Toàn bộ phụ cấp trong Quân đội và Công an năm 2023

Ngày 11/11/2022, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023. Theo đó, áp dụng tăng mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng/tháng (tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành) từ ngày 01/07/2023.

Hiện nay, trong quân đội và công an ngoài các khoản lương chính theo quy định thì còn được hưởng một số khoản phụ cấp như: Phụ cấp thu hút, phụ cấp công tác lâu năm... Mức Phụ cấp trong Quân đội và Công an cũng sẽ có sự thay đổi đáng kể từ ngày 01/07/2023 tính theo lương cơ sở mới. Chi tiết mời bạn đọc tham khảo nội dung bài viết sau đây.

1. Quy định Phụ cấp trong Quân đội và Công an

Quy định Phụ cấp trong Quân đội và Công an
Quy định Phụ cấp trong Quân đội và Công an

Đối với các các đối tượng là sỹ quan, hạ sỹ quan thuộc quân đội và công an nhân dân hoạt động tại các vùng biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì ngoài khoản tiền lương hàng tháng, họ sẽ được hưởng các khoản trợ cấp, phụ cấp khác theo quy định tại Nghị định 116/2010/NĐ-CP, Nghị định 204/2004/NĐ-CP và Thông tư liên tịch 08/2011/TTLT-BNV-BTC. Toàn bộ các khoản trợ cấp và phụ cấp sẽ được tổng hợp dưới đây:

Đối tượng áp dụng

  • Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • Sỹ quan, hạ sỹ quan hưởng lương; công nhân, nhân viên và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Công an nhân dân.

Phụ cấp trong Quân đội và Công an năm 2017

Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm

  • Huyện đảo Trường Sa, Hoàng Sa, DK1.
  • Các địa bàn là thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc khu vực III được quy định tại Quyết định 582-QĐ/TTg.

Hệ số lương của của sĩ quan, hạ sĩ quan

STT

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

1

Đại tướng

10,40

2

Thượng tướng

9,80

3

Trung tướng

9,20

4

Thiếu tướng

8,60

5

Đại tá

8,00

6

Thượng tá

7,30

7

Trung tá

6,60

8

Thiếu tá

6,00

9

Đại úy

5,40

10

Thượng úy

5,00

11

Trung úy

4,60

12

Thiếu úy

4,20

13

Thượng sĩ

3,80

14

Trung sĩ

3,50

15

Hạ sĩ

3,20

Hệ số chức vụ lãnh đạo

STT

Chức danh lãnh đạo

Hệ số

1

Tuỳ bố trí nhân sự để xếp lương và phụ cấp cho phù hợp. Trường hợp xếp lương theo cấp hàm sĩ quan thì hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo bằng 1,50.

2

Tổng tham mưu trưởng

1.40

3

Tư lệnh quân khu

1.25

4

Tư lệnh quân đoàn

1.10

5

Phó tư lệnh quân đoàn

1.00

6

Sư đoàn trưởng

0.90

7

Lữ đoàn trưởng

0.80

8

Trung đoàn trưởng

0.70

9

Phó trung đoàn trưởng

0.60

10

Tiểu đoàn trưởng

0.50

11

Phó tiểu đoàn trưởng

0.40

12

Đại đội trưởng

0.30

13

Phó đại đội trưởng

0.25

14

Trung đội trưởng

0.20

2. Cách tính Phụ cấp Quân đội và Công an 2023

2.1. Phụ cấp thu hút

Mức tiền phụ cấp thu hút = (1.800.000) x [Hệ số lương theo chức vụ, ngạch, bậc hoặc cấp hàm hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + % (quy theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)] x 70%

Áp dụng đối với thời gian thực tế làm việc ở vùng ĐBKK không quá 05 năm.

2.2. Phụ cấp công tác lâu năm

Các đối tượng có thời gian công tác lâu năm sẽ được hưởng phụ cấp hàng tháng tính theo thời gian thực tế làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Mức tiền phụ cấp lâu năm = (1.800.000) x (Mức phụ cấp được hưởng theo thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)

  • Thời gian làm việc từ đủ 5 năm đến dưới 10 năm: mức phụ cấp là 0,5
  • Thời gian làm việc từ đủ 10 năm đến dưới 15 năm: mức phụ cấp là 0,7
  • Thời gian làm việc từ đủ 15 năm trở lên: mức phụ cấp là 1,0

Thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn là tổng thời gian làm việc có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (nếu có thời gian đứt quãng thì được cộng dồn).

2.3. Trợ cấp lần đầu và trợ cấp chuyển vùng

Các đối tượng đến công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ 3 năm trở lên đối với nữ và từ 5 năm trở lên đối với nam được hưởng trợ cấp như sau:

  • Trợ cấp lần đầu bằng 10 lần tháng lương cơ sở.
  • Trợ cấp chuyển vùng bằng 12 lần tháng lương cơ sở cho hộ gia đình.
  • Trợ cấp tiền tàu xe, cước hành lý cho các thành viên trong gia đình cùng đi.

Tất cả trợ cấp sẽ được chi trả ngay sau khi đối tượng đến nhận công tác.

2.4. Trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch

Định mức tiêu chuẩn: 6 mét khối/người/tháng (a);

Số tháng thực tế thiếu nước ngọt và sạch trong 1 năm (b);

Chi phí mua và vận chuyển 1 mét khối nước ngọt và sạch đến nơi ở và nơi làm việc do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định (c);

Giá nước ngọt và sạch để tính chi phí nước ngọt và sạch trong tiền lương là giá kinh doanh một mét khối nước sạch do cấp có thẩm quyền ở địa phương quy định (d).

Mức trợ cấp được hưởng 1 tháng là: a x (c - d).

Mức trợ cấp được hưởng trong 01 năm là: a x (c - d) x b.

2.5. Trợ cấp một lần khi chuyển công tác ra khỏi vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc nghỉ hưu

Các đối tượng có thời gian công tác từ đủ 10 năm trở lên khi chuyển công tác hoặc nghỉ hưu sẽ được hưởng trợ cấp một lần đối với thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Mức trợ cấp = (số năm công tác) x 1/2(mức lương tháng hiện hưởng + phụ cấp chức vụ lãnh đạo + phụ cấp thâm niên vượt khung)

Cách tính số năm công tác (tối thiểu phải trên 10 năm):

  • Số năm có tháng lẻ dưới 3 tháng thì không tính
  • Từ đủ 3 tháng đến đủ 6 tháng thì được tính bằng ½ năm công tác
  • Trên 6 tháng thì được tính

2.6. Trợ cấp tham quan, học tập, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ

Các đối tượng được cử đi học bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, tham quan, trao đổi kinh nghiệm thì được hỗ trợ:

  • Tiền mua tài liệu học tập
  • Chi phí đi lại
  • 100% tiền học phí

Trường hợp tự học và thông thạo tiếng dân tộc ít người thì được trợ cấp một lần tiền mua tài liệu và trợ cấp tiền bồi dưỡng cho việc tự học. Mức trợ cấp do UBND tỉnh quyết định nhưng không quá 3 triệu/người/ngôn ngữ và không quá 5 triệu/người/2 ngôn ngữ.

Ngoài ra, vào các dịp nghỉ hàng năm, nghỉ ngày lễ, tết, nghỉ việc riêng được hưởng lương sẽ được thanh toán tiền tàu xe khi về thăm gia đình.

3. Phụ cấp trong Quân đội và Công an năm 2023

1. Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ trong quân đội và công an năm 2023

Đơn vị tính: 1.000 đồng

BẢNG PHỤ CẤP QUÂN HÀM HẠ SĨ QUAN, CHIẾN SĨ TRONG QUÂN ĐỘI VÀ CÔNG AN

STT

Cấp bậc quân hàm sĩ quan, binh sĩ

Hệ số

Mức phụ cấp đến 30/06/2023

Phụ cấp dự kiến từ 01/7/2023

1

Thượng sĩ

0,7

1,043,000

1,260,000

2

Trung sĩ

0,6

894,000

1,080,000

3

Hạ sĩ

0,5

745,000

900,000

4

Binh nhất

0,45

670,500

810,000

5

Binh nhì

0,4

596,000

720,000

2. Bảng Phụ cấp chức vụ lãnh đạo quân đội và công an năm 2023

Đơn vị tính: 1.000 đồng

BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO QUÂN ĐỘI VÀ CÔNG AN

STT

Chức danh lãnh đạo

Hệ số

Mức phụ cấp đến 30/06/2023

Phụ cấp dự kiến từ 01/7/2023

1

Tùy bố trí nhân sự để xếp lương và phụ cấp cho phù hợp. Nếu xếp lương theo cấp hàm sĩ quan thì hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo bằng 1,50.

2,235,000

2,700,000

2

Tổng tham mưu trưởng

1,4

2,086,000

2,520,000

3

Tư lệnh quân khu

1,25

1,862,500

2,250,000

4

Tư lệnh quân đoàn

1,1

1,639,000

1,980,000

5

Phó tư lệnh quân đoàn

1

1,490,000

1,800,000

6

Sư đoàn trưởng

0,9

1,341,000

1,620,000

7

Lữ đoàn trưởng

0,8

1,192,000

1,440,000

8

Trung đoàn trưởng

0,7

1,043,000

1,260,000

9

Phó trung đoàn trưởng

0,6

894,000

1,080,000

10

Tiểu đoàn trưởng

0,5

745,000

900,000

11

Phó tiểu đoàn trưởng

0,4

596,000

720,000

12

Đại đội trưởng

0,3

447,000

540,000

13

Phó đại đội trưởng

0,25

372,500

450,000

14

Trung đội trưởng

0,2

298,000

360,000

Mời bạn đọc tham khảo các thông tin liên quan tại chuyên mục Văn bản pháp luật của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
7 4.230
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo