Thủ tục nhận hỗ trợ ảnh hưởng Covid19 theo Nghị quyết 42
Hồ sơ thủ tục nhận hỗ trợ Covid19
Thủ tướng Chính phủ vừa ban hành Quyết định 15/2020/QĐ-TTg quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
Theo đó, hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện hỗ trợ cho người lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 cụ thể như sau:
1. Đối với người lao động (NLĐ) tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động (HĐLĐ) hoặc nghỉ việc không hưởng lương
a. Hồ sơ đề nghị theo mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Quyết định 15/2020.
Mẫu số 01
TÊN DOANH NGHIỆP........ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG,
NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
Tháng ….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố…………………
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp:
2. Mã số doanh nghiệp:
3. Địa chỉ:
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
TT | Họ và tên | Phòng, ban, phân xưởng làm việc | Loại hợp đồng lao động | Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ | Số sổ bảo hiểm | Thời điểm bắt đầu tạm hoãn, nghỉ việc không hưởng lương (Ngày tháng năm) | Thời gian tạm hoãn HĐLĐ/nghỉ không lương (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm) | Số tiền hỗ trợ | Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng) | Ghi chú |
… | ||||||||||
Cộng |
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: ………………………………………….)
Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội (Ký tên và đóng dấu) Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: …. | Xác nhận của tổ chức công đoàn (Ký tên và đóng dấu) | Ngày….tháng….năm…. ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu) |
Hồ sơ kèm theo gồm có: Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương; Bản sao Báo cáo tài chính năm 2019, quý I năm 2020 và các giấy tờ chứng minh tài chính khác của doanh nghiệp. |
b. Trình tự, thủ tục thực hiện hỗ trợ
Bước 1: Doanh nghiệp lập Danh sách NLĐ tạm hoãn thực hiện HĐLĐ, nghỉ không hưởng lương bảo đảm điều kiện theo quy định tại Điều 1 Quyết định 15/2020; đề nghị tổ chức công đoàn cơ sở (nếu có) và cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận Danh sách này.
Bước 2: Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Danh sách theo để nghị của doanh nghiệp, cơ quan bảo hiểm xã hội (BHXH) xác nhận việc tham gia BHXH của NLĐ theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định 15/2020 và gửi doanh nghiệp.
Bước 3: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đến UBND cấp huyện nơi đặt trụ sở. Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, UBND cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch UBND cấp tinh ban hành quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.
2. Đối với NLĐ bị chấm dứt HĐLĐ, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
a. Hồ sơ đề nghị theo mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Quyết định 15/2020.
Mẫu số 03
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________________________
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng
làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …….
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên:…………………Ngày, tháng, năm sinh: ......./......./..........
2. Dân tộc: ……. Giới tính:
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số:
Ngày cấp: …..../…...../. Nơi cấp:.............................................
4. Nơi ở hiện tại:
Nơi thường trú:
Nơi tạm trú:
Điện thoại liên hệ:
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CHÍNH TRƯỚC KHI CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG/HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC
1. Ngày ....../...../2020, tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc với (tên đơn vị)tại địa chỉ:……...……………………..…………..…….
2. Thu nhập bình quân tháng trước khi mất việc làm:…… đồng/tháng
3. Số sổ bảo hiểm xã hội:
Trường hợp không có Sổ bảo hiểm xã hội thì nêu rõ lý do:
III. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP HIỆN NAY
1. Công việc chính:
2. Thu nhập hiện nay: ……………..đồng/tháng
Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số …./2020/QĐ-TTg ngày …. tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
o Tài khoản (Tên tài khoản:....…. Số tài khoản:…….Ngân hàng:…….)
o Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
o Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Gửi kèm theo Đơn đề nghị là…………………………………1
.........., ngày ....... tháng ..... năm 2020 NGƯỜI ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú: 1. Bản sao một trong các giấy tờ sau:
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
- Quyết định thôi việc;
- Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;
- Bản sao Sổ bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp. Trường hợp không có Sổ bảo hiểm xã hội thì người lao động nêu rõ lý do trong Giấy đề nghị.
b. Trình tự, thủ tục thực hiện hỗ trợ
Bước 1: UBND cấp xã rà soát và xác nhận mức thu nhập, tổng hợp danh sách trình UBND cấp huyện.
Bước 2: UBND cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh trong 02 ngày làm việc.
Bước 3: Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phỉ hỗ trợ, đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ trong 03 ngày làm việc. Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch UBND cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Đối với NLĐ không có giao kết HĐLĐ bị mất việc làm
a. Hồ sơ đề nghị theo mẫu số 04 Phụ lục kèm theo Quyết định 15/2020.
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________________________
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn)………
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên: ………………Ngày, tháng, năm sinh: ......./......./............
2. Dân tộc: ……. Giới tính:
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số:
Ngày cấp: …..../…...../. Nơi cấp:
4. Nơi ở hiện tại:
Nơi thường trú:
Nơi tạm trú:
Điện thoại liên hệ:
Số sổ bảo hiểm xã hội (nếu có): Số thẻ bảo hiểm y tế:
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CHÍNH TRƯỚC KHI MẤT VIỆC LÀM
1. Công việc chính 1:
o Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định
o Thu gom rác, phế liệu
o Bốc vác, vận chuyển hàng hóa
o Lái xe mô tô 2 bánh chở khách, xe xích lô chở khách
o Bán lẻ vé số lưu động
o Tự làm hoặc làm việc tại hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe
2. Nơi làm việc 2:
3. Thu nhập bình quân tháng trước khi mất việc làm:………….. đồng/tháng
III. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP HIỆN NAY
1. Công việc chính:
2. Thu nhập hiện nay: ……………………….đồng/tháng.
Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số …./2020/QĐ-TTg ngày …. tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết hỗ trợ theo quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
o Tài khoản (Tên tài khoản:....…. Số tài khoản: ……Ngân hàng: …..….)
o Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
o Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….ngày……tháng….năm 2020 NGƯỜI ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
1. Công việc đem lại thu nhập chính cho người lao động
2. Trường hợp làm việc cho hộ kinh doanh thì ghi tên, địa chỉ hộ kinh doanh
b. Trình tự, thủ tục thực hiện hỗ trợ
Bước 1: NLĐ gửi đề nghị hỗ trợ cho UBND cấp xã sau ngày 15 hằng tháng. Trường hợp NLĐ có nơi thường trú và tạm trú không trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nếu đề nghị hưởng hỗ trợ tại nơi thường trú thì phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi tạm trú về việc không đề nghị hưởng các chính sách theo Quyết định 15/2020 và ngược lại.
Bước 2: Trong 05 ngày làm việc, UBND cấp xã tổ chức rà soát và lập danh sách NLĐ đủ điều kiện hưởng hỗ trợ với sự tham gia giám sát của đại diện các tổ chức chính trị - xã hội và công khai với cộng đồng dân cư, niêm yết công khai danh sách NLĐ đề nghị hỗ trợ trong 02 ngày làm việc; tổng hợp danh sách NLĐ đủ điều kiện gửi UBND cấp huyện.
Bước 3: Trong 02 ngày làm việc, UBND cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
Bước 4. Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ, đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ trong 03 ngày làm việc. Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch UBND cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Tham khảo thêm
Bộ tiêu chí đánh giá an toàn dịch COVID với cơ sở giáo dục Quyết định 1371/QĐ-BCĐ TP Hồ Chí Minh
Hướng dẫn sử dụng kháng sinh Bộ Y tế mới nhất Quyết định 708/QĐ-BYT 2015
Cách xem thông tin nhà đất trên sổ đỏ Hướng dẫn cách đọc thông tin sổ đỏ
Bộ Lao động thương binh xã hội đưa ra lộ trình tăng, giảm tuổi nghỉ hưu Lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu từ 2021
Cách nhận tiền hỗ trợ do bị ảnh hưởng bởi Covid-19 Thủ tục nhận tiền hỗ trợ Covid19 theo quyết định 15
Chỉ thị 19 về giãn cách xã hội Hỏa tốc: Chỉ thị 19/CT-TTg 2020 của Thủ tướng
Hướng dẫn đảm bảo an toàn cho học sinh đi học trở lại sau Covid Công văn 1398/BGDĐT-GDTC 2020
Danh mục bến cảng thuộc các cảng biển Việt Nam 2022 Quyết định 522/QĐ-BGTVT
Mới nhất trong tuần
-
Quyết định 1426/QĐ-UBND Hà Nội 2022 chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho NLĐ
-
Thông tư 14/2023/TT-BCA hướng dẫn quy trình công nhận và thực hiện ưu đãi NCC với cách mạng
-
Nghị định 34/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 112/2014/NĐ-CP về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền
-
Thông tư 09/2022/TT-BTTTT về hỗ trợ máy tính bảng và dịch vụ viễn thông công ích để sử dụng máy tính bảng
-
Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
Chính sách
-
Thông tư 02/2020/TT-BTTTT danh mục, đối tượng thụ hưởng dịch vụ viễn thông công ích
-
Chính sách mới có hiệu lực từ cuối tháng 02/2016
-
Nghị quyết 154/NQ-CP 2020 Thêm đối tượng được nhận tiền mặt do ảnh hưởng Covid-19
-
Nghị định 05/2016/NĐ-CP về chế độ chính sách thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân
-
Quyết định số 445/QĐ-TTG