Đề kiểm tra giữa kì 1 môn KTPL 10 có đáp án
Đề kiểm tra giữa kì 1 môn KTPL 10 có đáp án. Kiểm tra giữa kì là không thể thiếu trong quá trình học tập của học sinh vì thế giáo viên cần lựa học những câu hỏi có độ phân cấp tốt nhất để kiểm tra khả năng học tập của học sinh. Mời bạn đọc tham khảo nội dung bài viết dưới đây.
Bộ đề kiểm tra giữa kì 1 KTPL 10
1. Đề kiểm tra giữa kì 1 môn KTPL 10 - đề số 1
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Tạo ra sản phẩm (hữu hình hay vô hình) nhằm thỏa mãn nhu cầu của con người thuộc yếu tố nào của hoạt động kinh tế?
A. Mục đích.
B. Yêu cầu.
C. Động lực.
D. Kết quả.
Câu 2. Mục đích cuối cùng của hoạt động kinh tế là tạo ra
A. sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người.
B. các sản phẩm hữu hình phục vụ con người.
C. các sản phẩm vô hình phục vụ con người.
D. các giá trị về mặt tinh thần và vật chất.
Câu 3. Những người sản xuất, cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội được gọi là
A. chủ thể tiêu dùng.
B. chủ thể sản xuất.
C. chủ thể trung gian.
D. Nhà nước.
Câu 4. Theo nghĩa hẹp, thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán
A. vật phẩm.
B. sản phẩm nông nghiệp.
C. hàng hoá.
D. lương thực.
Câu 5. Thị trường ra đời, phát triển gắn liền với sự phát triển của
A. kinh tế hàng hóa.
B. kinh tế tự cấp tự túc.
C. kinh tế bộ lạc.
D. kinh tế thời nguyên thủy.
Câu 6. Giá trị của hàng hóa được đo bằng
A. nhu cầu sử dụng.
B. giá cả.
C. giá trị sử dụng.
D. mức độ tiêu dùng.
Câu 7. Thường giá cả càng cao thì giá trị càng
A. lớn.
B. nhỏ.
C. không xác định.
D. thấp.
Câu 8. Chủ thể nào sau đây có quyền sở hữu và quyết định các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước?
A. Nhà nước.
B. Chính phủ.
C. Quốc hội.
D. Tòa án.
Câu 9. Ngân sách nhà nước có vai trò như thế nào đối với một quốc gia?
A. Là nguồn lực để duy trì bộ máy nhà nước.
B. Là động lực để duy trì nền kinh tế tư bản.
C. Là vấn đề thiết yếu để ổn định an sinh xã hội.
D. Là cơ sở để đảm bảo sự tồn tại của một đất nước.
Câu 10. Nhiều quốc gia trên thế giới áp dụng biện pháp đánh thuế suất cao đối với một số hàng hoá, dịch vụ đặc biệt, nhằm điều tiết việc sản xuất và tiêu dùng xã hội cũng như nhập khẩu hàng hóa, từ đó tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước là thực hiện loại thuế nào sau đây?
A. Thuế giá trị gia tăng.
B. Thuế bảo vệ môi trường.
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
D. Thuế nhập khẩu.
Câu 11. Nếu quan hệ phân phối không phù hợp thì A. phân phối thúc đẩy sản xuất phát triển.
B. phân phối kìm hãm sản xuất và tiêu dùng.
C. phân phối bài trừ sản xuất.
D. sản xuất thúc đẩy phân phối phát triển.
Câu 12. Trong quá trình tiêu dùng, khi sản phẩm tiêu thụ được sẽ thúc đẩy
A. mở rộng sản xuất.
B. thu hẹp sản xuất.
C. sản xuất giữ vững.
D. phân phối giảm.
Câu 13. Người mua hàng hoá, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cho sinh hoạt, sản xuất được gọi là
A. chủ thể phân phối.
B. chủ thể sản xuất.
C. chủ thể kinh doanh.
D. chủ thể kinh tế.
Câu 14. Thị trường cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng thông qua những biến động của nhu cầu xã hội về số lượng, chất lượng, chủng loại, cơ cấu các loại hàng hoá, giá cả, tình hình cung - cầu về các loại hàng hoá,... là nội dung thể hiện chức năng nào của thị trường?
A. Chức năng thừa nhận.
B. Chức năng thông tin.
C. Chức năng điều tiết.
D. Chức năng kích thích.
Câu 15. Chủ thể kinh tế nào dưới đây không tôn trọng quy luật khách quan của cơ chế thị trường?
A. Do dịch bệnh, một số hiệu thuốc đã mua tích trữ rất nhiều khẩu trang nhằm bán lại với giá cao gấp nhiều lần..
B. Nhu cầu đi lại của người dân trong ngày lễ tăng cao, nhà xe T đã tăng số chuyến xe trong ngày đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân.
C. Hộ kinh doanh R đã hạ giá cá nước ngọt do thị trường đầu ra tắc nghẽn vì dịch bệnh.
D. Nắm bắt nhu cầu tiêu thụ tăng rau hữu cơ trên thị trường, ông X đã mở cửa hàng rau hữu cơ bán cho người dân.
Câu 16. Nếu thực hiện tốt cơ chế thị trường sẽ mang lại tác động nào sau đây đối với các doanh nghiệp?
A. Đứng vững và ngày càng phát triển trên thị trường.
B. Duy trì được hoạt động kinh doanh ở mức trung bình.
C. Tụt lùi và thua lỗ trên thương trường.
D. Trình độ cạnh tranh luôn duy trì ở mức trung bình.
Câu 17. Công cụ để Nhà nước điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, kiềm chế lạm phát là
A. ngân sách Nhà nước.
B. ngân sách Chính phủ.
C. ngân hàng Nhà nước.
D. ngân hàng thương mại.
Câu 18. Thuế gián thu không bao gồm loại thuế nào sau đây?
A. Thuế giá trị gia tăng.
B. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
C. Thuế thu nhập cá nhân.
D. Thuế bảo vệ môi trường.
Câu 19. Chủ thể có mức thu nhập từ bao nhiêu thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân? A. Lớn hơn hoặc bằng 3 triệu/ tháng.
B. Lớn hơn hoặc bằng 4 triệu/ tháng.
C. Lớn hơn hoặc bằng 5 triệu/ tháng.
D. Lớn hơn hoặc bằng 6 triệu/ tháng.
Câu 20. Chủ thể nào dưới đây đang tiến hành hoạt động sản xuất?
A. Anh M mang gà ra chợ để bán.
B. Chị P đang cấy lúa.
C. Chị Q đi chợ mua thực phẩm.
D. K đang nấu cơm giúp bố mẹ.
Câu 21. Công ty T và công ty P cùng kinh doanh thủy hải sản. Công ty P trong quá trình sản xuất, kinh doanh luôn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, từ việc thu mua, chọn lọc, chế biến đều đảm bảo sản phẩm ngon nhất đến người tiêu dùng. Công ty T lại ngâm hóa chất được quảng cáo là không độc hại mà khi ngâm vào sẽ khiến cá, tôm, mực tăng trọng gấp rưỡi chỉ trong vòng vài giờ, mang lại lợi nhuận cao. Anh H đang mở cửa hàng buôn bán muốn nhập hàng từ một trong hai công ty. Sau khi tìm hiểu, anh H lựa chọn công ty T để kết hợp làm ăn vì giá cả phải chăng hơn. Trong trường hợp trên, những ai không thực hiện đúng trách nhiệm của công dân khi tham gia hoạt động kinh tế?
A. Anh H và công ty T.
B. Anh H và công ty P.
C. Công ty P và T.
D. Chỉ có công ty T.
Câu 22. Hãng hàng không V thường xuyên hoãn chuyến, chậm giờ bay, đồng thời các dịch vụ trên khoang bay còn kém chất lượng. Tuy nhiên, vì giá vé rất rẻ nên người dân vẫn đổ xô mua vé và đi hãng hàng không này. Trong trường hợp trên, chức năng nào của thị trường đã được diễn ra?
A. Chức năng thừa nhận.
B. Chức năng định hướng.
C. Chức năng điều khiển.
D. Chức năng thông tin.
Câu 23. Để thu được nhiều lợi nhuận, cửa hàng quần áo K đã làm giả thương hiệu nổi tiếng và bán ra thị trường. Để kinh doanh đúng pháp luật, tôn trọng cơ chế thị trường, người tiêu dùng, chủ cửa hàng K cần
A. ngừng làm giả, nhập nguồn hàng chính thống, đầu tư quảng cáo, chất lượng sản phẩm.
B. vẫn tiếp tục thực hiện vì đang có lợi nhuận cao, cơ quan chức năng chưa kiểm tra nguồn hàng.
C. thay đổi một chút về mẫu mã nhưng vẫn dùng tên thương hiệu nổi tiếng để thu lợi nhuận.
D. chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác, nhập hàng lậu về bán để có lời hơn.
Câu 24. Chị N là lãnh đạo cơ quan chức năng. Chị N đã cấu kết với ông T kế toán hủy bỏ chứng từ kế toán làm giảm số thuế phải nộp để chiếm năm mươi triệu đồng. Ông Z biết được đã đe dọa ép chị N đưa mình một nửa số tiền nếu không sẽ tố cáo chị N và ông T. Phát hiện sự việc, ông T đã tung tin bịa đặt ông Z và chị K có quan hệ tình cảm khiến uy tín và danh dự của ông Z và chị K bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Trong trường hợp trên, những ai sau đây vi phạm pháp luật về Thuế?
A. Chị N và ông T.
B. Chị N và ông Z.
C. Ông Z và chị K.
D. Ông Z và ông T.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Em hãy nêu đặc điểm và vai trò của ngân sách nhà nước?
Câu 2. Do nhu cầu du lịch ngày càng cao, anh P đã đầu tư mở rộng, nâng cao dịch vụ chuỗi nhà hàng, khách sạn của mình gần những khu du lịch nhằm phục vụ khách du lịch khi đến đây.
Em đồng tình hay không đồng tình với cách làm của anh P? Vì sao?
2. Đáp án đề số 1
Ma Trận đề 1
STT | Nội dung | Mức độ | |||
NB | TH | VD | VDC | ||
1 | Bài 1. Các hoạt động kinh tế trong đời sống xã hội | 2 | 2 | 1 | 1 |
2 | Bài 2. Các chủ thể của nền kinh tế. | 1 | 1 | ||
3 | Bài 3. Thị trường | 2 | 1 | 1 | 1 |
4 | Bài 4. Cơ chế thị trường | 2 | 2 | ||
5 | Bài 5. Ngân sách nhà nước | 2 | 1 | 1 | |
6 | Bài 6. Thuế | 1 | 1 | 1 |
I. Trắc nghiệm (6,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | A | A | B | C | A | D | A | A |
Câu | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Đáp án | A | C | B | A | B | B | A | A |
Câu | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
Đáp án | A | C | C | B | A | A | A | A |
II. Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1.
- Đặc điểm:
+ Ngân sách nhà nước mang tính pháp lí cao. Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước được tiến hành trên cơ sở Luật Ngân sách nhà nước.
+ Nhà nước là chủ thể duy nhất có quyền sở hữu và quyết định các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước. Ngân sách nhà nước hướng tới mục tiêu giải quyết các quan hệ lợi ích chung trong xã hội.
+ Ngân sách nhà nước được chia thành nhiều quỹ nhỏ có tác dụng riêng để chi dùng cho những mục đích đã có trong kế hoạch. Hoạt động thu, chi của ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp.
- Vai trò:
+ Cung cấp nguồn tài chính để duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước.
+ Định hướng phát triển sản xuất vào những vùng, lĩnh vực cần thiết để hình thành cơ cấu kinh tế hợp lí.
+ Là công cụ điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, kiềm chế lạm phát.
+ Là công cụ điều tiết thu nhập qua thuế và quỹ phúc lợi xã hội.
+ Tạo lập quỹ dự trữ quốc gia để phòng chống thiên tai, dịch bệnh,... và một số nhiệm vụ đột xuất, cấp thiết.
+ Là công cụ mở rộng quan hệ đối ngoại, đẩy nhanh quá trình hợp tác và hội nhập quốc tế.
Câu 2.
- Đồng tình, vì việc làm của anh P là phù hợp với nhu cầu thị trường, vì vậy sẽ giúp anh phát triển trong việc kinh doanh dịch vụ, khách sạn.
2. Đề kiểm tra giữa kì 1 môn KTPL 10 - đề số 2
I. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Câu 1. Nền kinh tế là khái niệm dùng để chỉ tất cả các hoạt động kinh tế của
A. nhiều quốc gia.
B. một dân tộc.
C. một quốc gia.
D. toàn bộ các quốc gia.
Câu 2. Trong các hoạt động kinh tế cơ bản không bao gồm hoạt động nào sau đây?
A. Sản xuất.
B. Phân phối – trao đổi.
C. Tiêu dùng.
D. Chính trị.
Câu 3. Những người tham gia vào các hoạt động của nền kinh tế được gọi là
A. chủ thể của nền kinh tế.
B. người kinh doanh.
C. chủ thể sản xuất.
D. người tiêu dùng.
Câu 4. Nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán hàng hoá được gọi là
A. thị trường.
B. doanh nghiệp.
C. bất động sản.
D. kinh tế.
Câu 5. Theo nghĩa hẹp, thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán
A. vật phẩm.
B. sản phẩm nông nghiệp.
C. hàng hoá.
D. lương thực.
Câu 6. Giá cả của hàng hóa là thước đo của
A. giá trị hàng hóa.
B. giá trị sử dụng hàng hóa.
C. nhu cầu người tiêu dùng.
D. mức cầu trên thị trường.
Câu 7. Giá bán thực tế của hàng hoá trên thị trường hay giá cả hàng hoá được thoả thuận giữa người mua và người bán được gọi là
A. giá cả.
B. giá trị.
C. giá cả thị trường.
D. giá cả dự tính.
Câu 8. Ngân sách Nhà nước cần được cơ quan nào thông qua trước khi thi hành?
A. Quốc hội.
B. Nhà nước.
C. Chính phủ.
D. Viện kiểm sát.
Câu 9. Ngân sách Nhà nước được đặt dưới sự giám sát trực tiếp của cơ quan quyền lực nào? A. Quốc hội.
B. Nhà nước.
C. Chính phủ.
D. Hội đồng nhân dân.
Câu 10. Nhà nước thu thuế thu nhập đặc biệt nhằm mục đích nào sau đây?
A. Điều tiết việc sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đặc biệt.
B. Kích thích sản xuất, tiêu dùng những mặt hàng thiết yếu.
C. Làm gián đoạn quá trình sản xuất hàng hóa đặc biệt.
D. Làm gián đoạn quá trình sử dụng dịch vụ đặc biệt.
Câu 11. Các hoạt động kinh tế có mối quan hệ như thế nào với nhau?
A. Thống nhất, tác động qua lại với nhau.
B. Mâu thuẫn, bài trừ lẫn nhau.
C. Tách rời, không liên quan tới nhau.
D. Rời rạc, bài xích lẫn nhau.
Câu 12. Tiêu dùng được coi là
A. mục đích của sản xuất.
B. tiền đề của phân phối.
C. mục đích của phân phối.
D. điều kiện của phân phối.
Câu 13. Chủ thể nào sau đây có trách nhiệm phải tuân thủ pháp luật, cung cấp những hàng hoá, không làm tổn hại đối với con người, môi trường và xã hội?
A. Chủ thể sản xuất.
B. Chủ thể tiêu dùng.
C. Nhà nước.
D. Chủ thể kinh doanh.
Câu 14. Trên cơ sở những thông tin thu được từ thị trường, người sản xuất và người tiêu dùng sẽ có những ứng xử, điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với sự biến đổi của thị trường, nhờ đó sản xuất và tiêu dùng được kích thích hoặc hạn chế là nội dung thể hiện chức năng nào của thị trường?
A. Chức năng thừa nhận.
B. Chức năng thông tin.
C. Chức năng điều khiển.
D. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế.
Câu 15. Phương án nào sau đây không thuộc ưu điểm của cơ chế thị trường?
A. Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế.
B. Thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất và tăng trưởng kinh tế.
C. Đáp ứng tốt hơn các nhu cầu, lợi ích của các chủ thể kinh tế.
D. Nâng cao năng lực cạnh tranh của các nhà sản xuất.
Câu 16. Phương án nào sau đây là ưu điểm của cơ chế thị trường?
A. Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế.
B. Mở rộng thị trường trong và ngoài nước.
C. Phân bố quy mô sản xuất hàng hóa đồng đều giữa các khu vực.
D. Nâng cao chất lượng hàng hóa trước khi đưa ra thị trường.
Câu 17. Ngân sách nhà nước có vai trò như thế nào trong việc Nhà nước quản lý, điều tiết nền kinh tế quốc dân và giải quyết các vấn đề xã hội? A. Công cụ hữu ích.
B. Công cụ lao động.
C. Cơ sở nền tảng.
D. Mục tiêu, động lực.
Câu 18. Những mặt hàng nào cần phải nộp thuế bảo vệ môi trường? A. Mặt hàng gây tác động xấu đến môi trường.
B. Mặt hàng có giá trị cao.
C. Mặt hàng góp phần bảo vệ môi trường.
D. Mặt hàng được nhập khẩu từ nước ngoài.
Câu 19. Do doanh nghiệp vẫn phải nhập khẩu linh kiện để lắp ráp ô tô nên phải nộp thuế nào sau đây?
A. Thuế giá trị gia tăng.
B. Thuế bảo vệ môi trường.
C. Thuế thu nhập cá nhân.
D. Thuế nhập khẩu.
Câu 20. Chủ thể nào dưới đây đang tiến hành hoạt động sản xuất?
A. Anh M mang bò ra chợ để bán.
B. Chị P đang trồng ngô.
C. Chị Q đi chợ mua rau.
D. K đang nấu cơm giúp bố mẹ.
Câu 21. Khách hàng L trước khi mua trang sức, sẽ lên mạng tham khảo các shop bán trang sức cùng loại. Tiếp theo đó là đọc qua phản hồi của người khác, cuối cùng mới ra shop chọn mua sản phẩm ưng ý nhất. Trường hợp này, khách hàng L đang thực hiện hoạt động kinh tế nào sau đây?
A. Tiêu dùng.
B. Phân phối.
C. Sản xuất.
D. Trao đổi.
Câu 22. Vợ chồng anh F và chị G mới ở quê lên thành phố làm việc nên muốn tìm mua một căn nhà chung cư. Khi đi xem tòa nhà T, chị G thấy chung cư không có hệ thống phòng cháy, chữa cháy; nhiều căn hộ chung cư bị cơi nới, rào chắn, không có lối thoát hiểm. Nhận thấy tòa nhà xuống cấp và không an toàn nên chị G đã thuyết phục chồng mình là anh F nên đi tìm chỗ khác nhưng anh F kiên quyết mua lại căn chung cư cũ này vì giá rẻ, hợp túi tiền. Chủ tòa nhà là anh H cũng đồng tình với anh F và hứa sẽ sửa hệ thống chữa cháy. Trong trường hợp trên, chủ thể nào dưới đây đúng khi tham gia vào thị trường?
A. Chị G.
B. Anh F.
C. Anh H và anh F.
D. Anh F và chị G.
Câu 23. Để thu được nhiều lợi nhuận, chị Q đã thu mua một số mặt hàng không rõ nguồn gốc giá rẻ để về bán. Trường hợp này chị Q đã
A. vận dụng tốt cơ chế thị trường.
B. vận dụng chưa tốt cơ chế thị trường.
C. sử dụng sai quy luật buôn bán.
D. bắt kịp đúng xu thế thị trường.
Câu 24. Anh K hiện đang công tác tại một trường V. Khi anh K công tác tại đơn vị cũ là trường X, có nhận tại đơn vị một số tiền hơn 20 triệu đồng để chịu trách nhiệm quản lý các lớp đang học tại trường. Khi anh K chuyển công tác về đơn vị về trường V 2 năm, thì trường X bị thanh tra và kết luận số tiền chi trả cho anh K là sai và buộc thu hồi. Trong trường hợp trên, ai là người vi phạm luật ngân sách Nhà nước?
A. Hiệu trưởng X.
B. Anh K.
C. Hiệu trưởng và anh K.
D. Trường V.
II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1. Em hãy nêu ưu và nhược điểm của cơ chế thị trường đến đời sống, kinh tế và xã hội? Lấy ví dụ?
Câu 2. Có ý kiến cho rằng: “Hạn chế sản xuất là vấn đề cần thiết để giảm thiểu ô nhiễm môi trường.”
Em có đồng tình với ý kiến trên không? Vì sao?
4. Đáp án đề số 2
STT | Nội dung | Mức độ | |||
NB | TH | VD | VDC | ||
1 | Bài 1. Các hoạt động kinh tế trong đời sống xã hội | 2 | 2 | 1 | 1 |
2 | Bài 2. Các chủ thể của nền kinh tế. | 1 | 1 | ||
3 | Bài 3. Thị trường | 2 | 1 | 1 | 1 |
4 | Bài 4. Cơ chế thị trường | 2 | 2 | ||
5 | Bài 5. Ngân sách nhà nước | 2 | 1 | 1 | |
6 | Bài 6. Thuế | 1 | 1 | 1 |
I/Trắc nghiệm (6,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | C | D | A | A | C | A | C | A |
Câu | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Đáp án | A | A | A | A | A | D | D | A |
Câu | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
Đáp án | A | A | D | B | A | A | B | A |
II. Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1.
- Ưu điểm của cơ chế thị trường:
+ Cơ chế thị trường kích thích hoạt động của các chủ thể kinh tế và tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tự do của họ. Do đó, làm cho nền kinh tế phát triển năng động, có hiệu quả.
+ Sự tác động của cơ chế thị trường sẽ đưa đến sự thích ứng tự phát giữa khối lượng và cơ cấu của sản xuất với khối lượng và cơ cấu nhu cầu của xã hội. nhờ đó con người mới có thể thỏa mãn tốt hơn nhiều loại sản phẩm, đa dạng về chủng loại cũng như cơ cấu sản phẩm.
+ Cơ chế thị trường kích thích đổi mới kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, cạnh tranh càng cao đòi hỏi giảm chi phí cá biệt càng lớn bằng cách áp dụng các phương pháp đổi mới, kỹ thuật và công nghệ sản xuất, đổi mới sản phẩm, đổi mới tổ chức sản xuất và quản lý kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh tế.
+ Cơ chế thị trường thực hiện phân phối các nguồn lực kinh tế một cách tối ưu. Các nguồn lực sản xuất tự điều tiết và di chuyển đến nơi nào được sử dụng với hiệu quả cao nhất, tuân theo các nguyên tắc của thị trường.
- Nhược điểm:
+ Cơ chế thị trường phát huy tác dụng tốt khi có cạnh tranh hoàn hảo, khi xuất hiện cạnh tranh không hoàn hảo thì hiệu lực cơ chế thị trường bị giảm. Chẳng hạn, khi xuất hiện độc quyền, các nhà độc quyền có thể giảm sản lượng, tăng giá, chậm đổi mới kỹ thuật.
+ Mục đích hoạt động của các doanh nghiệp là lợi nhuận tối đa, vì vậy, họ có thể lạm dụng tài nguyên của xã hội, gây ô nhiễm môi trường sống của con người, do đó hiệu quả kinh tế – xã hội không được bảo đảm.
+ Sự tác động của cơ chế thị trường dẫn đến phân hóa giàu nghèo, phân phối thu nhập không công bằng, sự phân cực về của cải, có tác động xấu đến đạo đức và tình người.
+ Nền kinh tế do cơ chế thị trường điều tiết một cách thuần túy khó tránh khỏi những thăng trầm, khủng hoảng, lạm phát, thất nghiệp.
Câu 2.
- Không đồng tình, vì việc sản xuất là điều vô cùng cần thiết để duy trì cuộc sống xã hội, tuy nhiên việc sản xuất phải đi đôi với bảo vệ môi trường, vấn đề nằm ở ý thức của con người.
5. Một số câu hỏi tự luận hay
5.1 So sánh sự khác nhau giữa thuế trực thu và thuế gián thu? VÍ dụ?
Đáp án câu hỏi:
So sánh | Thuế trực thu | Thuế gián thu |
Đối tượng chịu thuế | Thuế trực tiếp đánh vào thu nhập hoặc tải sản của người nộp thuế và người nộp thuế là người chịu thuế. | Không đồng nhất hai đối tượng chịu thuế và nộp thuế với nhau. Người nộp thuế là người kinh doanh còn người chịu thuế là người tiêu dùng. |
Mức độ tác động của thuế | Ít tác động vào giá cả thị trường bởi vì thường đánh vào kết quả kinh doanh và phải dựa vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. | Thuế gián thu có nhiều ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả thị trường bởi vì thuế gián thu được cộng vào giá bán hàng hóa dịch vụ. |
Mức độ quản lý | - Là loại thuế khó thu hơn do nhà nước không thể kiểm soát được thu nhập của cá nhân, doanh nghiệp; - Được thu trực tiếp bằng tiền mặt; | - Là loại thuế dễ thu vì được thu vào dịch vụ hàng hoá của người tiêu dùng. - Được thu thông qua người sản xuất kinh doanh hàng hoá. |
Phương thức thu | Điều thu trực tiếp vào thu nhập của các đối tượng chịu thuế. Thu nhập càng cao thì mức thuế càng cao. | Điều thu gián tiếp thông qua giá bán hàng hóa dịch vụ chứ không điều tiết vào thu nhập của người chịu thuế. |
Ưu điểm | Kiềm chế lạm phát, giảm bất bình đẳng và đảm bảo được công bằng giữa những người chịu thuế. | Dễ dàng hơn cho cơ quan thuế thu thuế và không thể trốn thuế. |
Hạn chế | Mặc dù chính phủ đã thực hiện nhiều biện pháp ngăn chặn các việc trốn thuế, nhưng thực tế vẫn có nhiều hành vi gian lận mà qua đó các cá nhân và doanh nghiệp có thể trốn tránh hoặc nộp thuế ít hơn mức mà họ cần đóng. | Thuế gián thu khó đảm bảo công bằng giữa những người nộp thuế vì mọi người dù có thu nhập thấp hay thu nhập cao đều phải nộp thuế gián thu với tỷ lệ như nhau và dựa vào mức hàng hoá tiêu thụ. |
+ Thuế gián thu liên quan đến các loại thuế là Thuế tiêu thụ đặc biệt; Thuế giá trị gia tăng; Thuế sử dụng đất nông nghiệp; Thuế nhà đất; Thuế tài nguyên; Thuế bảo vệ môi trường. Ví dụ khi đi mua hàng tiêu dùng trong các siêu thị thì khi thanh toán sẽ phải cộng thêm khoản thuế GTGT vào trong hoá đơn mua hàng.
+ Thuế trực thu liên quan đến các loại thuế là Thuế xuất khẩu, nhập khẩu; Thuế thu nhập doanh nghiệp; Thuế thu nhập cá nhân. Ví dụ Những người mua hàng từ nước ngoài về Việt Nam thì khi qua cửa khẩu an ninh phải nộp thuế thì hàng hoá đó mới được mang vào trong nước.
5.2 Viết bài luận ngắn thể hiện quan điểm của em về một hành vi vi phạm pháp luật ngân sách nhà nước?
Đáp án là những nội dung liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật cụ thể như:
- Hành vi thu thuế sai quy định pháp luật;
- Hành vi rút ruột công trình ngân sách nhà nước;
- Hành vi chiếm đoạt tài sản gây thiệt hại đến ngân sách nhà nước;
- Hành vi tự đặt ra các khoản thu trái với quy định pháp luật của cán bộ nhà nước;
- Hành vi chi không đúng với dự toán ngân sách nhà nước;
- Hành vi tự đặt ra khoản chi trái quy định pháp luật;
- Hành vi sử dụng ngân sách nhà nước để cho vay, tạm ứng, góp vốn trái với quy định pháp luật;
- Hành vi tham ô tài sản của nhà nước;
- Hành vi phê duyệt quyết toán nhà nước sai quy định;
- Hành vi trì hoàn việc chi ngân sách;
- Hành vi cấu kết với đối tượng phạm tội để gian lận trong thu chi
Ngoài ra nội dung phân tích cần có phân tích về những hành vi cụ thể để căn cứ xác định khả năng của học sinh về hiểu biết nội dung vấn đề.
Như vậy trên đây là những tìm hiểu của Hoa Tiêu về vấn đề Đề kiểm tra giữa kì 1 môn KTPL 10 có đáp án. Mời các bạn tham khảo thêm những thông tin hữu ích trong mục Học tập liên quan.
- Chia sẻ:Vũ Thị Uyên
- Ngày:
Tham khảo thêm
Đề thi giữa kì 1 môn Sinh học lớp 10 có đáp án
Viết bài văn nghị luận thuyết phục mọi người từ bỏ thói quen lạm dụng kháng sinh (4 mẫu)
Em hãy tìm thông tin và sưu tầm hình ảnh về những địa điểm có nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trên thế giới?
Việt Nam đã từng xảy ra hiện tượng động đất và núi lửa ở đâu?
Kịch bản và tổ chức một buổi toạ đàm tư vấn về thực hiện các quy định về thuế
Gợi ý cho bạn
-
Em hãy tổ chức một buổi truyền thông thể hiện vai trò của học sinh góp phần bảo vệ chính quyền tại địa phương
-
Em hãy viết một bài luận về ý nghĩa của việc Quốc hội tổ chức lấy ý kiến nhân dân khi làm Hiến pháp
-
Đề thi học kì 2 môn Kinh tế pháp luật 10 Chân trời sáng tạo có đáp án
-
Vì sao Hiến pháp có nội dung quy định về Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca, Quốc khánh, Thủ đô của đất nước?
-
Vai trò nào dưới đây của đạo đức liên quan trực tiếp đến sự phát triển của xã hội?
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Công dân 10
Viết một bài luận về vị trí vai trò tầm quan trọng của biển, đảo đối với nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam KTPL 10
Ưu điểm và nhược điểm của kinh doanh trực tuyến? Giải pháp khắc phục
Viết bài giới thiệu ý nghĩa của một loại công trái hoặc trái phiếu chính phủ mà em biết trong đời sống xã hội
Hãy viết một lá thư cho người bạn nước ngoài để giới thiệu về Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà em yêu quý
Em hãy viết bài tuyên truyền về vai trò của pháp luật đối với đời sống xã hội KTPL 10
Em hãy viết một bản hướng dẫn ngắn gọn về cách sử dụng dịch vụ tín dụng hiệu quả