Thông tư 30/2019/TT-NHNN quy định dự trữ bắt buộc của các tổ chức tín dụng

Thông tư số 30/2019/TT-NHNN

Thông tư 30/2019/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thực hiện dự trữ bắt buộc của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

03 loại tổ chức tín dụng không thực hiện dự trữ bắt buộc

Ngày 27/12/2019, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư 30/2019/TT-NHNN quy định về thực hiện dự trữ bắt buộc của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Theo đó, 03 loại tổ chức tín dụng không thực hiện dự trữ bắt buộc là: Tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt; Tổ chức tín dụng chưa khai trương hoạt động; Tổ chức tín dụng được chấp thuận giải thể hoặc có quyết định mở thủ tục pháp sản hoặc có quyết định thu hồi Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền.

Thông tư cũng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc đầu tháng, tổ chức tín dụng có trách nhiệm báo cáo số dư bình quân tiền gửi phải tính dự trữ bắt buộc trong kỳ xác định dự trữ bắt buộc theo Biểu DTBB001 để làm cơ sở tính toán dự trữ bắt buộc của kỳ duy trì dự trữ bắt buộc, gửi Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước bằng văn bản trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc bằng văn bản điện tử.

Đối với tổ chức tín dụng thuộc loại hình được áp dụng tỷ lệ dự trữ bắt buộc mức 0% đối với tất cả các loại tiền gửi phải tính dự trữ bắt buộc, không phải gửi báo cáo theo quy định trên trong các kỳ duy trì dự trữ bắt buộc áp dụng tỷ lệ dự trữ bắt buộc 0%.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/3/2020.

Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Ngân hàng được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CỘNG HOÀ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:30/2019/TT-NHNN Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2019
THÔNG
Quy định về thực hiện dự trữ bắt buộc của các tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà ớc Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông quy định về thực hiện dự trữ
bắt buộc của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông y quy định về việc xác định, duy trì thực hiện dự trữ bắt buộc của các
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi tổ chức tín dụng)
được thành lập hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng, trừ tổ chức tín dụng quy định
tại Điều 3 Thông này.
Điều 3. Các tổ chức tín dụng không thực hiện dự trữ bắt buộc
1. Tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt: Thời gian không thực hiện dự tr bắt
buộc từ tháng tiếp theo tháng tổ chức tín dụng được Ngân ng Nhà nước Việt Nam (sau
đây gọi Ngân hàng Nhà nước) quyết định đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt đến hết
tháng tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước quyết định chấm dứt kiểm soát đặc biệt.
2
2. Tổ chức tín dụng chưa khai trương hoạt động: Thời gian không thực hiện dự trữ
bắt buộc đến hết tháng tổ chức tín dụng khai trương hoạt động; tổ chức tín dụng thông báo
bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) về ngày khai trương hoạt động trong
thời hạn 3 ngày làm việc kể t ngày khai trương hoạt động.
3. Tổ chức tín dụng được chấp thuận giải thể hoặc quyết định mở thủ tục phá sản
hoặc có quyết định thu hồi Giấy phép của quan thẩm quyền: Thời gian không thực
hiện dự trữ bắt buộc từ tháng tiếp theo tháng tổ chức tín dụng được chấp thuận giải thể hoặc
quyết định mở thủ tục phá sản, thu hồi Giấy phép có hiệu lực; tổ chức tín dụng quyết
định mở thủ tục phá sản gửi Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) quyết định mở thủ tục phá
sản trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định này.
Điều 4. Dự trữ bắt buộc
Dự trữ bắt buộc số tiền tổ chức tín dụng phải gửi tại Ngân hàng Nhà nước
được xác định theo quy định tại Điều 5, duy trì theo quy định tại Điều 9 hướng dẫn tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Xác định dự trữ bắt buộc
1.
Dự trữ bắt buộc trong kỳ duy trì dự trữ bắt buộc được Ngân hàng Nhà nước xác
định cho từng tổ chức tín dụng bằng cách lấy tỷ lệ dự trữ bắt buộc quy định đối với tổ chức
tín dụng theo từng loại tiền gửi trong kỳ duy t dự trữ bắt buộc nhân với số bình quân
tiền gửi phải tính dự trữ bắt buộc tại tổ chức n dụng trong kỳ xác định dự trữ bắt buộc
tương ứng theo từng loại tiền gửi.
Công thức tính dự trữ bắt buộc như sau:
DTBB =
(T lệ DTBB
i
x HĐ
i
)
i
Trong đó:
DTBB: Số tiền phải dự trữ bắt buộc trong kỳ duy trì dự trữ bắt buộc đối với tổ chức
tín dụng;
Tỷ lệ DTBB
i
: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc quy định đối với tổ chức tín dụng tương ứng với
tiền gửi phải tính dự trữ bắt buộc loại i áp dụng trong kỳ duy trì dự tr bắt buộc;
i
: Số bình quân tiền gửi phải tính dự trữ bắt buộc loại i tại tổ chức tín dụng
trong kỳ xác định dự trữ bắt buộc.
2.
Số bình quân tiền gửi phải tính dự trữ bắt buộc tại tổ chức tín dụng trong kỳ
xác định dự trữ bắt buộc được tính bằng cách cộng các số tiền gửi phải tính dự trữ bắt
buộc cuối mỗi ngày tại toàn hệ thống của tổ chức tín dụng (bao gồm trụ sở chính, chi nhánh
trong nước và các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong nước của tổ chức tín
dụng hoặc trụ sở của
3
chi nhánh ngân hàng nước ngoài) trong kỳ chia cho tổng số ngày trong kỳ xác định dự trữ
bắt buộc.
Công thức tính số bình quân tiền gửi phải tính dự trữ bắt buộc đối với từng loại
tiền gửi như sau:
Số bình quân tiền
gửi phải tính
dự trữ bắt buộc
=
loại i (HĐ
i
)
Tổng số tiền gửi phải tính dự trữ bắt buộc loại i
cuối mỗi ngày trong kỳ xác định dự trữ bắt buộc
Số ngày trong kỳ xác định dự tr bắt buộc
3.
Kỳ duy trì dự trữ bắt buộc khoảng thời gian của tháng hiện hành kể từ ngày
đầu tiên của tháng đến hết ngày cuối cùng của tháng, bao gồm cả ngày nghỉ, lễ, Tết.
4.
Kỳ xác định dự trữ bắt buộc khoảng thời gian của tháng trước liền kề kể từ
ngày đầu tiên của tháng đến hết ngày cuối cùng của tháng, bao gồm cả ngày nghỉ, lễ, Tết.
Điều 6. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất tiền gửi dự trữ bắt buộc tiền gửi vượt
dự trữ bắt buộc
1. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng
a)
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định tỷ lệ d trữ bắt buộc áp dụng đối với
từng loại nh tổ chức tín dụng từng loại tiền gửi phù hợp với mục tiêu chính sách tiền tệ
quốc gia trong từng thời kỳ, trừ tỷ lệ dự tr bắt buộc đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam
đối với tổ chức tín dụng quy định tại điểm b Khoản y;
b)
Đối với tổ chức tín dụng cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn được hỗ trợ
qua công cụ dự tr bắt buộc, tỷ l dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam áp
dụng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện c biện pháp điều hành
công cụ chính sách tiền tệ để hỗ trợ các tổ chức tín dụng cho vay phát triển nông nghiệp,
nông thôn.
2. Lãi suất tiền gửi dự trữ bắt buộc tiền gửi vượt dự trữ bắt buộc của từng loại
hình tổ chức tín dụng từng loại tiền gửi do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định
phù hợp với mục tiêu chính sách tiền tệ quốc gia trong từng thời kỳ.
Điều 7. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Tổ chức tín dụng hỗ trợ quy định tại khoản 40 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng (đã
được sửa đổi, bổ sung năm 2017) được giảm 50% tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín
dụng đó quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông này đối với tất cả các loại tiền gửi phải tính
dự trữ bắt buộc theo phương án phục hồi đã được phê duyệt theo quy định tại khoản 7 Điều
148đ Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2017).
Điều 8. sở tiền gửi phải tính dự trữ bắt buộc
Đánh giá bài viết
1 287

Bài liên quan

0 Bình luận
Sắp xếp theo