Thông tư 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư đào tạo sát hạch cấp giấy phép lái xe

Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT

Thông tư 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do bộ trưởng bộ giao thông vận tải ban hành.

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một sổ điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2019/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2019

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU THÔNG TƯ SỐ 12/2017/TT-BGTVT NGÀY 15 THÁNG 4 NĂM 2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định s 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;

Căn cứ Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một sđiều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một sđiều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ

1. Bổ sung khoản 9 và khoản 10 Điều 3 như sau:

a) Bổ sung khoản 9 Điều 3 như sau:

“9. Thiết bị mô phỏng để đào tạo lái xe gồm: Hệ thống các máy tính có cài đặt phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông và ca bin học lái xe ô tô.”

b) Bổ sung khoản 10 Điều 3 như sau:

“10. Thiết bị mô phỏng để sát hạch lái xe là hệ thống các máy tính có cài đặt phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông.”

2. Khoản 3 Điều 4 được sửa đổi như sau:

“3. Lưu lượng đào tạo được xác định trên cơ sở số phòng học, sân tập lái quy định tại Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe (sau đây viết tắt là Nghị định số 65/2016/NĐ-CP) và Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP. Cơ sở đào tạo phải đảm bảo số lượng học viên học thực hành đối với mỗi hạng giấy phép lái xe không được vượt quá khả năng đáp ứng số xe tập lái của cơ sở đào tạo.”

3. Khoản 9, khoản 11, khoản 14 và khoản 16 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) Khoản 9 Điều 5 được sửa đổi như sau:

“9. Bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập để nâng cao chất lượng đào tạo lái xe; sử dụng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông và ứng dụng công nghệ trong công tác quản lý đào tạo để nhận dạng và đảm bảo theo dõi thời gian học lý thuyết môn học pháp luật giao thông đường bộ đối với học viên học lái xe ô tô (trừ hạng B1) theo lộ trình quy định tại khoản 2 Điều 47 của Thông tư này;”

b) Khoản 11 Điều 5 được sửa đổi như sau:

“11. Bảo đảm giáo viên khi dạy thực hành lái xe phải đeo phù hiệu “Giáo viên dạy lái xe” và mang theo giấy phép xe tập lái; học viên tập lái xe trên đường phải đeo phù hiệu “Học viên tập lái xe”. Phù hiệu do cơ sở đào tạo lái xe cấp, quản lý theo mẫu quy định tại Phụ lục 1a và Phụ lục 1b ban hành kèm theo Thông tư này; niêm yết tên cơ sở đào tạo trên xe tập lái theo mẫu quy định tại Phụ lục 22 ban hành kèm theo Thông tư này.”

c) Khoản 14 Điều 5 được sửa đổi như sau:

“14. Tuyển dụng, quản lý, tổ chức tập huấn nghiệp vụ giáo viên dạy thực hành lái xe cho đội ngũ giáo viên bảo đảm tiêu chuẩn và báo cáo cơ quan có thẩm quyền kiểm tra cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo quy định. Tổ chức tập huấn nâng cao trình độ giáo viên dạy thực hành lái xe theo chương trình khung tập huấn nâng cao trình độ giáo viên dạy thực hành lái xe quy định tại Phụ lục 23 ban hành kèm theo Thông tư này.”

d) Bổ sung Khoản 16 Điều 5 như sau:

“16. Cơ sở đào tạo lái xe ô tô trang bị và duy trì ca bin học lái xe ô tô, thiết bị giám sát thời gian và quãng đường học lái xe trên đường của học viên theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Giao thông vận tải ban hành và theo lộ trình quy định tại khoản 2 Điều 47 của Thông tư này.”

4. Khoản 4 và điểm b khoản 5 Điều 6 được sửa đổi như sau:

a) Khoản 4 Điều 6 được sửa đổi như sau:

“4. Cơ sở đào tạo lái xe mô tô các hạng A1, A2, A3 sử dụng danh sách học viên đăng ký sát hạch làm tài liệu quản lý đào tạo. Cơ sở đào tạo lái xe ô tô sử dụng dữ liệu quản lý thời gian học lý thuyết môn học pháp luật giao thông đường bộ đối với học viên học lái xe ô tô (trừ hạng B1), dữ liệu giám sát thời gian và quãng đường học lái xe trên đường của học viên làm tài liệu quản lý đào tạo.”

b) Điểm b khoản 5 Điều 6 được sửa đổi như sau:

“b) 02 năm đối với bài thi tốt nghiệp, dữ liệu lưu trữ quản lý thời gian học lý thuyết môn học pháp luật giao thông đường bộ đối với học viên học lái xe ô tô (trừ hạng B1), dữ liệu giám sát thời gian và quãng đường học lái xe trên đường của học viên và các tài liệu còn lại;”

5. Bổ sung điểm đ khoản 3 Điều 7 như sau:

“đ) Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.”

6. Bổ sung khoản 3 Điều 9 như sau:

“3. Người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1 lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:

a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 điều này;

b) Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư này; giấy xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận.”

7. Khoản 3 và khoản 6 Điều 10 được sửa đổi sau:

a) Khoản 3 Điều 10 được sửa đổi như sau:

“3. Chuyển giao phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông cho các cơ sở đào tạo; xây dựng biểu mẫu, sổ sách nghiệp vụ phục vụ công tác đào tạo lái xe.”

b) Khoản 6 Điều 10 được sửa đổi như sau:

“6. Ban hành nội dung chi tiết chương trình tập huấn giáo viên dạy thực hành lái xe lần đầu và hướng dẫn thực hiện thống nhất trong cả nước.”

8. Khoản 4 Điều 11 được sửa đổi như sau:

“4. Cấp mới, cấp lại giấy phép đào tạo lái xe theo mã số quản lý cơ sở đào tạo lái xe ô tô trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe và gửi Tổng cục Đường bộ Việt Nam bản sao giấy phép đào tạo lái xe đã cấp kèm biên bản kiểm tra cơ sở đào tạo quy định tại Phụ lục XI Nghị định số 65/2016/NĐ-CP.”

9. Khoản 3 Điều 13 được sửa đổi như sau:

“3. Khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

a) Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

SỐ TT

NỘI DUNG

ĐƠN VỊ TÍNH

HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

Hạng B1

Hạng B2

Hạng C

Học xe số tự động

Học xe số cơ khí

1

Pháp luật giao thông đường bộ

giờ

90

90

90

90

2

Cấu tạo và sửa chữa thông thường

giờ

8

8

18

18

3

Nghiệp vụ vận tải

giờ

-

-

16

16

4

Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng, chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông.

giờ

14

14

20

20

5

Kỹ thuật lái xe

giờ

20

20

20

20

6

Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông

giờ

4

4

4

4

7

Tổng số giờ học thực hành lái xe/01 xe tập lái và trên ca bin học lái xe ô tô

giờ

340

420

420

752

Trong đó

Tổng số giờ học thực hành lái xe/01 xe tập lái

giờ

325

405

405

728

Tổng số giờ học thực hành trên ca bin học lái xe ô tô (theo số học viên được quy định trên 01 xe tập lái)

giờ

15

15

15

24

8

Tổng số giờ học thực hành lái xe của 01 học viên trên xe tập lái và trên ca bin học lái xe ô tô

giờ

68

84

84

94

a)

Số giờ thực hành lái xe/01 học viên

giờ

65

81

81

91

Trong đó

Số giờ thực hành lái xe trên sân tập lái/01 học viên

giờ

45

45

45

46

Số giờ thực hành lái xe trên đường giao thông/01 học viên

giờ

20

36

36

45

b)

Số giờ thực hành trên ca bin học lái xe ô tô/01 học viên

giờ

3

3

3

3

9

Số giờ học/01 học viên/khóa đào tạo

giờ

204

220

252

262

10

Tổng số giờ một khóa đào tạo

giờ

476

556

588

920

....................................................

Thuộc tính văn bản

Số hiệu:

38/2019/TT-BGTVT

Nơi ban hành:

Bộ Giao thông vận tải

Ngày ban hành:

08/10/2019

Ngày hiệu lực:

01/12/2019

Lĩnh vực:

Giao thông, vận tải

Người ký:

Lê Đình Thọ

Loại văn bản:

Thông tư

Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Giao thông vận tải được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 38/2019/TT-BGTVT
Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2019
THÔNG
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU THÔNG SỐ 12/2017/TT-BGTVT NGÀY 15
THÁNG 4 NĂM 2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH
VỀ ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cấu tổ chức của B Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô dịch vụ sát hạch lái xe;
Căn cứ Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính
phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô dịch vụ sát hạch lái xe;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ
Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông sửa đổi, bổ sung một số điều Thông
số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe giới đường bộ.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15
tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe giới đường bộ
1. Bổ sung khoản 9 khoản 10 Điều 3 như sau:
a) Bổ sung khoản 9 Điều 3 như sau:
“9. Thiết bị phỏng để đào tạo lái xe gồm: Hệ thống các máy nh cài đặt phần mềm
phỏng các tình huống giao thông ca bin học lái xe ô tô.”
b) Bổ sung khoản 10 Điều 3 như sau:
“10. Thiết bị phỏng để sát hạch lái xe hệ thống các máy tính cài đặt phần mềm
phỏng các tình huống giao thông.”
2. Khoản 3 Điều 4 được sửa đổi như sau:
“3. Lưu lượng đào tạo được xác định trên sở số phòng học, sân tập lái quy định tại Nghị
định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện
kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô dịch vụ sát hạch lái xe (sau đây viết tắt Nghị
định số 65/2016/NĐ-CP) Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP. sở đào tạo
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
phải đảm bảo số lượng học viên học thực hành đối với mỗi hạng giấy phép lái xe không
được vượt quá khả năng đáp ứng số xe tập lái của sở đào tạo.”
3. Khoản 9, khoản 11, khoản 14 khoản 16 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Khoản 9 Điều 5 được sửa đổi như sau:
“9. Bảo đảm sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập để nâng cao chất lượng
đào tạo lái xe; sử dụng phần mềm phỏng các tình huống giao thông ứng dụng công
nghệ trong công tác quản đào tạo để nhận dạng đảm bảo theo dõi thời gian học
thuyết môn học pháp luật giao thông đường bộ đối với học viên học lái xe ô tô (trừ hạng B1)
theo lộ trình quy định tại khoản 2 Điều 47 của Thông này;”
b) Khoản 11 Điều 5 được sửa đổi như sau:
“11. Bảo đảm giáo viên khi dạy thực hành lái xe phải đeo phù hiệu “Giáo viên dạy lái xe”
mang theo giấy phép xe tập lái; học viên tập lái xe trên đường phải đeo phù hiệu “Học
viên tập lái xe”. Phù hiệu do s đào tạo lái xe cấp, quản theo mẫu quy định tại Phụ lục
1a Phụ lục 1b ban hành kèm theo Thông này; niêm yết tên sở đào tạo trên xe tập lái
theo mẫu quy định tại Phụ lục 22 ban hành kèm theo Thông này.”
c) Khoản 14 Điều 5 được sửa đổi như sau:
“14. Tuyển dụng, quản lý, t chức tập huấn nghiệp vụ giáo viên dạy thực hành lái xe cho
đội ngũ giáo viên bảo đảm tiêu chuẩn báo cáo quan thẩm quyền kiểm tra cấp giấy
chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo quy định. Tổ chức tập huấn nâng cao trình
độ giáo viên dạy thực hành lái xe theo chương trình khung tập huấn nâng cao trình độ giáo
viên dạy thực hành lái xe quy định tại Phụ lục 23 ban hành kèm theo Thông này.”
d) Bổ sung Khoản 16 Điều 5 như sau:
“16. sở đào tạo lái xe ô tô trang bị duy trì ca bin học lái xe ô tô, thiết bị giám sát thời
gian quãng đường học lái xe trên đường của học viên theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
do B Giao thông vận tải ban nh theo lộ trình quy định tại khoản 2 Điều 47 của Thông
này.”
4. Khoản 4 điểm b khoản 5 Điều 6 được sửa đổi như sau:
a) Khoản 4 Điều 6 được sửa đổi như sau:
“4. sở đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 sử dụng danh sách học viên đăng sát
hạch làm tài liệu quản đào tạo. sở đào tạo lái xe ô sử dụng dữ liệu quản thời gian
học thuyết môn học pháp luật giao thông đường bộ đối với học viên học lái xe ô (trừ
hạng B1), dữ liệu giám sát thời gian quãng đường học lái xe trên đường của học viên làm
tài liệu quản đào tạo.”
b) Điểm b khoản 5 Điều 6 được sửa đổi như sau:
“b) 02 năm đối với bài thi tốt nghiệp, dữ liệu lưu trữ quản thời gian học thuyết môn
học pháp luật giao thông đường bộ đối với học viên học lái xe ô (trừ hạng B1), dữ liệu
giám sát thời gian quãng đường học lái xe trên đường của học viên các tài liệu còn
lại;”
5. Bổ sung điểm đ khoản 3 Điều 7 như sau:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
“đ) Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường
bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ
ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.”
6. Bổ sung khoản 3 Điều 9 như sau:
“3. Người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe hạng
A1 lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại sở đào tạo. Hồ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 điều này;
b) Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi trú, xác nhận người
đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu quy định tại Phụ lục 24
ban nh kèm theo Thông này; giấy xác nhận giá trị 01 năm kể từ ngày xác nhận;
nhân tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận.”
7. Khoản 3 khoản 6 Điều 10 được sửa đổi sau:
a) Khoản 3 Điều 10 được sửa đổi như sau:
“3. Chuyển giao phần mềm phỏng các tình huống giao thông cho các sở đào tạo; xây
dựng biểu mẫu, sổ sách nghiệp vụ phục vụ công tác đào tạo lái xe.”
b) Khoản 6 Điều 10 được sửa đổi như sau:
“6. Ban hành nội dung chi tiết chương trình tập huấn giáo viên dạy thực hành lái xe lần đầu
hướng dẫn thực hiện thống nhất trong cả nước.”
8. Khoản 4 Điều 11 được sửa đổi như sau:
“4. Cấp mới, cấp lại giấy phép đào tạo lái xe theo số quản sở đào tạo lái xe ô
trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe gửi Tổng cục Đường bộ Việt Nam bản sao giấy
phép đào tạo lái xe đã cấp kèm biên bản kiểm tra sở đào tạo quy định tại Phụ lục XI Nghị
định số 65/2016/NĐ-CP.”
9. Khoản 3 Điều 13 được sửa đổi như sau:
“3. Khối lượng chương trình phân bổ thời gian đào tạo
a) Chương trình phân bổ thời gian đào tạo
SỐ
TT
NỘI DUNG
ĐƠN VỊ
TÍNH
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE
Hạng B1
Hạng
C
Học xe số
tự động
Học xe số
khí
1
Pháp luật giao thông đường bộ
giờ
90
90
90
2
Cấu tạo sửa chữa thông thường
giờ
8
8
18
3
Nghiệp vụ vận tải
giờ
-
-
16
4
Đạo đức, văn hóa giao thông
phòng, chống tác hại của rượu, bia
khi tham gia giao thông.
giờ
14
14
20
Đánh giá bài viết
1 876

Bài liên quan

0 Bình luận
Sắp xếp theo