Sep là tháng mấy?

Sep là tháng mấy? Những tháng trong tiếng Anh được viết thế nào? Cùng HoaTieu.vn tìm hiểu nhé.

1. Sep là tháng mấy?

Sep là tháng mấy trong tiếng Anh?

Sep là viết tắt của September, có nghĩa là tháng 9

=> Sep là tháng 9 trong tiếng Anh.

2. Các tháng trong tiếng Anh

Các tháng trong tiếng Anh

12 tháng trong tiếng Anh được viết thế nào?

12 tháng trong tiếng Anh là:

  • Tháng một: January
  • Tháng hai: February
  • Tháng ba: March
  • Tháng tư: April
  • Tháng năm: May
  • Tháng sáu: June
  • Tháng bảy: July
  • Tháng tám: August
  • Tháng chín: September
  • Tháng mười: October
  • Tháng mười một: November
  • Tháng mười hai: December

Người ta cũng thường viết tắt những tháng này, 12 tháng trong tiếng Anh được viết tắt như sau:

  • Tháng một: Jan
  • Tháng hai: Feb
  • Tháng 3: Mar
  • Tháng 4: Apr
  • Tháng 5: May
  • Tháng 6: Jun
  • Tháng 7: Jul
  • Tháng 8: Aug
  • Tháng 9: Sep
  • Tháng 10: Oct
  • Tháng 11: Nov
  • Tháng 12: Dec

3. Cách viết các tháng trong tiếng Anh

Các tháng trong tiếng Anh đi với giới từ nào?

  • Đối với các tháng trong tiếng Anh, khi viết chúng ta sử dụng giới từ “IN” ở trước các tháng: In January, In February, in March,…
  • Khi viết các ngày trong tuần chúng ta cần sử dụng giới từ “ON” ở phía trước: On Monday, on Tuesday, on Wednesday, on Thursday, on Friday, on Saturday, on Sunday.
  • Khi viết các ngày cụ thể trong năm, ta sử dụng giới từ “ON” ở trước: On May 5th, 2020

4. Ý nghĩa các tháng trong tiếng Anh

  • Tháng 1 tiếng Anh: January

Trong quan niệm của người La Mã cổ xưa, Janus là vị thần quản lý sự khởi đầu và quá trình chuyển đổi nên tên của ông được đặt để bắt đầu một năm mới. Vị thần này có 2 khuôn mặt 1 khuôn mặt dùng để nhìn về quá khứ và còn gương mặt còn lại là nhìn về tương lai nên trong tiếng Anh còn có khái niệm khác liên quan tới ông là “Janus word” (những từ có 2 nghĩa đối lập).

  • Tháng 2 tiếng Anh: February

February có nguồn gốc từ từ Februa, đây là tên một lễ hội của người La Mã được tổ chức vào đầu năm nhằm thanh tẩy, gột rửa những thứ ô uế trước khi bắt đầu mùa xuân. Ngoài ra cụm từ này còn có ý nghĩa mong muốn con người sống hướng thiện, làm những điều tốt.

  • Tháng 3 tiếng Anh: March

Từ March xuất xứ từ chữ La tinh là Mars. Trong thần thoại La Mã cổ đại thì thần Mars là vị thần của chiến tranh. Cho tới trước thời Julius Caesar thì một năm chỉ có 10 tháng và khởi đầu từ tháng 3. Nó được đặt tên theo vị thần này với ngụ ý mỗi năm sẽ là khởi đầu của một cuộc chiến mới.

  • Tháng tư tiếng Anh: April

Từ April xuất phát từ từ gốc Latinh là Aprilis. Theo quan niệm của người La Mã cổ đại, trong một năm chu kỳ thời tiết thì đây là thời điểm mà cỏ cây hoa lá đâm chồi nảy lộc. Theo tiếng La tinh từ này có nghĩa là nảy mầm nên người ta đã lấy từ đó đặt tên cho tháng 4 . Còn trong tiếng Anh cổ, April đôi khi được gọi là Eastermonab (tháng Phục sinh, thời điểm thường dùng để tưởng niệm cái chết và sự phục sinh của Chúa Jesus theo quan niệm của người Kitô giáo).

  • Tháng 5 tiếng Anh: May

Tên gọi của tháng này được đặt theo tên nữ thần Maia của Hy Lạp. Bà là con của Atlas và mẹ của thần bảo hộ Hermes. Maia thường được nhắc tới như nữ thần của Trái đất và đây được xem là lý do chính của việc tên bà được đặt cho tháng 5, một trong những tháng mùa xuân. Còn theo một số thần thoại khác tên gọi tháng 5 còn có ý nghĩa là phồn vinh.

  • Tháng 6 tiếng Anh: June

June được lấy theo tên gốc là Juno- là thần đứng đầu của các nữ thần La Mã, vừa là vợ vừa là chị cái của Jupiter. Juno cũng đồng thời là vị thần đại điện của hôn nhân và sinh nở.

  • Tháng 7 tiếng Anh: July

July được đặt tên theo Julius Caesar, một vị hoàng đế La Mã cổ đại, ông là người đã lấy tên mình để đặt cho tháng. Sau khi ông qua đời vào năm 44 trước Công nguyên, tháng ông sinh ra được mang tên July. Trước khi đổi tên, tháng này được gọi là Quintilis (trong tiếng Anh là Quintile, có nghĩa “ngũ phân vị”).

  • Tháng 8 tiếng Anh: August

Cũng tương tự tháng 7, từ August được đặt theo tên của Hoàng đế Augustus Caesar. Danh xưng này có nghĩa “đáng tôn kính”.

  • Tháng 9 tiếng Anh: September

Septem (có nghĩa “thứ bảy”) trong tiếng Latin là tháng tiếp theo của Quintilis và Sextilis. Kể từ tháng 9 trở đi trong lịch đương đại, các tháng sẽ theo thứ tự như sau: tháng 9 (hiện nay) là tháng thứ 7 trong lịch 10 tháng của La Mã cổ đại (lịch này bắt đầu từ tháng 3).

  • Tháng 10 tiếng Anh: October

Từ Latin Octo có nghĩa là “thứ 8”, tức tháng thứ 8 trong 10 tháng của một năm. Vào khoảng năm 713 trước Công nguyên, người ta đã thêm 2 tháng vào lịch trong năm và bắt đầu từ năm 153 trước Công nguyên, tháng một được chọn là tháng khởi đầu năm mới.

  • Tháng 11 tiếng Anh: November

Novem là “thứ 9” (tiếng Latin).

  • Tháng 12 tiếng Anh: December

Tháng cuối cùng trong năm hiện tại là tháng decem (thứ 10) của người La Mã xưa.

5. Mẹo ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh siêu đơn giản

Để có thể ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh một cách dễ dàng, các bạn có thể tham khảo các mẹo dễ thực hiện dưới đây:

Rèn kỹ năng nghe và đọc phiên âm chính xác

Việc lắng nghe và đọc đúng phiên âm IPA tiếng Anh giúp bạn phản xạ nhanh hơn trong giao tiếp, cải thiện khả năng phát âm mượt mà, tròn vành và lưu loát hơn.

Học theo chủ đề liên tưởng

Đây là một phương pháp phổ biến để học về các tháng trong tiếng Anh. Bạn có thể nhóm các tháng theo mùa, thời tiết hoặc các sự kiện trong khoảng thời gian đó. Điều này không chỉ giúp bạn ghi nhớ cách diễn đạt ngày tháng tiếng Anh mà còn giúp mở rộng từ vựng của bạn.

Ví dụ, bạn có thể sắp xếp các tháng trong tiếng Anh theo mùa như sau:

  1. Mùa xuân (Spring) gồm có January, February, March.
  2. Mùa hạ (Summer) bao gồm April, May, June.
  3. Mùa thu (Autumn/ Fall) bao gồm July, August, September
  4. Mùa đông (Winter) bao gồm October, November, December.

Tiếp theo, hãy gắn những mùa đó với các sự kiện hay lễ hội đặc biệt. Ví dụ, trong mùa đông (Winter), có tuyết rơi (snowy), thời tiết khắc nghiệt hơn (harsh weather) và cảm nhận lạnh hơn thường ngày (cold).

Ví dụ:

  • Tháng 1 - January: Tết dương lịch ( New Year's Day) - 1/1
  • Tháng 2 - February: Ngày lễ tình nhân (Valentine's Day) - 14/2, thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam (Communist Party of Vietnam Foundation Anniversary) 3//2
  • Tháng 3 - March: Quốc tế phụ nữ (International Women’s Day) - 8/3
  • Tháng 4 - April: Ngày cá tháng 4 (April Fool’s Day) - 1/4, ngày giải phóng miền Nam (Vietnam Liberation Day/ Reunification Day) - 30/4
  • Tháng 5 - May: Ngày quốc tế Lao động (International Workers’s Day/ Labor Day) - 1/5
  • Tháng 6 - June: Ngày quốc tế thiếu nhi 1/ 6 (International Children’s Day), Pride Day 28/6
  • Tháng 7 - July: Ngày thương binh liệt Sỹ 27/7 (Vietnamese Remembrance Day)
  • Tháng 8 - August: Ngày cách mạng tháng Tám thành công (August Revolution Commemoration Day) - 19/8
  • Tháng 9 - September: Quốc khánh Việt Nam (National Independence Day) - 2/9
  • Tháng 10 - October: Ngày Halloween - 31/10, Phụ nữ Việt Nam (Founding Day of Vietnam Women’s Union) - 20/10
  • Tháng 11 - November: Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 (Vietnam Teacher’s Day) , Black Friday - ngày thứ 6 lần thứ 4 trong tháng 11, thường rơi vào ngày 23-29/11.
  • Tháng 12 - December: Christmas Day - 25/12

6. Hình ảnh đẹp về tháng 9

Chào tháng 9 - Hello September
Chào tháng 9 - Hello September
Tháng 9 là mùa hoa cúc nở rộ
Tháng 9 là mùa hoa cúc nở rộ
Hình ảnh tháng 9 mùa thu Hà Nội
Hình ảnh tháng 9 mùa thu Hà Nội
Tháng 9 mùa lúa chín
Tháng 9 mùa lúa chín

Trên đây, HoaTieu.vn đã trả lời câu hỏi Sep là tháng mấy? Trong tiếng Anh, nhiều lúc người ta sẽ không viết rõ ra các từ đầy đủ mà thường lựa chọn viết tắt, do đó, các bạn nên thuộc các từ viết tắt thông dụng này để không bị bỡ ngỡ. Ngoài ra 12 tháng trong tiếng Anh còn có những ý nghĩa riêng đối với từng tháng, nếu tìm hiểu, các bạn có thể thấy thú vị với những ý nghĩa này.

Mời các bạn đọc thêm các bài viết liên quan tại mảng Tài liệu

Các bài viết liên quan:

Đánh giá bài viết
14 29.535
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm