Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp năm 2024

Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp - Mẫu số 03/2013/TT-LLTP được ban hành theo Quyết định 1050/QĐ-BTP năm 2021 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.

Mẫu phiếu lý lịch tư pháp thường dùng trong các trường hợp: đi xin việc, làm hồ sơ đi nước ngoài, xin nhận con nuôi... Khi muốn được cấp Phiếu lý lịch tư pháp, công dân phải điền vào tờ khai và nộp đến cơ quan có thẩm quyền. Dưới đây là mẫu tờ khia xin cấp phiếu lý lịch tư pháp mới nhất cùng hướng dẫn cách viết chi tiết, mời các bạn tham khảo và tải về để việc xin lý lịch tư pháp diễn ra thuận lợi, suôn sẻ, tiết kiệm được thời gian và công sức của mình.

1. Mục đích của việc xin lý lịch tư pháp

- Đáp ứng yêu cầu cần chứng minh cá nhân có án tích hay không, có bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã khi bị Tòa tuyên bố phá sản không

- Ghi nhận việc xóa án tích, tạo điều kiện cho người đã bị kết án tái hòa nhập cộng đồng

- Hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự và thống kê tư pháp hình sự.

- Hỗ trợ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

2. Lý lịch tư pháp có mấy loại?

Theo luật, lý lịch tư pháp có 2 loại là Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2.

Trong đó, phiếu số 1 cấp cho các đối tượng sau đây:

- Công dân Việt Nam

- Người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam

- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội

Phiếu số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng

3. Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Mẫu 03/2013/TT-LLTP - Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp

Nội dung cụ thể Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: biểu mẫu số 03/2013/TT-LLTP như sau:

Mẫu số 03/2013/TT-LLTP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP

(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)

Kính gửi: ...................................................................

1. Tên tôi là [i] :................................................................................................................

2. Tên gọi khác (nếu có):............................................................3. Giới tính :................

4. Ngày, tháng, năm sinh: …........./ …….../ ……… …………………………………...

5. Nơi sinh [ii] :.................................................................................................................

6. Quốc tịch:......................................................7. Dân tộc:..............................................

8. Nơi thường trú 3:......................................................................................................

...................................................................................................................................

9. Nơi tạm trú4:.............................................................................................................

...................................................................................................................................

10. Giấy CMND/Hộ chiếu :.......................................5Số:...............................................

Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:.................................................................. .

11. Họ tên cha:…………………………………….Ngày/tháng/năm sinh ………………

12. Họ tên mẹ:…………………………………… .Ngày/tháng/năm sinh ………………

13.Họ tên vợ/chồng…………………….. ……… Ngày/tháng/năm sinh ………………

11. Số điện thoại/e-mail:.................................................................................................

QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN

(Tính từ khi đủ 14 tuổi)

Từ tháng, năm

đến tháng, năm

Nơi thường trú/ Tạm trú

Nghề nghiệp, nơi làm việc6

Phần khai về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):

Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp7: Số 1 Số 2

Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1):

Có □ Không □

Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:……………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:…………………….Phiếu.

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.

..........., ngày ……… tháng …… năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

¹ Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.

² Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.

3, 4 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi .

5 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.

6 Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.

7 Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Để tải thêm Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2) các bạn có thể kích vào nút Tải về để tải Tờ khai này.

4. Cách viết tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Mẫu tờ khai lý lịch tư pháp này dành cho diện nộp hồ sơ yêu cầu cấp lý lịch tư pháp số 1 theo diện ủy quyền hoặc dành cho cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho con.

Mẫu tờ khai lý lịch tư pháp ủy quyền này gồm 5 phần:

  • Thông tin về người được ủy quyền yêu cầu cấp lý lịch tư pháp;
  • Thông tin về người ủy quyền hoặc trẻ chưa thành niên cần cấp lý lịch tư pháp;
  • Thông tin về cha, mẹ, vợ/chồng của người ủy quyền hoặc trẻ chưa thành niên;
  • Thông tin về quá trình cư trú của người ủy quyền hoặc trẻ chưa thành niên;
  • Thông tin về yêu cầu cấp lý lịch tư pháp.

Định dạng khai tờ khai yêu cầu cấp lý lịch tư pháp theo diện ủy quyền mẫu số 04/2013/tt-lltp cũng giống như cách điền tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu 03/2013/TT-LLTP ở trên. Một điều lưu ý khi khai thông tin trong tờ khai này chính là:

  • Người ủy quyền là người được cấp phiếu lý lịch tư pháp, và
  • Người được ủy quyền là người nộp hồ sơ yêu cầu cấp lý lịch tư pháp cho người được ủy quyền.

Ngoài ra, trong tờ khai lý lịch tư pháp mẫu số 04/2013/tt-lltp này, người khai cần khai rõ mối quan hệ với người ủy quyền. Nếu người được ủy quyền không phải là cha/mẹ/vợ/chồng của người ủy quyền, thì người khai phải nêu rõ số hiệu văn bản ủy quyền.

Không cần khai phần thông tin về quá trình cư trú nếu người được cấp Lý lịch tư pháp là trẻ chưa đủ 14 tuổi.

5. Hướng dẫn thủ tục làm lý lịch tư pháp

5.1 Thủ tục làm lý lịch tư pháp số 1

Hồ sơ cần chuẩn bị

- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Nếu ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2, sử dụng Tờ khai ủy quyền cấp lý lịch tư pháp theo mẫu số 04/2013/TT-LLTP, ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP).

- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

Trường hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật.

- Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1.

Trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền.

Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm phí cấp lý lịch tư pháp phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.

Nơi nộp hồ sơ

- Công dân Việt Nam nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;

- Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia;

- Cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 01 để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú.

Trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Lệ phí xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Mức lệ phí: Theo Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC, lệ phí xin lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người.

Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thu thêm 3.000 đồng/Phiếu.

Các trường hợp được giảm lệ phí: Học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ được giảm lệ phí chỉ còn 100.000/lần/người.

Các trường hợp được miễn lệ phí:

- Trẻ em theo quy định tại Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

- Người cao tuổi theo quy định tại Luật Người cao tuổi.

- Người khuyết tật theo quy định tại Luật Người khuyết tật.

- Người thuộc hộ nghèo theo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg (theo Điều 6 Nghị định 111/2010/NĐ-CP)

- Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật (theo Điều 6 Nghị định 111/2010/NĐ-CP).

Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Theo Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp, thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.

Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.

Trường hợp khẩn cấp cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho cơ quan tiến hành tố tụng thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.

5.2 Thủ tục làm lý lịch tư pháp số 2

- Nếu là cá nhân xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 để biết thông tin lý lịch của mình:

Tương tự như thủ tục làm lý lịch tư pháp số 1.

Lưu ý: Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp phiếu (trừ cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho con).

- Nếu là cơ quan tiến hành tố tụng có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2:

+ Gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú.

Trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì gửi văn bản yêu cầu đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Trong trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
13 51.796
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo