Thông tư 32/2017/TT-BYT về tủ thuốc, trang thiết bị y tế, tài liệu hướng dẫn y tế trên tàu biển
Thông tư 32/2017/TT-BYT - Tủ thuốc, trang thiết bị, tài liệu hướng dẫn y tế trên tàu biển
Ngày 28/7/2017, Bộ Y tế ban hành Thông tư 32/2017/TT-BYT quy định về tủ thuốc, trang thiết bị y tế, tài liệu hướng dẫn y tế trên tàu biển và biểu mẫu báo cáo y tế. Thông tư sẽ có hiệu lực vào ngày 15/09/2017. Mời các bạn cùng tham khảo.
Thông tư hướng dẫn việc nhập khẩu trang thiết bị y tế
Quyết định 7115/QĐ-BYT năm 2016 về Quy trình thanh tra trang thiết bị y tế
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2017/TT-BYT | Hà Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TỦ THUỐC, TRANG THIẾT BỊ Y TẾ, TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN Y TẾ TRÊN TÀU BIỂN VÀ BIỂU MẪU BÁO CÁO Y TẾ
Căn cứ Bộ Luật Hàng hải Việt Nam số 95/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về tủ thuốc, trang thiết bị y tế, tài liệu hướng dẫn y tế trên tàu biển và biểu mẫu báo cáo Y tế.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về tủ thuốc, trang thiết bị y tế, tài liệu hướng dẫn y tế trên tàu biển và biểu mẫu báo cáo y tế.
2. Thông tư này áp dụng đối với tàu biển Việt Nam theo quy định tại Điều 13 của Bộ Luật hàng hải Việt Nam và các tổ chức cá nhân có liên quan.
Điều 2. Quy định tủ thuốc và trang thiết bị y tế trên tàu biển
1. Tủ thuốc và trang thiết bị y tế trên tàu biển nhằm phục vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh và chăm sóc y tế cho thuyền viên trên tàu biển khi chưa tiếp cận được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên đất liền.
2. Tủ thuốc, trang thiết bị y tế trên tàu biển được phân loại như sau:
a) Tủ thuốc, trang thiết bị y tế cho tàu biển loại A là tủ thuốc dành cho tàu biển có số sỹ quan và thuyền viên trên 100 người, thực hiện chuyến đi quốc tế dài hơn 03 ngày.
b) Tủ thuốc, trang thiết bị y tế cho tàu biển loại B là tủ thuốc dành cho tàu biển có số sỹ quan và thuyền viên trên 100 người, thực hiện chuyến đi quốc tế từ 03 ngày trở xuống hoặc tàu biển có số sỹ quan và thuyền viên từ 25 đến 100 người, thực hiện chuyến đi quốc tế;
c) Tủ thuốc, trang thiết bị y tế cho tàu biển loại C là tủ thuốc dành cho tàu biển có số sỹ quan và thuyền viên từ 15 đến 25 người, thực hiện chuyến đi quốc tế;
d) Tủ thuốc, trang thiết bị y tế cho tàu biển loại D là tủ thuốc dành cho tàu biển thực hiện chuyến đi nội địa hoặc tàu biển có số sỹ quan và thuyền viên dưới 15 người, thực hiện chuyến đi quốc tế;
đ) Tủ thuốc, trang thiết bị y tế cho tàu biển chở hàng nguy hiểm là tủ thuốc dành cho tàu biển được thiết kế đặc biệt dùng để chở hàng hóa có độ nguy hiểm cao đối với môi trường, sức khỏe và tính mạng con người.
3. Danh mục thuốc trong tủ thuốc cho các loại tàu biển thuộc Khoản 2 Điều này được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Danh mục trang thiết bị y tế cho các loại tàu biển thuộc Khoản 2 Điều này được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Danh mục thuốc, trang thiết bị y tế cho phao bè cứu sinh trên tàu biển được quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Các loại tàu biển được quy định tại Khoản 2 Điều này phải được trang bị Hộp cấp cứu phản vệ và thực hiện đúng quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về phòng và xử trí sốc phản vệ.
Điều 3. Quy định về tài liệu hướng dẫn y tế trên tàu biển
Tài liệu hướng dẫn y tế trên tàu biển được quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này và theo các hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế.
Điều 4. Quy định biểu mẫu báo cáo y tế trên tàu biển
1. Biểu mẫu báo cáo y tế được quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thuyền trưởng và người phụ trách tủ thuốc và chăm sóc y tế trên tàu biển có trách nhiệm lập biểu mẫu báo cáo y tế. Biểu mẫu báo cáo y tế dùng để trao đổi thông tin với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên bờ. Thông tin trong biểu mẫu báo cáo y tế phải được giữ bí mật và chỉ sử dụng cho việc chẩn đoán, chăm sóc, điều trị theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.
Điều 5. Quy định về người phụ trách, hướng dẫn sử dụng và bảo quản thuốc, trang thiết bị y tế trên tàu biển
1. Người phụ trách tủ thuốc và chăm sóc y tế trên tàu biển quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 2 Thông tư này là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh. Người phụ trách tủ thuốc và chăm sóc y tế trên tàu biển quy định tại các điểm b, c, d và đ Khoản 2 Điều 2 Thông tư này ít nhất phải là thuyền viên có chứng chỉ về chăm sóc y tế, sơ cứu y tế theo quy định của Công ước Quốc tế về các tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca thuyền viên (STCW78) và các sửa đổi Công ước, do cơ sở có chức năng đào tạo chuyên ngành y học biển hoặc hàng hải cấp.
2. Người phụ trách tủ thuốc và chăm sóc y tế trên tàu biển có trách nhiệm bảo quản, cấp phát thuốc và trang thiết bị y tế.
3. Người phụ trách tủ thuốc và chăm sóc y tế trên tàu biển trước khi dùng thuốc, trang thiết bị y tế cho thuyền viên mắc bệnh hoặc bị tai nạn trên tàu phải khai thác tiền sử dị ứng thuốc của thuyền viên và ghi vào sổ khám bệnh các nội dung sau: tên thuyền viên bị bệnh hoặc bị tai nạn, chẩn đoán, các biện pháp đã sơ cứu, tên thuốc, số lượng thuốc, thời gian sử dụng thuốc, đường dùng.
4. Thuốc, trang thiết bị y tế trên tàu biển phải được bảo quản trong tủ kín, gắn cố định ở nơi hợp vệ sinh, dễ thấy trên tàu và có nhiệt độ, độ ẩm phù hợp điều kiện bảo quản ghi trên nhãn thuốc, trang thiết bị y tế. Các ngăn tủ phải đủ rộng để lưu trữ thuốc, trang thiết bị y tế để có thể nhận diện và lấy ra sử dụng ngay khi cần. Những loại thuốc cấp cứu cần được bảo quản tại ngăn riêng ở vị trí dễ dàng tiếp cận.
5. Việc bảo quản thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
6. Thuốc hết hạn, thuốc không bảo đảm chất lượng phải được bảo quản riêng, niêm phong có chữ ký của thuyền trưởng và người phụ trách tủ thuốc và chăm sóc y tế trên tàu biển để xử lý theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về quản lý chất lượng thuốc.
7. Thuyền trưởng, người phụ trách tủ thuốc và chăm sóc y tế trên tàu biển có trách nhiệm lập Báo cáo xuất, nhập, tồn số lượng thuốc sử dụng trên tàu biển theo quy định tại Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư này làm căn cứ để mua bổ sung thuốc.
Điều 6. Trách nhiệm của chủ tàu
1. Thực hiện các biện pháp chăm sóc sức khỏe cho thuyền viên làm việc trên tàu biển.
2. Bảo đảm đầy đủ thuốc, trang thiết bị y tế, tài liệu hướng dẫn y tế trên tàu biển theo quy định tại Thông tư này.
3. Bảo đảm cho thuyền viên được khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại cảng mà tàu ghé vào.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2017.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế và Cục Y tế, Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế và Cục Y tế, Bộ Giao thông vận tải báo cáo Bộ Y tế để xem xét giải quyết./.
Thuộc tính văn bản: Thông tư 32/2017/TT-BYT
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Giao thông - Vận tải, Thể thao - Y tế
Nơi ban hành: Bộ Y tế
Người ký: Nguyễn Viết Tiến
Ngày ban hành: 28/07/2017
Ngày hiệu lực: 15/09/2017
Tham khảo thêm
Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh viên chức ngành y tế Quy định xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành y tế
Thông tư 23/2005/TT-BYT xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế do Bộ Y tế Hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế
Quyết định 1125/QĐ-TTg Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020 Giảm 20% thanh niên, người chưa thành niên có thai ngoài ý muốn
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Thông tư 08/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung Thông tư quy định đến hoạt động kinh doanh lĩnh vực hàng hải
-
Quyết định 584/QĐ-BGTVT 2022 công bố Danh mục cảng cạn Việt Nam
-
Nghị định 69/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định liên quan đến kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải
-
Thông tư 43/2022/TT-BGTVT tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, xếp lương viên chức ngành quản lý dự án đường thủy
-
Thông tư 21/2022/TT-BGTVT quy định quản lý, bảo trì công trình thuộc KCHT đường thủy nội địa
-
Quyết định 853/QĐ-BTNMT 2022 đường ranh giới ngoài của vùng biển 03 hải lý, vùng biển 06 hải lý của đất liền
-
Thông tư 24/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung các Thông tư quy định quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo