẬN:

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được giao kết giữa:

Bên A

Bên B

- Các bên đã tự nguyện giao kết hợp đồng này;

- Tại thời điểm ký vào hợp đồng này, các bên giao kết có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

- Các bên giao kết cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đã cung cấp liên quan đến việc giao kết …hợp đồng này;

- Mục đích, nội dung của hợp đồng không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

- Các bên giao kết đã tự đọc lại , đồng ý toàn bộ nội dung và ký vào từng trang của hợp đồng này trước mặt tôi; chữ ký (7.1) trong hợp đồng đúng là chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên nêu trên;

(*)

- Văn bản công chứng này được lập thành 2 bản chính, mỗi bản chính gồm 03 tờ, 6 trang, có giá trị pháp lý như nhau; người yêu cầu công chứng giữ 01 bản chính; 01 (một) bản chính lưu tại......................., tỉnh (thành phố).................

Số công chứng …… quyển số ……/…… TP/CC-SCC/HĐGD

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

8. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất

Mẫu số 04a Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được ban hành kèm theo Nghị định 76/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật kinh doanh bất động sản. Hoatieu mời bạn cùng tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…………., ngày ….. tháng ….. năm……..

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Số ……../HĐ

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Nghị định số: ……../2015/NĐ-CP ngày .... tháng …. năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;

Các căn cứ pháp lý khác.

Hai bên chúng tôi gồm:

I. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG

- Tên doanh nghiệp: ..........................................

- Địa chỉ: .............................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ....

- Mã số doanh nghiệp: .......................................

- Người đại diện theo pháp luật: …… Chức vụ: .....

- Số điện thoại liên hệ: ...........................................

- Số tài khoản (nếu có): ………. Tại ngân hàng: ....

- Mã số thuế: ..........................................................

II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

- Ông/Bà.................................................................

- Sinh ngày: …… ./… /......

- Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ……… Cấp ngày: …../ ……./…

Tại ...........................................................................

- Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ..................

- Địa chỉ liên hệ: .......................................................

- Số điện thoại: .........................................................

- Email: ......................................................................

(Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là cá nhân thì chỉ ghi thông tin về cá nhân. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là nhiều người thì ghi thông tin cụ thể của từng cá nhân nhận chuyển nhượng. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là vợ và chồng hoặc Quyền sử dụng đất là tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng theo quy định pháp luật thì ghi thông tin của cả vợ và chồng. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là tổ chức thì ghi thông tin của tổ chức).

Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Thông tin về thửa đất chuyển nhượng

1. Quyền sử dụng đất của bên chuyển nhượng đối với thửa đất theo: ....

....................................................................................

(Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ....)

2. Đặc điểm cụ thể của thửa đất như sau:

- Thửa đất số: .............................................................

- Tờ bản đồ số: ............................................................

- Địa chỉ thửa đất: ......................................................

- Diện tích: ……………./………m2 (Bằng chữ: ........ )

- Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: ………………. m2

+ Sử dụng chung: ……………... m2

- Mục đích sử dụng: ......................................................

- Thời hạn sử dụng: ......................................................

- Nguồn gốc sử dụng: ....................................................

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ............

3. Các chỉ tiêu về xây dựng của thửa đất như sau:

- Mật độ xây dựng: ..........................................................

- Số tầng cao của công trình xây dựng: ..........................

- Chiều cao tối đa của công trình xây dựng: ...................

- Các chỉ tiêu khác theo quy hoạch được duyệt:.............

4. Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất:

a) Đất đã có hạ tầng kỹ thuật (nếu là đất trong dự án đã được đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật để chuyển nhượng);

b) Đặc điểm nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất: …………….(nếu có).

Điều 2. Giá chuyển nhượng

Giá chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………..đồng (bằng chữ: đồng Việt Nam).

(Có thể ghi chi tiết bao gồm:

- Giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất: ...............

- Giá trị chuyển nhượng hạ tầng kỹ thuật: .....................

- Giá trị bán/chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất hoặc tài sản khác gắn liền với đất:

- Tiền thuế VAT: .........................................................

Điều 3. Phương thức thanh toán

1. Phương thức thanh toán: .......................................

2. Các thỏa thuận khác: ..............................................

Điều 4. Thời hạn thanh toán

Thanh toán 1 lần hoặc nhiều lần do các bên thỏa thuận.

Điều 5. Bàn giao đất và đăng ký quyền sử dụng đất

1. Bàn giao quyền sử dụng đất

a) Việc bàn giao quyền sử dụng đất được các bên lập thành biên bản;

b) Bên chuyển nhượng có trách nhiệm bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất kèm theo quyền sử dụng đất:

- Bản gốc của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Bản sao các giấy tờ pháp lý về đất đai: ..................

- Các giấy tờ khác theo thỏa thuận: ...........................

c) Bàn giao trên thực địa: .........................................

(Đối với trường hợp chuyển nhượng đất trong dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp và các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật để chuyển nhượng đất có hạ tầng: Bên chuyểnnhượng có trách nhiệm bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các điểm đấu nối hạ tầng kỹ thuật về cấp điện, cấp và thoát nước…….).

2. Đăng ký quyền sử dụng đất

a) Bên chuyển nhượng có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục theo quy định pháp luật để đăng ký quyền sử dụng đất cho Bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (nếu là chuyển nhượng đất trong dự án);

b) Trong thời hạn ………. ngày kể từ ngày hợp đồng này được ký kết, Bên chuyển nhượng có trách nhiệm thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

c) Bên nhận chuyển nhượng có trách nhiệm phối hợp với Bên chuyển nhượng thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

3. Thời điểm bàn giao đất trên thực địa ...............

4. Các thỏa thuận khác: ........................................

(Các bên có thể thỏa thuận để Bên nhận chuyển nhượng tự thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, trong trường hợp này, Bên chuyển nhượng phải bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các giấy tờ cần thiết để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất).

Điều 6. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí

1. Về thuế do Bên ………………………….. nộp

2. Về phí do Bên …………………………….. nộp

3. Các thỏa thuận khác: ..............................

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của các bên

I. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng

1. Quyền của bên chuyển nhượng (theo Điều 38 Luật Kinh doanh bất động sản):

a) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thanh toán tiền theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng;

b) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhận đất theo đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;

c) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên nhận chuyển nhượng gây ra;

d) Không bàn giao đất khi chưa nhận đủ tiền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

đ) Các quyền khác: .............

2. Nghĩa vụ của bên chuyển nhượng (theo Điều 39 Luật Kinh doanh bất động sản):

a) Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp;

b) Chuyển giao đất cho bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;

c) Làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai và giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên nhận chuyển nhượng, trừ trường hợp bên nhận chuyển nhượng có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp giấy chứng nhận;

d) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

đ) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;

e) Các nghĩa vụ khác: ...............................

II. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng:

1. Quyền của bên nhận chuyển nhượng (theo Điều 40 Luật Kinh doanh bất động sản):

a) Yêu cầu bên chuyển nhượng cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất chuyển nhượng;

b) Yêu cầu bên chuyển nhượng làm thủ tục và giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

c) Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;

d) Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên chuyển nhượng gây ra;

đ) Có quyền sử dụng đất kể từ thời điểm nhận bàn giao đất từ bên chuyển nhượng;

e) Các quyền khác: ...................................

2. Nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng (theo Điều 41 Luật Kinh doanh bất động sản):

a) Thanh toán tiền cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;

b) Bảo đảm quyền của bên thứ ba đối với đất chuyển nhượng;

c) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

d) Xây dựng nhà, công trình xây dựng tuân thủ đúng các quy định pháp luật và quy hoạch được duyệt;

đ) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;

e) Các nghĩa vụ khác .......................

Điều 8. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

1. Bên chuyển nhượng phải chịu trách nhiệm khi vi phạm các quy định sau: .....

2. Bên nhận chuyển nhượng phải chịu trách nhiệm khi vi phạm các quy định sau: .....

Điều 9. Phạt vi phạm hợp đồng

1. Phạt bên chuyển nhượng khi vi phạm hợp đồng theo Khoản 1 Điều 8 của hợp đồng này như sau:

2. Phạt bên nhận chuyển nhượng khi vi phạm hợp đồng theo Khoản 2 Điều 8 của hợp đồng này như sau:

Điều 10. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

- ...................................................................

- ....................................................................

2. Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng:

- ...................................................................

- ...................................................................

3. Xử lý khi chấm dứt và hủy bỏ hợp đồng.

Điều 11. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì thống nhất chọn Tòa án hoặc trọng tài giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ………… (hoặc có hiệu lực kể từ ngày được công chứng chứng nhận hoặc được UBND chứng thực đối với trường hợp pháp luật quy định phải công chứng hoặc chứng thực).

2. Hợp đồng này được lập thành ….. bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản, .... bản lưu tại cơ quan thuế,.... và …… bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu đối với nhà và công trình./.

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)

Chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

9. Mẫu giấy thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Nội dung cơ bản của mẫu giấy thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

GIẤY THỎA THUẬN CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ GIAO NHẬN TIỀN ĐẶT CỌC

Hôm nay, ngày ..... tháng ...... năm ..... tại ...............

Chúng tôi gồm có:

I. Bên chuyển nhượng/ nhận đặt cọc (Bên A):

Ông (Bà): .................. - Sinh năm: ...........................

Chứng minh nhân dân số: .......................................

Ông (Bà): ................... - Sinh năm: ...........................

Chứng minh nhân dân số: .......................................

Địa chỉ: ....................................................................

II. Bên nhận chuyển nhượng/đặt cọc (Bên B):

Ông (Bà): ......................... - Sinh năm: ...................

Chứng minh nhân dân số: .....................................

Ông (Bà): .................. - Sinh năm: .........................

Chứng minh nhân dân số: ....................................

Địa chỉ: ................................................................

III. Người làm chứng (hoặc có thể Bên làm chứng là Công ty):

Ông (Bà): ............. - Sinh năm: ............................

Chứng minh nhân dân số: ...................................

Địa chỉ: ................................................................

Sau khi bàn bạc hai bên chúng tôi đồng ý thực hiện các thỏa thuận sau đây:

1. Bên A đồng ý chuyển nhượng cho Bên B quyền sử dụng đất tại địa chỉ: .................

Thông tin: Chiều rộng: ........ m - Chiều dài: .......... m - Tổng diện tích: ........ m2

Theo Giấy tờ: ....................................................

2.Giá chuyển nhượng: ..................................đồng.

(Bằng chữ: ........................................................)

Giá chuyển nhượng trên là giá chuyển nhượng .............

Bên B giao trước cho Bên A số tiền đặt cọc để đảm bao giao kết và thực hiện Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là: ................. đồng.

(Bằng chữ: ...............................................................)

Số tiền còn lại là: ............................................. đồng.

(Bằng chữ: ................................................................)

Bên B sẽ thanh toán đủ cho Bên A số tiền còn lại ngay sau khi hoàn thành thủ tục công chứng Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất đối với lô đất nói trên cho Bên B.

3. Thời hạn đặt cọc theo Giấy thỏa thuận chuyển nhượng Quyền sử dụng đất và Giao nhận tiền đặt cọc này có hiệu lực trong thời hạn ................. ngày làm việc kể từ ngày ký.

4. Nếu vì bất kỳ lý do nào Bên A không tiếp tục thực hiện việc chuyển nhượng hoặc có vấn đề tranh chấp, khiếu nại liên quan đến lô đất nói trên thì Bên A phải trả lại số tiền đặt cọc cho Bên B và bồi thường cho Bên B một số tiền bằng số tiền đã đặt cọc.

Và ngược lại nếu Bên B không tiếp tục nhận chuyển nhượng nữa thì bị mất toàn bộ số tiền đã đặt cọc cho Bên A.

5. Hai bên cam kết thực hiện đúng theo các thỏa thuận nêu trên. Nếu có phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

6. Giấy thỏa thuận này được chia làm hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một (01) bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Bên A
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bên B
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người làm chứng
(Ký, ghi rõ họ tên)

10. Mẫu đơn chuyển nhượng đất viết tay gồm những nội dung gì?

Mẫu giấy chuyển nhượng đất viết tay vẫn phải đảm bảo đúng chuẩn về hình thức và đầy đủ nội dung như mẫy giấy chuyển nhượng đất theo mẫu, thông thường, các nội dung chính sau đây:

  • Thông tin cụ thể về họ tên, CCCD, CMND, hộ khẩu, địa chỉ, điện thoại… của cả bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng;
  • Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán;
  • Trách nhiệm nộp thuế và nộp lệ phí;
  • Điều khoản về quyền sử dụng đất chuyển nhượng;
  • Việc giao và đăng ký quyền sử đất;
  • Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Lời cam kết của các bên tham gia trong hợp đồng;

Khi viết tay giấy chuyển nhượng đất cần viết đầy đủ nội dung như trên đã đề cập bởi nội dung bên trong giấy viết tay sang nhượng là yếu tố quyết định đến việc văn bản có được công chứng hay không.

11. Cách điền giấy thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Mẫu giấy thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất cũng phải ghi rõ trách nhiệm của các bên sau khi diễn ra hoạt động chuyển nhượng, mua bán. Và cuối cùng là ký kết khi 2 bên đã tự đọc lại nguyên văn bản hợp đồng, chấp nhận toàn bộ các điều khoản của hợp đồng và cam kết thực hiện.

Ngoài thông tin cá nhân của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng thì bên làm chứng cũng cần ghi rõ họ tên, năm sinh, số chứng minh nhân dân và địa chỉ. Tiếp đó là các thông tin về mảnh đất được chuyển nhượng, giá chuyển nhượng, thời hạn đặt cọc, các thỏa thuận về vấn đề tranh chấp, khiếu nại… Các thỏa thuận càng rõ ràng, chi tiết sẽ càng thuận lợi cho hai bên trong quá trình tiến hành chuyển nhượng.

Nếu các bạn có nhu cầu bán đất hay cho thuê đất cần thỏa thuận đặt cọc trước thì hai bên cần thỏa thuận ký kết mẫu giấy biên nhận đặt tiền để làm căn cứ xác nhận việc đặt cọc và số tiền đặt cọc, ngoài thông tin về hai bên tham gia đặt cọc và nhận đặt cọc thì trong mẫu giấy biên nhận tiền đặt cọc phải có thêm thông tin người làm chứng, ghi rõ số tiền đặt cọc, tài sản bán và thời gian thanh toán nốt số tiền còn lại để hoàn thành giao dịch.

Bên cạnh mẫu giấy thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì với các đơn vị làm việc trong lĩnh vực xây dựng có thể tham khảo thêm mẫu biên bản nghiệm thu và xác nhận hết hạn thời hạn bảo hành công trình được lập ra để ghi chép lại các thông tin về việc nghiệm thu công trình khi hết hạn bảo hành. Mẫu biên bản nghiệm thu và xác nhận hết thời hạn bảo hành công trình cần ghi rõ tên công trình, thành phần tham gia nghiệm thu và chất lượng công trình được đánh giá.

12. Hồ sơ chuyền nhượng quyền sử dụng đất

- Hồ sơ yêu cầu công chứng: 01 bộ hồ sơ yêu cầu công chứng cho văn phòng công chứng, gồm:

  • Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu;
  • Dự thảo hợp đồng (nếu có);
  • Bản sao giấy tờ tuỳ thân;
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có.

- Hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất gồm:

  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Giấy tờ khác, như CMND/CCCD, sổ hộ khẩu của hai bên…

13. Giấy mua bán đất viết tay có được công chứng không?

=> Căn cứ theo điểm a, b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 thì hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp hợp đồng mà một bên hoặc các bên tham gia là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản.

Hơn nữa, không có quy định nào bắt buộc về hình thức giấy chuyển nhượng đất phải được đánh máy, do đó hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất bằng hình thức đánh máy hay viết tay nếu đáp ứng về hình thức và nội dung đều có thể được công chứng, chứng thực theo quy định, trừ trường hợp một bên hoặc các bên tham gia là tổ chức kinh doanh bất động sản.

14. Có phải công chứng giấy chuyển nhượng đất không?

Khác với các loại tài sản không phải đăng ký quyền sở hữu, bất động sản (đất đai, nhà cửa….) là tài sản có giá trị và theo Luật đất đai 2013 khi thực hiện các giao dịch về đất đai phải tiến hành công chứng văn bản.

=> Cụ thể, Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản.

Trên đây là Mẫu giấy thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2024 cùng hướng dẫn cách soạn thảo sao cho đầy đủ nội dung và đúng quy định của pháp luật. Các bạn bấm nút tải về để chỉnh sửa theo ý của mình. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục xây dựng nhà đất trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
40 166.295
0 Bình luận
Sắp xếp theo