Tiền thưởng huy chương Seagame 30
Vận động viên giành được huy chương vàng sẽ được thưởng bao nhiêu tiền? Seagame hiện đang đi đến những ngày cuối và những tấm huy chương đang lần lượt được trao cho các vận động viên. Trong bài viết này HoaTieu.vn xin chia sẻ mức tiền thưởng dành cho huy chương vàng, bạc, đồng của các vận động viên khi tham gia thi đấu ở các đại hội thể thao.
Tiền thưởng khi đạt huy chương vàng, bạc, đồng
Việc trao thưởng cho các vận động viên đạt thành tích cao tại các kỳ Đại hội thể thao là việc hoàn toàn xứng đáng đối với những gì họ đã mang lại cho nước nhà. Tuy nhiên mức tiền thưởng cho vận động viên là bao nhiêu, có quy định cụ thể về tiền thưởng cho vận động viên hay việc trao thưởng cho vận động viên là tùy ý. Để giải đáp về vấn đề trao thưởng cho vận động viên đạt huy chương trong các đại hội thể thao, mời các bạn cùng theo dõi nội dung sau.
Mức tiền thưởng cho vận động viên đạt huy chương
Căn cứ vào Khoản 1 và Khoản 4 Điều 8 Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu thì Nhà nước sẽ thưởng cho vận động viên đạt thành tích cao tại Seagames 30 với mức tiền như sau:
- Huy chương vàng là 45 triệu đồng/cá nhân;
- Huy chương bạc là là 25 triệu đồng/cá nhân;
- Huy chương đồng là là 20 triệu đồng/cá nhân;
Đồng thời, nếu phá kỷ lục sẽ được thưởng thêm 20 triệu đồng.
Lưu ý, đối với vận động viên lập thành tích thi đấu trong các môn thể thao có nội dung thi đấu tập thể được hưởng mức thưởng bằng số lượng người được thưởng theo quy định của điều lệ giải nhân với mức thưởng tương ứng nêu trên.
Ngoài ra, cá nhân, tổ chức có thể thưởng thêm (dưới hình thức tặng cho) tùy theo điều kiện của mình cho các vận động viên.
Quy định về tiền thưởng dành cho vận động viên
1. Mức thưởng đối với vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế
TT | Tên cuộc thi | HCV | HCB | HCĐ | Phá kỷ lục |
I | Đại hội thể thao | ||||
1 | Đại hội Olympic | 350 | 220 | 140 | +140 |
2 | Đại hội Olympic trẻ | 80 | 50 | 30 | +30 |
3 | Đại hội thể thao châu Á | 140 | 85 | 55 | +55 |
4 | Đại hội thể thao Đông Nam Á | 45 | 25 | 20 | +20 |
II | Giải vô địch thế giới từng môn | ||||
1 | Nhóm I | 175 | 110 | 70 | +70 |
2 | Nhóm II | 70 | 40 | 30 | +30 |
3 | Nhóm III | 45 | 25 | 20 | +20 |
III | Giải vô địch châu Á từng môn | ||||
1 | Nhóm I | 70 | 40 | 30 | +30 |
2 | Nhóm II | 45 | 25 | 20 | +20 |
3 | Nhóm III | 30 | 15 | 10 | +10 |
IV | Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao | ||||
1 | Nhóm I | 40 | 20 | 15 | +15 |
2 | Nhóm II | 30 | 15 | 10 | +10 |
3 | Nhóm III | 20 | 12 | 8 | +8 |
V | Đại hội Thể thao khác | ||||
1 | Đại hội thể thao quy mô Thế giới khác | 70 | 40 | 30 | +30 |
2 | Đại hội thể thao quy mô châu Á khác | 30 | 15 | 10 | +10 |
2. Mức thưởng đối với vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thể thao quốc tế dành cho người khuyết tật
TT | Tên cuộc thi | HCV | HCB | HCĐ | Phá kỷ lục |
I | Đại hội thể thao | ||||
1 | Paralympic | 220 | 140 | 85 | + 85 |
2 | Paralympic trẻ | 45 | 30 | 20 | + 20 |
3 | Đại hội thể thao người khuyết tật châu Á (ASIAN PARA Games) | 80 | 50 | 30 | +30 |
4 | Đại hội thể thao người khuyết tật Đông Nam Á | 25 | 15 | 10 | +10 |
II | Giải vô địch thế giới từng môn | ||||
1 | Nhóm I | 85 | 55 | 35 | +35 |
2 | Nhóm II | 25 | 15 | 10 | +10 |
III | Giải vô địch châu Á từng môn | ||||
1 | Nhóm I | 35 | 20 | 15 | +15 |
2 | Nhóm II | 15 | 10 | 8 | +8 |
IV | Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao | ||||
1 | Nhóm I | 20 | 12 | 8 | +8 |
2 | Nhóm II | 12 | 8 | 5 | +5 |
Xem thêm
- Chia sẻ bởi:
- Ngày: