Toàn bộ phụ cấp trong Quân đội và Công an năm 2023
Phụ cấp trong Quân đội và Công an năm 2023
- 1. Quy định Phụ cấp trong Quân đội và Công an
- 2. Cách tính Phụ cấp Quân đội và Công an 2023
- 2.1. Phụ cấp thu hút
- 2.2. Phụ cấp công tác lâu năm
- 2.3. Trợ cấp lần đầu và trợ cấp chuyển vùng
- 2.4. Trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch
- 2.5. Trợ cấp một lần khi chuyển công tác ra khỏi vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc nghỉ hưu
- 2.6. Trợ cấp tham quan, học tập, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
- 3. Phụ cấp trong Quân đội và Công an năm 2023
Ngày 11/11/2022, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023. Theo đó, áp dụng tăng mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng/tháng (tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành) từ ngày 01/07/2023.
Hiện nay, trong quân đội và công an ngoài các khoản lương chính theo quy định thì còn được hưởng một số khoản phụ cấp như: Phụ cấp thu hút, phụ cấp công tác lâu năm... Mức Phụ cấp trong Quân đội và Công an cũng sẽ có sự thay đổi đáng kể từ ngày 01/07/2023 tính theo lương cơ sở mới. Chi tiết mời bạn đọc tham khảo nội dung bài viết sau đây.
Chế độ đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân xuất ngũ
Quy định về độ tuổi thi vào trường công an, quân đội năm 2017 như thế nào?
1. Quy định Phụ cấp trong Quân đội và Công an
Đối với các các đối tượng là sỹ quan, hạ sỹ quan thuộc quân đội và công an nhân dân hoạt động tại các vùng biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì ngoài khoản tiền lương hàng tháng, họ sẽ được hưởng các khoản trợ cấp, phụ cấp khác theo quy định tại Nghị định 116/2010/NĐ-CP, Nghị định 204/2004/NĐ-CP và Thông tư liên tịch 08/2011/TTLT-BNV-BTC. Toàn bộ các khoản trợ cấp và phụ cấp sẽ được tổng hợp dưới đây:
Đối tượng áp dụng
- Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.
- Sỹ quan, hạ sỹ quan hưởng lương; công nhân, nhân viên và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Công an nhân dân.
Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm
- Huyện đảo Trường Sa, Hoàng Sa, DK1.
- Các địa bàn là thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc khu vực III được quy định tại Quyết định 582-QĐ/TTg.
Hệ số lương của của sĩ quan, hạ sĩ quan
STT | Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương |
1 | Đại tướng | 10,40 |
2 | Thượng tướng | 9,80 |
3 | Trung tướng | 9,20 |
4 | Thiếu tướng | 8,60 |
5 | Đại tá | 8,00 |
6 | Thượng tá | 7,30 |
7 | Trung tá | 6,60 |
8 | Thiếu tá | 6,00 |
9 | Đại úy | 5,40 |
10 | Thượng úy | 5,00 |
11 | Trung úy | 4,60 |
12 | Thiếu úy | 4,20 |
13 | Thượng sĩ | 3,80 |
14 | Trung sĩ | 3,50 |
15 | Hạ sĩ | 3,20 |
Hệ số chức vụ lãnh đạo
STT | Chức danh lãnh đạo | Hệ số |
1 | Tuỳ bố trí nhân sự để xếp lương và phụ cấp cho phù hợp. Trường hợp xếp lương theo cấp hàm sĩ quan thì hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo bằng 1,50. | |
2 | Tổng tham mưu trưởng | 1.40 |
3 | Tư lệnh quân khu | 1.25 |
4 | Tư lệnh quân đoàn | 1.10 |
5 | Phó tư lệnh quân đoàn | 1.00 |
6 | Sư đoàn trưởng | 0.90 |
7 | Lữ đoàn trưởng | 0.80 |
8 | Trung đoàn trưởng | 0.70 |
9 | Phó trung đoàn trưởng | 0.60 |
10 | Tiểu đoàn trưởng | 0.50 |
11 | Phó tiểu đoàn trưởng | 0.40 |
12 | Đại đội trưởng | 0.30 |
13 | Phó đại đội trưởng | 0.25 |
14 | Trung đội trưởng | 0.20 |
2. Cách tính Phụ cấp Quân đội và Công an 2023
2.1. Phụ cấp thu hút
Mức tiền phụ cấp thu hút = (1.800.000) x [Hệ số lương theo chức vụ, ngạch, bậc hoặc cấp hàm hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + % (quy theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)] x 70%
Áp dụng đối với thời gian thực tế làm việc ở vùng ĐBKK không quá 05 năm.
2.2. Phụ cấp công tác lâu năm
Các đối tượng có thời gian công tác lâu năm sẽ được hưởng phụ cấp hàng tháng tính theo thời gian thực tế làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Mức tiền phụ cấp lâu năm = (1.800.000) x (Mức phụ cấp được hưởng theo thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
- Thời gian làm việc từ đủ 5 năm đến dưới 10 năm: mức phụ cấp là 0,5
- Thời gian làm việc từ đủ 10 năm đến dưới 15 năm: mức phụ cấp là 0,7
- Thời gian làm việc từ đủ 15 năm trở lên: mức phụ cấp là 1,0
Thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn là tổng thời gian làm việc có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (nếu có thời gian đứt quãng thì được cộng dồn).
2.3. Trợ cấp lần đầu và trợ cấp chuyển vùng
Các đối tượng đến công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ 3 năm trở lên đối với nữ và từ 5 năm trở lên đối với nam được hưởng trợ cấp như sau:
- Trợ cấp lần đầu bằng 10 lần tháng lương cơ sở.
- Trợ cấp chuyển vùng bằng 12 lần tháng lương cơ sở cho hộ gia đình.
- Trợ cấp tiền tàu xe, cước hành lý cho các thành viên trong gia đình cùng đi.
Tất cả trợ cấp sẽ được chi trả ngay sau khi đối tượng đến nhận công tác.
2.4. Trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch
Định mức tiêu chuẩn: 6 mét khối/người/tháng (a);
Số tháng thực tế thiếu nước ngọt và sạch trong 1 năm (b);
Chi phí mua và vận chuyển 1 mét khối nước ngọt và sạch đến nơi ở và nơi làm việc do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định (c);
Giá nước ngọt và sạch để tính chi phí nước ngọt và sạch trong tiền lương là giá kinh doanh một mét khối nước sạch do cấp có thẩm quyền ở địa phương quy định (d).
Mức trợ cấp được hưởng 1 tháng là: a x (c - d).
Mức trợ cấp được hưởng trong 01 năm là: a x (c - d) x b.
2.5. Trợ cấp một lần khi chuyển công tác ra khỏi vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc nghỉ hưu
Các đối tượng có thời gian công tác từ đủ 10 năm trở lên khi chuyển công tác hoặc nghỉ hưu sẽ được hưởng trợ cấp một lần đối với thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Mức trợ cấp = (số năm công tác) x 1/2(mức lương tháng hiện hưởng + phụ cấp chức vụ lãnh đạo + phụ cấp thâm niên vượt khung)
Cách tính số năm công tác (tối thiểu phải trên 10 năm):
- Số năm có tháng lẻ dưới 3 tháng thì không tính
- Từ đủ 3 tháng đến đủ 6 tháng thì được tính bằng ½ năm công tác
- Trên 6 tháng thì được tính
2.6. Trợ cấp tham quan, học tập, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
Các đối tượng được cử đi học bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, tham quan, trao đổi kinh nghiệm thì được hỗ trợ:
- Tiền mua tài liệu học tập
- Chi phí đi lại
- 100% tiền học phí
Trường hợp tự học và thông thạo tiếng dân tộc ít người thì được trợ cấp một lần tiền mua tài liệu và trợ cấp tiền bồi dưỡng cho việc tự học. Mức trợ cấp do UBND tỉnh quyết định nhưng không quá 3 triệu/người/ngôn ngữ và không quá 5 triệu/người/2 ngôn ngữ.
Ngoài ra, vào các dịp nghỉ hàng năm, nghỉ ngày lễ, tết, nghỉ việc riêng được hưởng lương sẽ được thanh toán tiền tàu xe khi về thăm gia đình.
3. Phụ cấp trong Quân đội và Công an năm 2023
1. Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ trong quân đội và công an năm 2023
Đơn vị tính: 1.000 đồng
BẢNG PHỤ CẤP QUÂN HÀM HẠ SĨ QUAN, CHIẾN SĨ TRONG QUÂN ĐỘI VÀ CÔNG AN | ||||
STT | Cấp bậc quân hàm sĩ quan, binh sĩ | Hệ số | Mức phụ cấp đến 30/06/2023 | Phụ cấp dự kiến từ 01/7/2023 |
1 | Thượng sĩ | 0,7 | 1,043,000 | 1,260,000 |
2 | Trung sĩ | 0,6 | 894,000 | 1,080,000 |
3 | Hạ sĩ | 0,5 | 745,000 | 900,000 |
4 | Binh nhất | 0,45 | 670,500 | 810,000 |
5 | Binh nhì | 0,4 | 596,000 | 720,000 |
2. Bảng Phụ cấp chức vụ lãnh đạo quân đội và công an năm 2023
Đơn vị tính: 1.000 đồng
BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO QUÂN ĐỘI VÀ CÔNG AN | ||||
STT | Chức danh lãnh đạo | Hệ số | Mức phụ cấp đến 30/06/2023 | Phụ cấp dự kiến từ 01/7/2023 |
1 | Tùy bố trí nhân sự để xếp lương và phụ cấp cho phù hợp. Nếu xếp lương theo cấp hàm sĩ quan thì hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo bằng 1,50. | 2,235,000 | 2,700,000 | |
2 | Tổng tham mưu trưởng | 1,4 | 2,086,000 | 2,520,000 |
3 | Tư lệnh quân khu | 1,25 | 1,862,500 | 2,250,000 |
4 | Tư lệnh quân đoàn | 1,1 | 1,639,000 | 1,980,000 |
5 | Phó tư lệnh quân đoàn | 1 | 1,490,000 | 1,800,000 |
6 | Sư đoàn trưởng | 0,9 | 1,341,000 | 1,620,000 |
7 | Lữ đoàn trưởng | 0,8 | 1,192,000 | 1,440,000 |
8 | Trung đoàn trưởng | 0,7 | 1,043,000 | 1,260,000 |
9 | Phó trung đoàn trưởng | 0,6 | 894,000 | 1,080,000 |
10 | Tiểu đoàn trưởng | 0,5 | 745,000 | 900,000 |
11 | Phó tiểu đoàn trưởng | 0,4 | 596,000 | 720,000 |
12 | Đại đội trưởng | 0,3 | 447,000 | 540,000 |
13 | Phó đại đội trưởng | 0,25 | 372,500 | 450,000 |
14 | Trung đội trưởng | 0,2 | 298,000 | 360,000 |
Mời bạn đọc tham khảo các thông tin liên quan tại chuyên mục Văn bản pháp luật của HoaTieu.vn.
Tham khảo thêm
6 điều Bác Hồ dạy, 5 lời thề, 10 điều kỷ luật CAND cần nhớ Năm lời thề danh dự và Sáu điều Bác Hồ dạy CAND
Hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở với sĩ quan, quân nhân quốc phòng Bảng lương, phụ cấp trong Quân đội, Công an từ ngày 01/7/2017
Thông tư 42/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện công tác tuyển sinh vào trường trong Quân đội Tuyển sinh trường Quân đội: Chỉ xét tuyển nguyện vọng 1
Hướng dẫn mới về mức trợ cấp tăng thêm cho quân nhân xuất ngũ Quy định mới về trợ cấp cho quân nhân xuất ngũ
Nghị định 151/2016/NĐ-CP chế độ, chính sách của Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng Chế độ đối với quân nhân chuyên nghiệp phục viên, nghỉ hưu
Quyết định 42/2016/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp đặc thù đối với chức danh tư pháp và thanh tra trong Quân đội Áp dụng mức phụ cấp đặc thù mới cho tư pháp và thanh tra quân đội
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Luật an toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 2023
-
Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT về tiêu chuẩn chuyên môn đối với ngạch công chức
-
Thông tư 12/2022/TT-BCT thời gian làm việc, nghỉ ngơi đối với người lao động vận hành các công trình khí
-
Thông tư 25/2022/TT-BLĐTBXH quy định về chế độ trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động
-
Nghị định 108/2021/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hằng tháng
-
Thông tư 29/2021/TT-BLĐTBXH quy định tiêu chuẩn phân loại lao động theo điều kiện lao động
-
Tải Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT file doc, pdf về hướng dẫn vị trí việc làm công chức chuyên ngành NN&PTNT
-
Thông tư 41/2023/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở với đối tượng hưởng lương thuộc Bộ Quốc phòng
-
Thông tư 02/2021/TT-BNV tiêu chuẩn, xếp lương đối với công chức hành chính, văn thư
-
Tuổi nghỉ hưu theo Luật Công an nhân dân mới