Thông tư 37/2019/TT-NHNN hướng dẫn hoạt động đại lý bảo hiểm chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Thông tư số 37/2019/TT-NHNN

Thông tư 37/2019/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hướng dẫn hoạt động đại lý bảo hiểm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho doanh nghiệp bảo hiểm.

Tổ chức tín dụng phải đối chiếu biến động hợp đồng bảo hiểm ít nhất 01 lần/tháng

Đây là nội dung được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông qua tại Thông tư 37/2019/TT-NHNN về việc hướng dẫn hoạt động đại lý bảo hiểm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho doanh nghiệp bảo hiểm ngày 31/12/2019.

Theo đó, ít nhất mỗi tháng một lần theo thỏa thuận tại hợp đồng đại lý bảo hiểm, tổ chức tín dụng (trừ ngân hàng chính sách), chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức tín dụng) có trách nhiệm phối hợp với doanh nghiệp bảo hiểm đối chiếu thông tin về hợp đồng bảo hiểm mới, doanh thu phí bảo hiểm, biến động hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực, thông tin liên quan đến hoạt động thu xếp giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm do tổ chức tín dụng thực hiện.

Bên cạnh đó, việc cung cấp thông tin khách hàng phải phù hợp với quy định của pháp luật về giữ bí mật. Thông tư cũng quy định, tổ chức tín dụng có các nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và các nghĩa vụ sau:

Thứ nhất, giải thích cho khách hàng các sản phẩm bảo hiểm được phân phối thông qua tổ chức tín dụng không phải là sản phẩm của tổ chức tín dụng.

Thứ hai, thanh toán toàn bộ phí bảo hiểm thu được cho doanh nghiệp bảo hiểm sau khi trừ đi hoa hồng đại lý bảo hiểm, các khoản chi trả quyền lợi bảo hiểm và các khoản thanh toán khác theo thỏa thuận tại hợp đồng đại lý bảo hiểm….

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 02/03/2020.

Xem thêm

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
------
Số: 37/2019/TT-NHNN
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019
THÔNG
Hướng dẫn hoạt động đại bảo hiểm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài cho doanh nghiệp bảo hiểm
--------------
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà ớc Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 9 tháng 12 năm 2000; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 24 tháng 11 năm 2010;Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm; Nghị định số 80/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm; Nghị định số 98/2013/NĐ-CP
ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị
định số 48/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ;
Căn c Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cấu t chức của Ngân hàng Nhà ớc Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà ớc Việt Nam ban hành Thông hướng dẫn hoạt động
đại bảo hiểm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng ớc ngoài cho doanh nghiệp bảo
hiểm.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông này hướng dẫn hoạt động đại bảo hiểm của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài cho doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân
thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo
hiểm phi nhân thọ nước ngoài (sau đây gọi chung doanh nghiệp bảo hiểm).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức tín dụng (trừ ngân hàng chính ch), chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau
đây gọi chung tổ chức tín dụng).
2. Tổ chức, nhân liên quan đến hoạt động đại bảo hiểm của tổ chức tín dụng cho
doanh nghiệp bảo hiểm.
VnDoc - Tải i liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động đại bảo hiểm của tổ chức tín dụng
1. Tổ chức tín dụng phải đáp ứng các điều kiện tuân thủ c quy định về hoạt động
đại bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo
hiểm.
2. Tổ chức tín dụng không được sử dụng phí bảo hiểm thu được cho các mục đích khác
ngoài các thỏa thuận tại hợp đồng đại bảo hiểm.
3. Hoạt động đại bảo hiểm của t chức tín dụng phải được ghi trong Giấy phép được
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp cho tổ chức tín dụng.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Nội dung hoạt động đại bảo hiểm của tổ chức tín dụng
Hoạt động đại bảo hiểm của tổ chức tín dụng cho doanh nghiệp bảo hiểm gồm một
hoặc một số các hoạt động sau đây:
1. Giới thiệu khách ng:
Tổ chức tín dụng giới thiệu khách hàng nhu cầu mua bảo hiểm để doanh nghiệp bảo
hiểm thực hiện chào bán bảo hiểm.
2. Chào bán bảo hiểm:
Tổ chức tín dụng chào bán trực tiếp, giải thích điều kiện, điều khoản của sản phẩm bảo
hiểm cho khách hàng nhu cầu mua bảo hiểm; hoặc chào n bảo hiểm thông qua các phương
thức điện tử, bảo hiểm trực tuyến hoặc các phương thức khác phù hợp với quy định của pháp
luật.
3. Thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm:
Tổ chức tín dụng hướng dẫn, hỗ trợ cho khách hàng lập hợp đồng bảo hiểm, tiếp nhận
hồ yêu cầu bảo hiểm thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp
đồng đại bảo hiểm quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.
4. Thu phí bảo hiểm:
Tổ chức tín dụng thu hộ các khoản phí bảo hiểm từ khách hàng theo thỏa thuận tại hợp
đồng đại bảo hiểm.
5. Thu xếp giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm:
Tổ chức tín dụng hỗ trợ, hướng dẫn khách ng về thủ tục yêu cầu giải quyết quyền lợi
bảo hiểm, nhận hồ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm từ khách hàng chuyển lại cho
doanh nghiệp bảo hiểm để thẩm định, ra quyết định bồi thường, trả tiền bảo hiểm. Trường hợp
được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền, tổ chức tín dụng bồi thường, chi trả tiền bảo hiểm cho
khách hàng.
6. Thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng đại bảo
hiểm phù hợp với quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm theo ủy quyền của doanh
nghiệp bảo hiểm.
Điều 5. Hợp đồng đại bảo hiểm
1. Hợp đồng đại bảo hiểm được lập bằng văn bản phù hợp với quy định của pháp luật
về kinh doanh bảo hiểm các quy định pháp luật có liên quan.
VnDoc - Tải i liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
2. Hợp đồng đại bảo hiểm phải các nội dung chủ yếu theo quy định của pháp luật
về kinh doanh bảo hiểm thỏa thuận về cung cấp đối chiếu thông tin, thanh toán phí bảo
hiểm giữa doanh nghiệp bảo hiểm tổ chức tín dụng.
Điều 6. Quyền nghĩa vụ của tổ chức tín dụng trong hoạt động đại bảo hiểm
1. Tổ chức tín dụng các quyền của đại bảo hiểm theo quy định của pháp luật về
kinh doanh bảo hiểm.
2. Tổ chức tín dụng có các nghĩa vụ của đại bảo hiểm theo quy định của pháp luật về
kinh doanh bảo hiểm các nghĩa vụ sau đây:
a) Giải thích cho khách hàng các sản phẩm bảo hiểm được phân phối thông qua tổ chức
tín dụng không phải sản phẩm của tổ chức tín dụng;
b) Quản lý, lưu trữ danh sách các nhân viên trong t chức tín dụng trực tiếp thực hiện
hoạt động đại bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng đại bảo
hiểm;
c) Cung cấp đầy đủ, chính xác cho doanh nghiệp bảo hiểm thông tin về các khoản phí
bảo hiểm thu được, các khoản chi trả quyền lợi bảo hiểm các khoản thanh toán khác theo
thỏa thuận tại hợp đồng đại bảo hiểm;
d) Thanh toán toàn bộ phí bảo hiểm thu được cho doanh nghiệp bảo hiểm sau khi trừ đi
hoa hồng đại bảo hiểm, các khoản chi trả quyền lợi bảo hiểm c khoản thanh toán khác
theo thỏa thuận tại hợp đồng đại bảo hiểm;
đ) Cung cấp đầy đủ, chính xác đối chiếu với doanh nghiệp bảo hiểm về các thông tin
cần thiết từ khách hàng tổ chức tín dụng nghĩa vụ thu thập theo quy định tại Điều 7
Thông này.
Điều 7. Cung cấp đối chiếu thông tin
1. Việc cung cấp thông tin khách ng phải phù hợp với quy định của pháp luật về giữ
mật, cung cấp thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng.
2. Tổ chức tín dụng cung cấp cho doanh nghiệp bảo hiểm các thông tin tối thiểu sau
đây:
a) Đối với hoạt động giới thiệu khách hàng, chào bán bảo hiểm: Trường hợp khách
hàng nhân, thông tin bao gồm tên, tuổi, giới nh, địa chỉ liên lạc, số điện thoại, địa chỉ
email của khách hàng; Trường hợp khách hàng tổ chức, thông tin bao gồm tên, địa chỉ, số
điện thoại, địa chỉ email, người liên lạc của tổ chức đó;
b) Đối với hoạt động thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm: Thông tin liên quan đến
khách ng mua bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm các thông tin cần thiết cho việc thẩm định ra
quyết định phát hành hợp đồng bảo hiểm;
c) Đối với hoạt động thu phí bảo hiểm: Bảng số lượng khách ng đã thu phí, tổng số
phí thu được;
d) Đối với hoạt động thu xếp giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện
bảo hiểm theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm: Bảng số tiền phải bồi thường, số tiền
bảo hiểm phải trả c hồ yêu cầu bồi thường, hồ yêu cầu trả tiền bảo hiểm.
3. Ít nhất mỗi tháng một lần theo thỏa thuận tại hợp đồng đại bảo hiểm, tổ chức tín
dụng trách nhiệm phối hợp với doanh nghiệp bảo hiểm đối chiếu thông tin về hợp đồng bảo
hiểm mới, doanh thu phí bảo hiểm, biến động hợp đồng bảo hiểm hiệu lực, thông tin liên
quan đến hoạt động thu xếp giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm
Đánh giá bài viết
1 53

Bài liên quan

0 Bình luận
Sắp xếp theo