Thông tư 43/2016/TT-BYT quy định thời gian tập sự theo chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế

Thông tư 43/2016/TT-BYT - Quy định thời gian tập sự theo chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế

Ngày 15/12/2016, Bộ Y tế ban hành Thông tư 43/2016/TT-BYT quy định thời gian tập sự theo chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế. Theo đó: Người trúng tuyển các chức danh nghề nghiệp gồm: y sĩ, điều dưỡng, dược, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng, dân số viên phải thực hiện thời gian tập sự 06 tháng. Thông tư 43/2016/TT-BYT có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2017.

Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC về giá dịch vụ khám chữa bệnh bảo hiểm y tế

Quyết định 959/QĐ-BHXH về Quy định thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp

Công văn 2387/BHXH-QLT về hướng dẫn cấp thẻ bảo hiểm y tế năm 2017

BỘ Y TẾ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 43/2016/TT-BYTHà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2016

THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH THỜI GIAN TẬP SỰ THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH Y TẾ

Căn cứ Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Trên cơ sở ý kiến của Bộ Nội vụ tại Công văn số 5754/BNV-CCVC ngày 05 tháng 12 năm 2016 về việc ban hành Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về thời gian tập sự theo chức danh nghề nghiệp viên chức ngành y tế;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Y tế,

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về thời gian tập sự theo chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định thời gian tập sự theo chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế, bao gồm các chức danh: bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y tế công cộng, y sĩ, dược, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng, dân số (gọi chung là viên chức chuyên ngành y tế).

2. Thông tư này áp dụng đối với viên chức chuyên ngành y tế làm việc trong các cơ sở y tế công lập.

Điều 2. Thời gian tập sự theo chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế

1. Người trúng tuyển chức danh nghề nghiệp y sĩ (hạng IV), điều dưỡng (hạng IV), dược (hạng IV), hộ sinh (hạng IV), kỹ thuật y (hạng IV), dinh dưỡng (hạng IV), dân số viên (hạng IV) phải thực hiện thời gian tập sự 06 (sáu) tháng.

2. Người trúng tuyển chức danh nghề nghiệp bác sĩ (hạng III), bác sĩ y học dự phòng (hạng III) phải thực hiện thời gian tập sự 09 (chín) tháng.

3. Người trúng tuyển chức danh nghề nghiệp y tế công cộng (hạng III), dược sĩ (hạng III), điều dưỡng (hạng III), hộ sinh (hạng III), kỹ thuật y (hạng III), dinh dưỡng (hạng III), dân số viên (hạng III) phải thực hiện thời gian tập sự 12 (mười hai) tháng.

Điều 3. Thời gian tập sự theo chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế đối với một số trường hợp có thời gian nghỉ trong quá trình tập sự

1. Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội, thời gian nghỉ ốm từ 03 ngày trở lên; thời gian bị tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo quy định của pháp luật không được tính vào thời gian tập sự. Thời gian tiếp tục tập sự được thực hiện ngay sau khi người trúng tuyển đã hết thời gian nghỉ theo quy định tại Khoản này.

2. Người đứng đầu cơ sở y tế quyết định thời điểm tiếp tục thực hiện tập sự đối với những trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này chưa đảm bảo đủ thời gian tập sự.

Điều 4. Các trường hợp được miễn thực hiện chế độ tập sự

Người trúng tuyển được miễn thực hiện chế độ tập sự khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

1. Đã có thời gian làm chuyên môn y tế trong các cơ sở y tế phù hợp với vị trí việc làm được tuyển dụng từ đủ 12 tháng trở lên.

2. Đã được cấp chứng chỉ hành nghề có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm được tuyển dụng và đã có thời gian thực hành từ 12 tháng trở lên để được cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2017.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Người đứng đầu cơ sở y tế công lập và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này. Nếu có vướng mắc cá nhân, tổ chức phản ánh về Bộ Y tế để tổng hợp, xem xét giải quyết.

Nơi nhận: KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
  • Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng TTĐT CP);
  • Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
  • Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản QPPL);
  • UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
  • Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Y tế;
  • Sở Y tế, Sở Nội vụ các tỉnh, TP trực thuộc TW;
  • Các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra Bộ Y tế;
  • Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ;
  • Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
  • Lưu: VT, TCCB, PC.
Nguyễn Viết Tiến
Đánh giá bài viết
1 422
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo