Đề cương ôn tập học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 (3 bộ sách)

Đề cương ôn thi học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 được Hoatieu.vn chia sẻ trong bài viết dưới đây là mẫu đề cương ôn tập học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật Lớp 10 của 3 bộ sách Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức với cuộc sống và Cánh diều file word, được các thầy cô giáo biên soạn phù hợp với mạch kiến thức của năm học 2023 - 2024, rất phù hợp làm tài liệu tham khảo cho các bạn học sinh ôn tập đạt điểm cao trong kì thi sắp tới và giúp thầy cô hoàn thành đề thi nhanh chóng, hiệu quả.

1. Đề cương ôn tập học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo

Đề cương ôn tập môn Đề cương ôn tập KTPL 10 bộ sách chân trời sáng tạo mới là tài liệu giúp các bạn học sinh ôn tập củng cố lại toàn bộ kiến thức của môn GDKTPL 10. Tài liệu bao gồm các kiến thức trọng tâm, các bộ đề thi có đáp án, giúp các bạn ôn tập lại lý thuyết và luyện tập các câu hỏi tổng hợp để chuẩn bị tốt cho kì thi cuối kì 1 sắp tới. Sau đây mời các bạn tham khảo đề cương chi tiết.

1.1. Nội dung đề cương ôn tập học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo

Chủ đềNội dung

Kiến thức cần nhớ

Nền kinh tế và các chủ thể của nền kinh tếNền kinh tế và các hoạt động kinh tế

-Hoạt động sản xuất là hoạt động con người tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần, đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội.

- Hoạt động phân phối: phân phối là hoạt động phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành, các đơn vị sản xuất và phân chia sản phẩm từ người sản xuất đến người tiêu dùng.

- Hoạt động trao đổi: trao đổi là hoạt động nhà sản xuất đưa sản phẩm đến với người tiêu dùng. Hoạt động phân phối - trao đổi thực hiện vai trò trung gian, kết nối sản xuất với tiêu dùng.

- Hoạt động tiêu dùng là hoạt động con người sử dụng các sản phẩm được sản xuất để thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của mình.

Các chủ thể của nền kinh tế

- Chủ thể sản xuất: Là những cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp,... sử dụng các yếu tố đầu vào như nguồn vốn, sức lao động, tài nguyên,... tạo ra hàng hoá (sản phẩm, dịch vụ) cho xã hội, phục vụ nhu cầu tiêu dùng, góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.

- Chủ thể tiêu dùng: Là người tiêu thụ các sản phẩm, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu của mình. Chủ thể tiêu dùng có vai trò quan trọng trong việc định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển, có trách nhiệm đối với sự phát triển bền vững.

- Chủ thể trung gian: Gồm những tổ chức cá nhân giữ vai trò kết nối giữa người tiêu dùng và người sản xuất trong nền kinh tế.

- Chủ thể nhà nước có vai trò điều tiết và tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành kinh tế khác nhau hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả.

- Nhà nước cũng tác động để điều chỉnh và khắc phục những vấn đề này sinh trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội.

Thị trường và cơ chế thị trườngThị trường và chức năng của thị trường

- Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ.

- Căn cứ theo đối tượng hàng hoá, dịch vụ được trao đổi, mua bán:

+ Thị trường hàng hoá

+ Thị trường dịch vụ

- Căn cứ vào vai trò của các yếu tố được trao đổi, mua bán:

+ Thị trường tư liệu tiêu dùng

+ Thị trường tư liệu sản xuất.

- Căn cứ vào phạm vi hoạt động:

+ Thị trường trong nước

+ Thị trường thế giới.

- Căn cứ vào vào tính chất và cơ chế vận hành:

+ Thị trường cạnh tranh hoàn hảo

+ Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo

- Chức năng của thị trường:

+ Thừa nhận giá trị của hàng hoá.

+ Cung cấp thông tin cho các chủ thể kinh tế.

+ Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.

.....................................

Mời các bạn tải file chi tiết để tham khảo

1.2. Bộ câu hỏi ôn tập học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo

Tham khảo: Đề thi học kì 1 môn Kinh tế pháp luật lớp 10 Chân trời sáng tạo

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1. Trong các hoạt động kinh tế, hoạt động nào đóng vai trò trung gian, kết nối người sản xuất với người tiêu dùng?

A. Hoạt động vận chuyển - tiêu dùng.

B. Hoạt động phân phối - trao đổi.

C. Hoạt động sản xuất - vận chuyển.

D. Hoạt động sản xuất - tiêu thụ.

=> Đáp án đúng: B

Giải thích: 

Trong các hoạt động kinh tế, hoạt động đóng vai trò trung gian, kết nối người sản xuất với người tiêu dùng là hoạt động phân phối - trao đổi. Vì trao đổi sản phẩm là khâu trung gian giữa bên sản xuất và phân phối với bên tiêu dùng. Sự trao đổi này đem lại cho cá nhân (khách hàng) những sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình.

Câu 2. Trong mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng, thì phân phối và trao đổi đóng vai trò là

A. trung gian. B. nâng đỡ. C. quyết định D. triệt tiêu.

=> Đáp án đúng: A

Câu 3. Quá trình phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất để tạo ra sản phẩm là nội dung của khái niệm

A. sản xuất B. phân phối. C. tiêu dùng D. trao đổi.

=> Đáp án đúng: B

Giải thích: Phân phối là hoạt động phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất, các đơn vị sản xuất khác nhau để tạo ra sản phẩm (phân phối cho sản xuất và phân chia kết quả sản xuất cho tiêu dùng phân phối cho tiêu dùng).

Câu 4. Phân phối cho sản xuất gắn liền với việc phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất khác nhau để

A. tạo ra sản phẩm.

B. tiêu dùng sản phẩm.

C. trao đổi sản phẩm.

D. triệt tiêu sản phẩm.

=> Đáp án đúng: A

Câu 5 Quá trình con người sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra các sản phầm đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội là nội dung của khái niệm hoạt động

A. tiêu dùng

B. phân phối.

C. sản xuất.

D. trao đổi.

=> Đáp án đúng: C

Câu 6. Khi tiến hành phân bổ nguyên vật liệu của công ty tới các bộ phận khác nhau trong dây chuyền sản xuất, quá trình này này gắn liền với hoạt động nào dưới đây của nền kinh tế xã hội?

A. sản xuất.

B. tiêu dùng.

C. phân phối.

D. trao đổi.

=> Đáp án đúng: A

Câu 7. Hoạt động nào dưới đây là căn cứ quan trọng để xác định số lượng, cơ cấu, chất lượng hình thức sản phẩm đối với sản xuất ?

A. sản xuất. B. tiêu dùng. C. phân phối. D. lao động.

=> Đáp án đúng: B

Câu 8. Trong nền kinh tế xã hội, hoạt động nào dưới đây gắn liền với hoạt động trao đổi ?

A. Hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu. B. Đẩy mạnh việc bán hàng trực tuyến.

C. Xuất khẩu hàng hóa ra ngước ngoài. D. Đẩy mạnh sản xuất hàng hóa xuất khẩu.

Câu 9. Một nền kinh tế bao gồm các hoạt động cơ bản nào dưới đây?

A. Sản xuất, phân phối - trao đổi, tiêu dùng .

B. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi, thu nhập.

C. Sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng, thu nhập.

D. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi, cạnh tranh.

=> Đáp án đúng: A

Câu 10. Trong nền kinh tế thị trường, việc làm nào dưới đây của các chủ thể kinh tế gắn liền với hoạt động phân phối?

A. Giám đốc phân bổ lợi nhuận cho các thành viên.

B. Giám đốc phân công nhiệm vụ các ca trực.

C. Công ty A nhập nguyên liệu để mở rộng sản xuất

D. Lãnh đạo công ty điều động nhân sự.

=> Đáp án đúng: C

Giải thích: Trong nền kinh tế thị trường, việc làm của các chủ thể kinh tế gắn liền với hoạt động phân phối là nhập nguyên liệu để mở rộng sản xuất. Công ty A sẽ tiến hành tìm và thu mua các nguyên liệu cần thiết để đáp ứng nhu cầu sản xuất, mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh. Từ đó, công ty A có thể tăng khả năng cung cấp sản phẩm và mở rộng thị trường tiêu thụ.

................................

Câu hỏi tự luận

Câu 1. Thế nào là áp dụng pháp luật? Lấy ví dụ cụ thể?

Tham khảo bài viết: Khái niệm áp dụng pháp luật

Câu 2. Em đồng ý hay không đồng ý với ý kiến sau đây? Vì sao?

Công dân có quyền khiếu nại, tố cáo khi không đồng tình với quyết định, việc làm trái pháp luật của các cơ quan trong bộ máy nhà nước.

=> Em đồng tình với ý kiến trên. Vì luật khiếu nại, tố cáo sinh ra là để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con người. Mọi công dân có quyền khiếu nại, tổ cáo khi không đồng tình với quyết định của cơ quan chức năng hoặc việc làm trái pháp luật của cá nhân, tổ chức trong bộ máy nhà nước.

Câu 3. Thế nào là sử dụng pháp luật? Lấy một tình huống cụ thể về sử dụng pháp luật?

Tham khảo bài viết: Ví dụ về sử dụng pháp luật 

Câu 4. Em đồng ý hay không đồng ý kiến sau đây? Vì sao?

“ Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước là cơ sở cho việc xây dựng và thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước.”

=> Em đồng tình với ý kiên trên vì khi xây dựng Nhà nước, bắt buộc phải xây dựng nguyên tắc tổ chức, xây dựng bộ máy hoạt động nhà nước vững mạnh, từ đó để nhà nước thực hiện nhiệm vụ của mình, hướng tới việc mang lại lợi ích cho nhân dân.

...............................

Mời các bạn tải file chi tiết để tham khảo

2. Đề cương ôn tập học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Kết nối tri thức

Câu hỏi tự luận

Câu 2. Có ý kiến cho rằng: “Hạn chế sản xuất là vấn đề cần thiết để giảm thiểu ô nhiễm môi trường.”

=> Không đồng tình với ý kiến trên vì hoạt động sản xuất rất cần thiết để duy trì sự phát triển của xã hội. Tuy nhiên, cần phải có cơ chế siết chặt quản lý vấn đề xả thải chất thải sản xuất ra môi trường, đồng thời nâng cao nhận thức của người dân về vấn đề môi trường, nâng cao năng suất phải đi đôi với bảo vệ môi trường.

Câu 3. Hiện nay, nhu cầu về sản phẩm thủ công mỹ nghệ ngày càng cao. Anh P quyết định xây thêm nhà xưởng, tuyển thêm thợ lành nghề, thiết lập quy trình sản xuất chặt chẽ, liên kết với nhiều đơn vị cung ứng nguyên vật liệu. Anh đã làm hài lòng khách hàng bằng các sản phẩm đa dạng, phong phú về kiểu dáng và chất liệu. Cửa hàng của anh vừa bán trực tiếp vừa bán trực tuyến và doanh thu luôn tăng trưởng. Anh còn sẵn sàng nhận các học viên để truyền nghề, giúp cho nghề truyền thống của cha ông không bị mai một.

- Hãy nêu những yếu tố tạo nên sự thành công trong mô hình kinh doanh hộ gia đình của anh P.

-Cho biết bài học mà em rút ra được qua trường hợp trên.

- Yếu tố tạo nên sự thành công trong mô hình kinh doanh hộ gia đình của anh P:

+ Nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.

+ Chiến lược kinh doanh phù hợp.

+ Kênh bán hàng đa dạng.

+ Chất lượng sản phẩm tốt.

- Bài học: Muốn kinh doanh tốt phải nắm bắt thị trường, thời cuộc, nhu cầu của người tiêu dùng và đảm bảo chất lượng sản phẩm.

Câu 4. Công ty T có chiến lược đưa ra sản phẩm sữa tươi của Việt Nam ra thị trường quốc tế. Đến nay sản phẩm đã có mặt tại hơn 35 quốc gia. Bên cạnh đó, công ty còn thực hiện mở các nhà máy mới và mua các nhà máy, trang trại tại Mỹ, New Zealand, Ba Lan,,, nhằm mở rộng mạng lưới sản xuất, thị trường, đa dạng nguồn nguyên liệu. Với chiến lược đầu tư bài bản, công nghệ hiện đại, đội ngũ lao động chất lượng cao, chính sách chăm sóc khách hàng chu đáo, công ty T đang tiên phong thực hiện giấc mơ vươn xa thế giới của Việt Nam.

Công ty T đã vận dụng cơ chế thị trường như thế nào vào hoạt động sản xuất kinh doanh để mang lại hiệu quả?

.......................................

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Nền kinh tế là

A. Khái niệm dùng để chỉ tất cả các hoạt động kinh tế của một địa phương nhất định.

B. Khái niệm dùng để chỉ tất cả các hoạt động kinh tế của một quốc gia.

C. Là một chỉnh thể thống nhất các hoạt động kinh tế cơ bản: sản xuất – trao đổi – tiêu dùng.

D. Vừa đảm bảo, vừa kìm hãm nền kinh tế.

=> Đáp án đúng: B

Câu 2: Hoạt động sản xuất là

A. Hoạt động con người sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội.

B. Hoạt động quyết định đến sự phát triển về vật chất và tinh thần của con người.

C. Hoạt động phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất, các đơn vị sản xuất khác nhau để tạo ra sản phẩm.

D. Hoạt động con người sử dụng các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.

=> Đáp án đúng: A

Câu 3: Có vai trò quyết định trong các hoạt động kinh tế cơ bản của đời sống xã hội là hoạt động

A. Phân phối và trao đổi.

B. Sản xuất.

C. Tiêu dùng.

D. Đáp án khác.

=> Đáp án đúng: B

Câu 4: Hoạt động nào đóng vai trò là hoạt động cơ bản nhất trong các hoạt động của con người?

A. Hoạt động phân phối – trao đổi.

B. Hoạt động sản xuất.

C. Hoạt động tiêu dùng.

D. Đáp án khác.

=> Đáp án đúng: B

Câu 5: Phân phối là hoạt động

A. Cơ bản nhất trong các hoạt động của con người.

B. Con người sử dụng các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn nhu cần sản xuất và sinh hoạt.

C. Phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất, các đơn vị sản xuất khác nhau để tạo ra sản phẩm và phân chia kết quả cho tiêu dùng.

D. Đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng.

=> Đáp án đúng: C

Câu 6: Phân phối – trao đổi đóng vai trò như thế nào trong hoạt động kinh tế cơ bản?

A. Là hoạt động cơ bản nhất.

B. Là hoạt động trung gian, cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng.

C. Tác động mạnh mẽ đến sản xuất.

D. Thúc đẩy mở rộng sản xuất.

=> Đáp án đúng: B

Giải thích: Phân phối - trao đổi đóng vai trò trung gian, là cầu nối sản xuất với tiêu dùng. Phân phối thúc đẩy sản xuất phát triển nếu quan hệ phân phối phù hợp, đồng thời có thể kìm hãm sản xuất và tiêu dùng khi nó không phù hợp.

Câu 7: Hoạt động nào đóng vai trò là động lực của sản xuất?

A. Hoạt động sản xuất.

B. Hoạt động phân phối.

C. Hoạt động trao đổi.

D. Hoạt động tiêu dùng.

=> Đáp án đúng: D

Giải thích: Hoạt động tiêu dùng là động lực của sản xuất, phân phối - trao đổi hàng hóa, giúp thoả mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của người tiêu dùng.

.....................................

Mời các bạn tải file chi tiết để tham khảo

3. Đề cương ôn tập học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Cánh diều

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Đâu là hành vi thể hiện rõ vai trò, trách nhiệm của hoạt động sản xuất trong đời sống xã hội?

A. Công ti E làm giả hóa đơn, chứng từ để được miễn giảm thuế.

B. Hộ chăn nuôi gia cầm của ông K gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng sức khỏe người dân.

C. Cửa hàng bán lẻ xăng dầu A gắn chíp điện tử vào máy bơm để gian lận trong đo lường xăng dầu.

D. Công ti sản xuất phân bón S đã đầu tư hệ thống xử lí chất thải, giảm thiểu tiếng ồn, kê khai trung thực các hóa đơn, chứng từ cho cơ quan nhà nước.

Câu 2: Trang trại của ông A nuôi gà rồi sau đó bán trứng và cả gà. Hãy xác định hoạt động kinh tế mà ông A đã tham gia.

A. Hoạt động sản xuất và trao đổi.

B. Hoạt động phân phối – trao đổi.

C. Hoạt động sản xuất và tiêu dùng.

D. Hoạt động trao đổi và tiêu dùng.

Câu 3: Hành vi nào dưới đây thể hiện đúng nhất vai trò của các hoạt động sản xuất trong đời sống xã hội?

A. Công ti M trong quá trình sản xuất gây ra khói bụi làm ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống người dân.

B. Doanh nghiệp K quảng cáo không đúng công dụng của sản phẩm, gây hiểu lầm cho người tiêu dùng.

C. Việc đầu tư dây chuyền, trang thiết bị, của Công ty H góp phần tạo ra sản phẩm mới, đáp ứng nhu cầu của người dân.

D. Nhận thấy nhu cầu mua gạo của người dân tăng mạnh, cửa hàng E đã có hành vi đầu cơ tích trữ, tự ý nâng giá sản phẩm.

Câu 4: Công ty của bà B mở dịch vụ tư vấn về tâm lí. Chi phí mà mỗi người đến với công ty của bà từ vài trăm nghìn đến vài triệu đồng tuỳ thuộc vào mức độ tư vấn. Những hoạt động kinh tế mà công ty của bà B đã tham gia là gì?

A. Hoạt động tư vấn

B. Hoạt động sản xuất và trao đổi

C. Hoạt động tiêu dùng

D. Hoạt động phân phối

Câu 5: Hành vi nào dưới đây không đúng khi tham gia vào các hoạt động kinh tế?

A. Doanh nghiệp bán lẻ H luôn sản xuất hàng hóa đảm bảo chất lượng, đóng thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.

B. Trước tình hình dịch bệnh, nhu cầu mua thuốc của người dân tăng mạnh, nhà thuốc P cam kết không tăng giá sản phẩm.

C. Bạn A giải thích cho người thân của mình về trách nhiệm của công dân khi tham gia các hoạt động kinh tế.

D. Xí nghiệp Y trong quá trình sản xuất đã để khói bụi gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và sức khỏe người dân.

........................

II - Tự luận

Câu 1. Nêu vai trò của tín dụng đối với đời sống?

=> Tín dụng có vai trò quan trọng trong đời sống xã hội:

- Góp phần tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư thông qua việc luân chuyển nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp và Chính phủ đến những người đang cần vốn, đồng thời đòi hỏi người đi vay phải nỗ lực sử dụng vốn hiệu quả.

- Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước. Thúc đẩy sản xuất, lưu thông, tiêu dùng, tăng trưởng kinh tế và việc làm, nâng cao đời sống nhân dân.

Câu 2. Em đồng tình với nhận định nào dưới đây? Vì sao?

a. Kế hoạch tài chính cá nhân là kế hoạch được đặt ra nhằm quản lí tiền bạc của mỗi người. Nhờ đó, cá nhân sẽ biết tiết kiệm và tiêu dùng thông minh, hiệu quả hơn.

b. Lựa chọn loại kế hoạch tài chính cá nhân phụ thuộc vào mục tiêu tài chính. Bạn sẽ biết được mình cần bao nhiêu thời gian để đạt được mục tiêu và lựa chọn loại kế hoạch phù hợp.

=> a. Đồng tình, vì kế hoạch tài chính cá nhân là kế hoạch được đặt ra nhằm quản lí tiền bạc của mỗi người, giúp chúng ta biết quản lí chi tiêu một cách phù hợp. Nhờ đó, cá nhân sẽ biết tiết kiệm và tiêu dùng thông minh, hiệu quả hơn.

b. Đồng tình, vì mỗi người sẽ có một mục tiêu khác nhau nên việc lựa chọn loại kế hoạch tài chính cá nhân phụ thuộc vào mục tiêu tài chính. Bạn sẽ biết được mình cần bao nhiêu thời gian để đạt được mục tiêu và lựa chọn loại kế hoạch phù hợp.

...................................

Mời các bạn tải file chi tiết để tham khảo

4. Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập cuối kì 1 môn giáo dục kinh tế và pháp luật 10

Câu 1. Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước có tính chất gì?
A.Tự nguyện. B. Không bắt buộc. C. Cưỡng chế. D. Bắt buộc.

Câu 2. Thuế là nguồn thu chính của
A. các hộ kinh doanh. B. các doanh nghiệp.
C. ngân sách gia đình. D. ngân sách nhà nước.

Câu 3. Những người có thu nhập cao trong doanh nghiệp phải trích một khoản tiền từ phần thu nhập để nộp vào ngân sách nhà nước theo loại thuế gì?
A. Thuế giá trị gia tăng. B. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
C. Thuế nhập khẩu. D. Thuế thu nhập cá nhân.

Câu 4. Một trong những vai trò của thuế biểu hiện ở việc, nhà nước sử dụng thuế là một trong những công cụ để
A. triệt tiêu sản xuất. B. thu hồi vốn đầu tư. C. phân bổ vốn đầu tư. D. điều tiết sản xuất.

Câu 5. Một trong những vai trò của thuế biểu hiện ở việc, nhà nước sử dụng thuế là một trong những công cụ để
A. đầu cơ tích trữ. B. kiềm chế tăng trưởng.
C. gia tăng thất nghiệp. D. điều tiết thu nhập.

Câu 6. Loại thuế được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng trả khi sử dụng sản phẩm đó được gọi là gì?
A. Thuế thu nhập doanh nghiệp. B. Thuế thu nhập cá nhân.
C. Thuế bảo vệ môi trường. D. Thuế giá trị gia tăng.

Câu 7. Một trong những ưu điểm của mô hình sản xuất hộ kinh doanh là
A. vốn đầu tư lớn. B. có nhiều công ty con. C. huy động nhiều lao động. D. quản lý gọn nhẹ.

Câu 8. Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp là nội dung của khái niệm doanh nghiệp nào dưới đây?
A. Công ty hợp danh. B. Liên minh hợp tác xã. C. Công ty cổ phần D. Doanh nghiệp tư nhân.

Câu 9. Nội dung nào đúng về mô hình công ti trách nhiệm hữu hạn từ 2 thành viên trở lên?
A. Có từ 2 đến 40 thành viên là tổ chức cá nhân. B. Có từ 2 đến 60 thành viên là tổ chức cá nhân.
C. Có từ 2 đến 30 thành viên là tổ chức cá nhân. D. Có từ 2 đến 50 thành viên là tổ chức cá nhân.

Câu 10. Một trong những đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp tư nhân không có
A. luật sư hỗ trợ. B. hóa đơn thuế. C. tài sản cố định. D. tư cách pháp nhân.

Câu 11. Một trong những vai trò của tín dụng là huy động nguồn vốn nhàn dỗi vào
A. cá độ bóng đá. B. lừa đảo chiếm đoạt tài sản.
C. các dịch vụ đỏ đen. D. sản xuất kinh doanh.

Câu 12. Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc hoàn trả có kỳ hạn
A. nguyên phần gốc ban đầu. B. nguyên phần lãi phải trả.
C. đủ số vốn ban đầu. D. cả vốn gốc và lãi.

Câu 13. Bản chất của tín dụng là quan hệ giữa người cho vay và
A. người giúp đỡ. B. người lao động. C. cơ quan nhà nước. D. người đi vay.

Câu 14. Tín dụng có vai trò như thế nào trong đời sống xã hội ?
A. Là công cụ giảm lạm phát. B. Là công cụ giảm tỉ lệ mắc bệnh.
C. Là công cụ giảm tỉ lệ ô nhiễm môi trường. D. Là công cụ điều tiết kinh tế- xã hội của Nhà nước.

Câu 15. Một trong những vai trò của tín dụng là
A. bần cùng hóa người đi vay nợ. B. kiềm chế việc làm trái pháp luật.
C. tư bản hóa chủ thể cho vay nợ. D. tăng lượng vốn đầu tư sản xuất.

Câu 16. Chủ thể cho vay của tín dụng nhà nước đó là
A. người nước ngoài. B. doanh nghiệp. C. người dân. D. nhà nước.

Câu 17. Cho vay tín chấp dựa vào đặc điểm nào của người vay?
A. Có tài sản đảm bảo.
B. Là công chức, viên chức nhà nước.
C. Uy tín của người vay và có tài sản đảm bảo.
D. Uy tín của người vay và không cần tài sản đảm bảo.

Câu 18. Một trong những căn cứ quan trọng để thực hiện hình thức tín dụng cho vay thế chấp được thực hiện là người vay phải có
A. địa vị chính trị. B. tư cách pháp nhân. C. đầy đủ quan hệ nhân thân. D. tài sản đảm bảo.

Câu 19. Hình thức tín dụng nào trong đó người cho vay là các tổ chức tín dụng và người vay là người tiêumdùng nhằm tạo điều kiện để thỏa mãn các nhu cầu về mua sắm hàng hóa
A. tư nhân. B. thương mại. C. nhà nước. D. tiêu dùng.

Câu 20. Hình thức vay tín dụng ngân hàng nào sau đây người vay phải trả lãi hàng tháng và một phần nợ gốc?
A. Vay thấu chi. B.Vay tín chấp. C. Vay thế chấp. D. Vay trả góp.

Câu 21. Toàn bộ những vấn đề liên quan đến thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư…của mỗi người được gọi là
A. tài chính doanh nghiệp. B. tài chính gia đình.
C. tài chính gia đình. D. tài chính cá nhân.

Câu 22. Bản kế hoạch thu chi giúp quản lí tiền bạc của cá nhân bao gồm các quyết định về hoạt động tài chính như thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư,... để thực hiện những mục tiêu tài chính của cá nhân được gọi là
A. Kế hoạch tài chính gia đình. B. Kế hoạch phân bổ ngân sách.
C. Kế hoạch tài chính doanh nghiệp. D. Kế hoạch tài chính cá nhân.

Câu 23. Kế hoạch tài chính cá nhân ngắn hạn thường gắn với khoảng thời gian là
A. dưới 12 tháng. B. dưới 10 tháng. C. dưới 26 tháng. D. dưới 3 tháng.

Câu 24. Lập kế hoạch tài chính để xây dựng nguồn tiền tiết kiệm không bao gồm khoản thu nào sau đây?
A. Tiền lương. B. Tiền làm thêm. C. Tiền được chu cấp. D. Tiền mượn nợ.

Câu 25. Hành vi trốn thuế từ 100 triệu đồng trở lên sẽ bị khép vào tội gì?
A. hình sự. B. dân sự. C. hành chính. D. kỉ luật.

Câu 26. Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thuế?
A. Thuế là công cụ để kiềm chế lạm phát, bình ổn giá cả.
B. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước.
C. Thuế là công cụ quan trọng đề Nhà nước điều tiết thị trường.
D. Thuế góp phần điều tiết thu nhập, trong xã hội.

Câu 27. Thuế tính trên giá trị tăng thêm của ô tô phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng là thực hiện loại thuế nào sau đây?
A. Thuế giá trị gia tăng. B. Thuế bảo vệ môi trường.
C. Thuế thu nhập cá nhân. D. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu.

Câu 28. Do doanh nghiệp vẫn phải nhập khẩu linh kiện để lắp ráp ô tô nên phải nộp thuế nào sau đây?
A. Thuế nhập khẩu. B. Thuế bảo vệ môi trường.
C. Thuế thu nhập cá nhân. D. Thuế giá trị gia tăng.

Câu 29. Sản xuất kinh doanh không có vai trò nào dưới đây?
A. Hủy hoại môi trường. B. Đem lại cuộc sống ấm no.
C. Phát triển văn hóa, xã hội. D. Thúc đẩy phát triển kinh tế.

Câu 30. Sản xuất kinh doanh không có vai trò nào dưới đây?
A. Thúc đẩy khủng hoảng. B. Tạo việc làm cho xã hội.
C. Tạo ra sản phẩm hàng hóa. D. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.

Câu 31. Đối tượng nào dưới đây không phải là thành viên công ti?
A. Chủ thể mua phần vốn góp của thành viên công ti.
B. Chủ thể góp vốn đề thành lập công ti.
C. Chủ thể chi tiền để mua tài sản cho công ti.
D. Chủ thể hưởng thừa kế từ người để lại di sản.

Câu 32. Nội dung nào sau đây không phản ánh đặc điểm của tín dụng?
A. Tính bắt buộc. B. Tính tạm thời.
C. Tính hoàn trả. D. Dựa trên sự tin tưởng.

Câu 33. Nội dung nào sau đây không phản ánh đặc điểm của tín dụng?
A. Có tính vô hạn. B. Dựa trên cơ sở lòng tin.
C. Có tính thời hạn. D. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.

Câu 34. Nội dung nào dưới đây không phản ánh vai trò của tín dụng?
A. Hạn chế bớt tiêu dùng. B. Thúc đẩy sản xuất, lưu thông.
C. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. D. Là công cụ điều tiết kinh tế xã hội.

Câu 35. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đặc điểm của tín dụng?
A. Lãi suất cho vay phụ thuộc vào lòng tin.
B. Dựa trên sự tin tưởng.
C. Đến thời hạn người vay có nghĩa vụ trả vốn gốc và lãi.
D. Nhường quyền sử dung tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định.

Câu 36. Thực hiện đúng đắn hoạt động tín dụng sẽ góp phần
A. cải thiện cuộc sống dân cư. B. gia tăng tỷ lệ lạm phát.
C. gây bất ổn cho xã hội. D. gia tăng tỷ lệ nợ xấu.

Câu 37. Hình thức tín dụng cho vay từ ngân hàng chính sách xã hội thuộc dịch vụ tín dụng nào sau đây?
A. Tín dụng nhà nước. B. Tín dụng ngân hàng. C. Tín dụng tiêu dùng. D. Tín dụng thương mại.

Câu 38. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của tín dụng tiêu dùng?
A. Số tiền được vay thường không lớn. B. Người vay là cá nhân, hộ gia đình.
C. Mục đích vay để tiêu dùng. D. Bao gồm cả tiêu dùng của doanh nghiệp.

Câu 39. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của tín dụng nhà nước?
A. Người được cấp vốn tín dụng nhà nước không phải hoàn trả.
B. Cho vay với lãi suất ưu đãi.
C. Theo kế hoạch, chủ trương của Nhà nước.
D. Chủ thể cung ứng vốn để cấp tín dụng là Nhà nước.

Câu 40. Nội dung nào dưới đây không thể hiện đặc điểm của tín dụng thương mại?
A. Thanh toán khoản vay cũng bằng hàng hoá. B.Chủ thể cho vay là doanh nghiệp.
C. Chủ thể đi vay là doanh nghiệp. D. Đối tượng cho vay là hàng hoá.

Câu 41. Nội dung nào dưới đây không nói về đặc điểm kế hoạch tài chimnhs cá nhân dài hạn?
A. Thời hạn thực hiện tự 6 tháng trở xuống.
B. Mục tiêu thường là có được những khoản tiền lớn.
C. Thời hạn thực hiện tự 6 tháng trở lên.
D. Bao gồm các kế hoạch thực hiện các mục tiêu ngắn hạn, trung hạn.

Câu 42. Khi thực hiện thu chi, nếu cá nhân chi vượt mức quy định thì cá nhân cần phải làm gì?
A. Cắt giảm các khoản chi không thiết yếu. B. Xin tiền ba mẹ bù vào.
C. Cắt giảm các khoản chi thiết yếu. D. Ghi nợ, kế hoạch tài chính lần sau bù lại.

Câu 43. Anh X được trao Giải thưởng Sao Đỏ vi là doanh nhân trẻ tiêu biểu trong năm, có nhiều đóng góp cho đất nước. Trong trường hợp này anh X có thể phải đóng loại thuế nào theo quy định của luật thuế
A. Thuế sở hữu trí tuệ. B. Thuế thu nhập cá nhân.
C. Thuế thu nhập doanh nghiệp. D. Thuế xuất nhập khẩu.

Câu 44. Công ty kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật X phải nộp thuế cao khi nhập khẩu thuốc trừ cỏ, ngoài việc nộp thuế nhập khẩu theo quy định, công ty còn phải nộp loại thuế nào nữa mà loại thuế này góp phần tái tạo môi trường
A. thuế giá trị gia tăng. B. thuế bảo vệ môi trường.
C. thuế tiêu thụ đặc biệt. D. thuế thu nhập cá nhân.

Câu 45. Công ty H là công ty được hình thành bằng vốn đóng góp của hàng trăm cổ đông .Lợi nhuận của công ty được chia đều theo số cổ phần. Vậy công ty H thuộc mô hình doanh nghiệp nào dưới đây ?
A. Công ty hợp danh. B. Công ty cổ phần.
C. Doanh nghiệp tư nhân. D. Công ty có nhiều cổ đông.

Câu 46. Anh A ở vùng trung du Bắc Bộ, nhà anh trồng chè. Mỗi năm thu hoạch 2 tấn chè các loại, anh bán 90% ra thị trường còn 10% để lại chế biến dùng cho gia đình. Anh A đã vận dụng mô hình sản xuất kinh doanh nào dưới đây
A. Kinh tế tập thể. B. Hộ gia đình. C. Doanh nghiệp. D. Công ty cổ phần.

Câu 47. Ngân hàng cho anh A vay sau khi xem xét và tin tưởng anh A là người sử dụng vốn có hiệu quả, có khả năng trả nợ đúng hạn ngân hàng . Việc ngân hàng cho anh A vay nói đến đặc điểm nào dưới đây của tín dụng ?
A. Có tính tự trọng. B. Có sự tin tưởng.
C. Có tính tạm thời. D. Có tính hoàn trả gốc và lãi.

Câu 48. Được sự tư vấn và bảo lãnh của Hội phụ nữ xã, gia đình ông M thuộc diện khó khăn, nên được ngân hàng chính sách cho vay với chính sách ưu đãi. Sau 3 năm vay vốn, với sự giúp đỡ của Hội và ngân hàng, gia đình ông vươn lên và thoát nghèo, cuộc sống từng bước ổn định, con cái được học hành đến nơi đến chốn. Việc làm của ngân hàng chính sách xã hội đã thể hiện nội dung nào dưới đây của tín dụng
A. đặc điểm tín dụng. B. vai trò của tín dụng.
C. ý nghĩa của tín dụng. D. hoạt động của tín dụng.

Câu 49. Anh H vay tiền của chị K để mua xe máy và cam kết trả trong 6 tháng. Tuy nhiên, việc kinh doanh của anh H gặp sự cố nên không thể trả nợ đúng thời hạn. Anh quyết định dọn về quê sinh sống nhằm trốn nợ chị K. Việc làm của anh K là vi phạm nội dung nào dưới đây trong việc sử dụng dịch vụ tín dụng?
A. Có tính minh bạch. B.Có tính hoàn trả gốc và lãi.
C. Có tính tạm thời. D.Có tính tự trọng.

Câu 50. Chị H vay tiền của ngân hàng X 20 triệu đồng để mua xe. Hàng tháng H phải trả một phần nợ gốc và lãi cho ngân hàng. H đã tham gia dịch vụ tín dụng ngân hàng nào sau đây?
A. Vay thấu chi. B.Vay trả góp. C.Vay thế chấp. D.Vay tín chấp.

Câu 51. Chị M cán bộ xã Z muốn vay tín dụng ngân hàng nhưng không có tài sản thế chấp. Nếu lịch sử tín dụng tốt, chị M có thể tham gia vay dịch vụ tín dụng nào?
A.Vay trả góp. B.Vay tín chấp. C.Vay thế chấp. D.Vay thấu chi.

Câu 52. Anh H vay trả góp ngân hàng K. Hàng tháng anh H phải trả cho ngân hàng K những loại tiền nào sau đây?
A. Trả nợ gốc và không trả lãi. B. Một phần nợ gốc và lãi.
C. Một phần nợ gốc và một phần lãi. D. Một phần lãi và tất cả nợ gốc.

Câu 53. Khi xây dựng kế hoạch tài chính cá nhân, M đã dành toàn bộ các khoản thu nhập mà mình có được để tiết kiệm với mong muốn kế hoạch tiết kiệm của mình sẽ nhanh chóng hoàn thành. Trong trường hợp này, kế hoạch của M thiếu nội dung gì?
A. Các khoản chi không thiết yếu. B. Các khoản chi tiêu thiết yếu.
C. Các khoản thu nhập tăng thêm. D.Các khoản thu nhập thường xuyên.

Câu 54. Do gia đình có hoàn cảnh khó khăn, bố mẹ thường xuyên đau yếu, H đã quyết tâm lên kế hoạch vừa tiết kiệm chi tiêu vừa kiếm tiền để mua quần áo và dụng cụ học tập cho năm học mới vào tháng 9/2023. Trong trường hợp này bạn H nên xây dựng loại kế hoạch tài chính nào sau đây?
A. Kế hoạch dài hạn. B. Kế hoạch trung hạn.
C. Kế hoạch ngắn hạn. D. Kế hoạch vô thời hạn.

Câu 55. nghiệp THPT, được sự động viên của người thân, L quyết định đăng ký tham gia xuất khẩu lao động. Để có tiền chi phí cho chuyến đi, bố mẹ L đã thế chấp quyền sử dụng đất mảnh đất của gia đình để vay ngân hàng 200 triệu đồng. Qua xem xét hồ sơ vay, ngân hàng quyết định cho cho gia đình anh L vay 200 triệu. Trong trường hợp này chủ thể của hợp đồng tín dụng là
A. Anh L và bố mẹ. B. Anh L và ngân hàng. C. Bố mẹ anh L và ngân hàng. D. Bố mẹ anh L.

Câu 56. Để có thêm vốn thực hiện dự án chăn nuôi, anh B hỏi ý kiến vợ và mẹ mình, sau đó anh B quyết định đến ngân hàng đề nghị vay tiền. Sau khi xem xét mục đích, hiệu quả sử dụng vốn, khả năng hoàn trả nợ vay, phía ngân hàng hoàn toàn tin tưởng và quyết định cho anh vay 100 triệu đồng với lãi xuất ưu đãi, thời hạn vay 2 năm. Anh B cam kết sẽ hoàn trả đầy đủ số tiền vay cộng thêm phần tiền lãi đúng kì hạn như đã thỏa thuận với ngân hàng. Trong trường hợp này chủ sở hữu (người cho vay) là ai?
A. Mẹ anh B. B. Anh B. C. Ngân hàng. D.Vợ anh B.

Câu 57. Được biết doanh nghiệp Z chuyên kinh doanh vật tư nông nghiệp muốn mở rộng quy mô khu  vực bán hàng nên đã có chính sách về tín dụng thương mại về việc nhập hàng hóa kinh doanh đối với doanh nghiệp đối tác. Doanh nghiệp F muốn hợp tác với doanh nghiệp Z nhưng không rõ tín dụng thương mại là mối quan hệ tín dụng giữa các chủ thể nào và đặc điểm tín dụng thương mại khi tham gia. Bạn của F có ý kiến về tín dụng thương mại như sau: N cho rằng là mối quan hệ giữa doanh nghiệp với ngân hàng, cần tài sản thế chấp cho ngân hàng khi tham gia; H cho rằng là mối quan hệ giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp, không cần tài sản thế chấp cho doanh nghiệp khi tham gia; M cho rằng là mối quan hệ giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp, cần tài sản thế chấp cho doanh nghiệp khi tham gia; P cho rằng là mối quan hệ
giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp, doanh nghiệp bán là “chủ nợ” – doanh nghiệp mua là “con nợ”; K mối quan hệ giữa doanh nghiệp – ngân hàng - doanh nghiệp, là hình thức mua bán chịu. Ý kiến của ai là đúng về tín dụng thương mại?
A. M,P.

B. M,N,K.

C. H,P.

D. H,P,K.

Câu 58. Anh H muốn tham gia dịch vụ tín dụng vay trả góp để gửi tiết kiệm ngân hàng lấy lãi. Tuy nhiên, vợ H là chị K không đồng ý vì lãi gửi tiết kiệm thu về ít hơn số tiền trả lãi vay ngân hàng; mẹ H là bà P đồng ý vì lãi gửi tiết kiệm thu về nhiều hơn số tiền trả lãi vay ngân hàng; chị Y là bà hàng xóm nghe được câu chuyện liền khuyên anh H không nên, vì cách này sẽ không lỗ cũng không có lợi nhuận. Theo em, ý kiến của ai là đúng?
A. Anh H và bà P. B. Chị K và chị Y. C. Chị K. D. Chị Y.

Câu 59. Khi thu nhập giảm so với ban đầu, M,N,H,K,T đã điều chỉnh kế hoạch tài chính khác nhau để đảm bảo thực hiện tiết kiệm tiền đúng kế hoạch. M chọn không ăn sáng để tiết kiệm tiền; N không mua thêm quần áo mới để tiết kiệm tiền; H tìm việc làm thêm để tăng thu nhập; P xin tiền thêm từ ba mẹ; T nghỉ học phụ đạo để đi làm thêm. Những ai đã có sự điều chỉnh kế hoạch tài chính hợp lí?
A. N,H,T,P. B. M,N,H,T. C. N,H. D. M,P,T.

Câu 60. Trong một bài tập về nhà, giáo viên yêu cầu học sinh xây dựng kế hoạch tài chính cá nhân với yêu cầu: xác định loại kế hoạch tài chính trong thời gian 9 tháng tiết kiệm 4 triệu đồng. H xác định xây dựng kế hoạch trung hạn vì H được ba mẹ cho tiền nhiều, H cân đối được các khoản chi tiêu và tiết kiệm; P xác định kế hoạch dài hạn do nguồn thu nhập thấp nên P quyết định nhịn đói không ăn sáng để tiết kiệm tiền đưa vào tiết kiệm; K xác định kế hoạch dài hạn do nguồn thu nhập thấp nên K quyết định tìm việc làm thêm để tăng thu nhập đưa vào tiết kiệm. Những ai có kế hoạch tài chính đạt yêu cầu giáo viên đề ra?
A. H. B. P. C. Chị K. D. K,H.

Trên đây Hoatieu.vn đã giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi ôn tập học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 của 3 bộ sách. Mời các bạn đón xem các bài viết hữu ích khác tại mục Học tập - Lớp 10 của Hoatieu nhé.

Đánh giá bài viết
1 521
0 Bình luận
Sắp xếp theo