Thủ tục xin miễn, giảm án phí 2024 mới nhất

Những người thuộc diện được miễn giảm án phí thì phải làm thế nào để được Tòa án xét duyệt miễn giảm án phí? Đây là câu hỏi nhiều người thắc mắc, khi họ thuộc đối tượng được miễn giảm án phí nhưng chưa biết cách sử dụng quyền lợi của mình như thế nào.

Trong bài viết này, Hoatieu.vn giới thiệu đến bạn đọc Thủ tục xin miễn, giảm án phí 2023 theo quy định hiện hành tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14. Mời các bạn tham khảo

Thủ tục xin miễn, giảm án phí 2021

1. Án phí là gì?

Án phí được hiểu là một khoản chi phí mà đương sự phải nộp cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi xét xử một vụ án. Án phí có thể gồm: Án phí hình sự, án phí dân sự, án phí hành chính.

Hiện nay, mức án phí được quy định tại Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14. Trong đó, án được tính bằng 50% mức án phí theo quy định đối với các vụ án giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động,… được giải quyết theo thủ tục rút gọn.

2. Đối tượng được miễn giảm án phí

2.1. Đối tượng được giảm án phí

Tại Điều 13 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về việc giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án như sau:

(1) Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú thì được Tòa án giảm 50% mức tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án mà người đó phải nộp.

(2) Những người thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này vẫn phải chịu toàn bộ án phí, lệ phí Tòa án khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Có căn cứ chứng minh người được giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án không phải là người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có tài sản để nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án;

- Theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án thì họ có tài sản để nộp toàn bộ tiền án phí, lệ phí Tòa án mà họ phải chịu.

Như vậy, theo quy định nêu trên, ba của bạn không thuộc trường hợp được giảm tiền án phí.

2.2. Đối tượng được miễn tiền án phí

Căn cứ theo khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về việc miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án như sau:

Những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí:

- Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;

- Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;

- Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;

- Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;

- Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

Như vậy, theo quy định trên đây, cá nhân thuộc hộ nghèo là đối tượng được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí. Do đó, ba của bạn thuộc trường hợp được miễn nộp tiền tạm ứng án phí và lệ phí.

Lưu ý: Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được miễn nộp tiền án phí thì Tòa án chỉ xem xét miễn án phí đối với phần mà người thuộc trường hợp được miễn phải chịu theo quy định của nghị quyết 326.

3. Hồ sơ đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí Tòa án

Để có thể thực hiện thủ tục miễn giảm án phí nhanh gọn nhất thì bạn cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án với đầy đủ các giấy tờ như sau:

Căn cứ theo Điều 14 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về hồ sơ đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án:

- Người đề nghị được miễn, giảm tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, án phí, lệ phí Tòa án thuộc trường hợp quy định tại Điều 12, Điều 13 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 phải, có đơn đề nghị nộp cho Tòa án có thẩm quyền kèm theo các tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm.

- Đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án phải có các nội dung sau đây:

+ Ngày, tháng, năm làm đơn;

+ Họ, tên, địa chỉ của người làm đơn;

+ Lý do và căn cứ đề nghị miễn, giảm.

4. Thủ tục xin miễn, giảm án phí

Đầu tiên, để được miễn giảm án phí thì bạn phải xem mình có thuộc Các trường hợp được miễn giảm án phí.

Sau khi đã thuộc trường hợp được miễn giảm án phí thì các bạn chuẩn bị hồ sơ đề nghị miễn giảm án phí theo Nghị quyết 326 Hoatieu đã liệt kê phía trên.

Trong đó đơn đề nghị miễn giảm án phí phải có các nội dung sau:

  • Ngày, tháng, năm làm đơn;
  • Họ, tên, địa chỉ của người làm đơn;
  • Lý do và căn cứ đề nghị miễn, giảm.

Thủ tục miễn giảm án phí sẽ được thực hiện theo trình tự như sau:

Bước 1: Nộp đơn xin miễn, giảm án phí

Người đề nghị được miễn, giảm án phí nộp hồ sơ đề nghị nộp cho Toà án có thẩm quyền kèm theo các chứng cứ, tài liệu chứng minh mình thuộc trường hợp được miễn, giảm. Hồ sơ đề nghị này sẽ được thẩm phán được phân công giải quyết vụ án xem xét trước khi mở phiên tòa.

Bước 2: Thông báo miễn, giảm án phí

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn, Tòa án thông báo bằng văn bản về việc miễn, giảm hoặc không miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí. Trường hợp không miễn, giảm thì phải nêu rõ lý do.

Lưu ý: ngày làm việc thì không bao gồm thứ 7, chủ nhật.

5. Đơn xin miễn giảm án phí dân sự

Dưới đây là một mẫu đơn xin miễn giảm án phí, mời các bạn tham khảo.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----****-----

ĐƠN XIN MIỄN ÁN PHÍ

Kính gửi:- TÒA ÁN NHÂN DÂN .............
- UBND XÃ (PHƯỜNG) .............

Tôi là:............................. Sinh ngày:................

CMND/CCCD số:........ Ngày cấp:........ Nơi cấp:....

Nơi đăng ký HKTT:...........................................

Chỗ ở hiện tại:..................................................

Hiện tôi là nguyên đơn (Bị đơn, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan trong vụ việc dân sự về việc........... giữa.........với ...........trú tại..........................và đã được tòa án nhân dân..............nhận đơn khởi kiện.

Nay vì hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn, bản thân tôi và không có khả năng nộp tiền án phí.

Vậy tôi viết đơn này kính mong quý tòa xem xét hoàn cảnh kinh tế và............của tôi và miễn, giảm tiền án phí cho tôi.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

....., ngày......., tháng......, năm.......
Xác nhận của UBND xã (phường) Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)(Ký và ghi rõ họ tên)

Chú ý: Kèm theo đơn:

- Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí (nếu có).

- CMND,CCCD sổ hộ khẩu để xin xác nhận của UBND xã, phường.

Các bạn có thể tham khảo mẫu đơn chi tiết hơn tại đây.

6. Quy định về miễn, giảm án phí

Quy định về miễn, giảm án phí được quy định tại Nghị quyết 326 

Nghị quyết này quy định đầy đủ về các trường hợp được miễn giảm án phí, mức thu án phí, hồ sơ xin miễn giảm án phí, thẩm quyền giải quyết và xem xét việc miễn giảm án phí.

7. Thẩm quyền miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí

Tại Điều 15 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về thẩm quyền miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí như sau:

- Trước khi thụ lý vụ án, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí sơ thẩm.

- Sau khi thụ lý vụ án, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí của bị đơn có yêu cầu phản tố, của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án.

- Thẩm phán được Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí phúc thẩm.

- Trước khi mở phiên tòa sơ thẩm hoặc phúc thẩm, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét miễn, giảm án phí cho đương sự có yêu cầu.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí và tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm, Tòa án thông báo bằng văn bản về việc miễn, giảm hoặc không miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí. Trường hợp không miễn, giảm thì phải nêu rõ lý do.

- Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm có thẩm quyền xét miễn, giảm án phí cho đương sự có yêu cầu khi ra bản án, quyết định giải quyết nội dung vụ án.

Trên đây Hoatieu.vn đã cung cấp căn cứ pháp luật về Thủ tục xin miễn, giảm án phí và các quy định liên quan. Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết liên quan tại mục Hành chính, mảng Hỏi đáp pháp luật.

Các bài viết liên quan

Đánh giá bài viết
2 87
0 Bình luận
Sắp xếp theo