Thủ tục tặng, cho đất đai 2023

Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất hiện nay dường như phổ biến hơn. Tuy nhiên, nhiều người chưa nắm rõ quy định pháp luật về thủ tục tặng cho. Vì thế, Hoatieu.vn sẽ giải đáp cho bạn thủ tục tặng cho đất đai.

1. Tặng cho đất đai là gì?

Tặng cho đất đai là sự thỏa thuận của các bên, theo đó bên tặng cho chuyển giao quyền sử dụng đất của mình cùng diện tích thửa đất cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù.

Tặng cho đất đai có hai trường hợp phổ biến là bố mẹ tặng cho con và người có đất tặng cho người khác không có mối quan hệ huyết thống.

2. Điều kiện tặng cho đất đai 2023

Theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được quyền tặng cho quyền sử dụng đất (cho đất) khi có đủ các điều kiện sau:

  • Điều kiện 1 - Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp 02 trường hợp sau:

Trường hợp 1: Người nhận thừa kế mà tài sản là quyền sử dụng đất nhưng là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất thì không được cấp giấy chứng nhận nhưng được quyền tặng cho.

Trường hợp 2: Theo khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013 được quyền tặng cho đất đai khi:

+ Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được quyền tặng cho đất sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất;

+ Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền tặng cho khi có điều kiện để cấp giấy chứng nhận (chưa cần có giấy chứng nhận).

  • Điều kiện 2 - Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Điều kiện 3 - Đất không có tranh chấp;
  • Điều kiện 4 - Trong thời hạn sử dụng đất.

Thủ tục tặng cho đất đai 2021

3. Trình tự thủ tục tặng cho đất đai 2023

Nếu phần diện tích tặng cho cần tặng cho nhiều người thì phải thực hiện tách thửa trước. Sau khi tách thửa xong thì chuẩn bị hồ sơ công chứng hợp đồng tặng cho, nếu không chia đất cho nhiều người thì không cần thực hiện tách thửa mà thực hiện thủ tục tặng cho luôn.

Bước 1: Người có yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng tặng cho tài sản tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh nơi có đất

Theo khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực.

Chuẩn bị hồ sơ công chứng hợp đồng tặng cho:

Căn cứ theo khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng 2014, hồ sơ công chứng gồm các giấy tờ sau:

  • Phiếu yêu cầu công chứng;
  • Dự thảo hợp đồng tặng cho (các bên soạn trước); nhưng thông thường các bên ra tổ chức công chứng và đề nghị soạn thảo hợp đồng tặng cho (phải trả thêm tiền công soạn thảo và không tính vào phí công chứng).
  • Bản sao giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu của các bên; Sổ hộ khẩu.
  • Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Bản vẽ hiện trạng đất (đối với trường hợp tách thửa)
  • Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng tặng cho: Tùy tình trạng hôn nhân của người yêu cầu công chứng thì cung cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; quyết định ly hôn; văn bản cam kết về tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã nơi đăng ký kết hôn; Giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản riêng: Di chúc, văn bản khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, hợp đồng tặng cho, văn bản cam kết về tài sản, văn bản thỏa thuận chia tài sản chung.
  • Văn bản cam kết của các bên tặng cho về đối tượng tặng cho là có thật.

Bước 2: Công chứng viên trực tiếp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ của người yêu cầu công chứng.

  • Nếu người yêu cầu công chứng đã tự soạn thảo Hợp đồng thì nộp văn bản đó cho Công chứng viên. Công chứng viên sẽ kiểm tra tính chính xác và hợp pháp của văn bản. Nếu văn bản đạt yêu cầu thì Công chứng viên sẽ hướng dẫn các bên ký. Trường hợp văn bản không đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ bổ sung, sửa đổi. Khi đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ hẹn thời gian ký văn bản.
  • Trường hợp người yêu cầu công chứng chưa soạn thảo văn bản, Công chứng viên soạn thảo văn bản và hẹn thời gian ký.

Bước 3: Công chứng viên giải thích quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của các bên tham gia giao kết hợp đồng tặng cho.

Bước 4: Nếu người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng, Công chứng viên kiểm tra năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng và hướng dẫn các bên tham gia Hợp đồng ký, điểm chỉ vào các bản Hợp đồng trước mặt Công chứng viên.

Bước 5: Công chứng viên chuyển Chuyên viên pháp lý soạn thảo lời chứng và Công chứng viên thực hiện ký nhận vào Hợp đồng và lời chứng.

Bước 6: Công chứng viên chuyển hồ sơ cho bộ phận văn thư đóng dấu, lấy số công chứng, thu phí, thù lao công chứng, chi phí khác theo quy định, trả hồ sơ và lưu trữ hồ sơ công chứng.

Sau khi công chứng hợp đồng tặng cho, bạn cần thực hiện thủ tục sang tên quyền sử dụng đất trong vòng 30 ngày kể từ khi Hợp đồng tặng cho có hiệu lực.

4. Các loại thuế, lệ phí khi tặng cho quyền sử dụng đất

Khi được tặng cho đất đai phải chịu những mức thuế, lệ phí như sau:

4.1 Thuế thu nhập cá nhân:

Cụ thể với tài sản trên 10 triệu đồng phải đóng thuế TNCN từng lần phát sinh. Thuế TNCN đối với việc tặng cho quyền sử dụng đất là 10%.

Tuy nhiên với trường hợp đất đai được tặng cho giữa vợ và chồng, giữa cha mẹ đẻ với con đẻ, giữa cha mẹ nuôi với con nuôi, giữa cha mẹ chồng với con dâu, giữa cha mẹ vợ với con rể, giữa ông bà nội với cháu nội, giữa ông bà ngoại với cháu ngoại, giữa anh chị em ruột với nhau thì sẽ được miễn thuế TNCN.

4.2 Lệ phí trước bạ:

Các loại đất chịu mức thuế trước bạ là đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp với mức là 5%.

Riêng với trường hợp đất đai được tặng cho giữa vợ và chồng, giữa cha mẹ đẻ với con đẻ, giữa cha mẹ nuôi với con nuôi, giữa cha mẹ chồng với con dâu, giữa cha mẹ vợ với con rể, giữa ông bà nội với cháu nội, giữa ông bà ngoại với cháu ngoại, giữa anh chị em ruột với nhau thì sẽ được miễn lệ phí trước bạ.

4.3 Phí công chứng, chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Phí công chứng

TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

8

Trên 100 tỷ đồng

32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Phí chứng thực

Stt

Nội dung thu

Mức thu

1

Phí chứng thực bản sao từ bản chính

2.000 đồng/trang. Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính

2

Phí chứng thực chữ ký

10.000 đồng/trường hợp. Trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bản

3

Phí chứng thực hợp đồng, giao dịch:

a

Chứng thực hợp đồng, giao dịch

50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch

b

Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch

30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch

c

Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực

25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch

4.4 Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Vì sau khi chuyển đổi chủ đất cần làm lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được nhận.

Theo điểm đ khoản 2 điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC:

đ) Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản g ắ n li ề n với đất; chứng nhận đăng ký bi ế n động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính.

Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc: Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.

4.5 Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC sửa đổi bởi Thông tư 106/2021/TT-BTC:

i) Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.

Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp

Trên đây là ý kiến tư vấn của Hoatieu.vn. Mời bạn tham khảo một số bài viết hữu ích khác như:

Đánh giá bài viết
5 727
0 Bình luận
Sắp xếp theo