Thông tư 26/2019/TT-BCT
Thông tư số 26/2019/TT-BCT
Thông tư 26/2019/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc quy định biểu mẫu kê khai của hộ gia đình, cá nhân sản xuất rượu thủ công không nhằm mục đích kinh doanh.
Ngày 14/11/2019, Bộ Công Thương ban hành Thông tư 26/2019/TT-BCT về việc quy định biểu mẫu kê khai của hộ gia đình, cá nhân sản xuất rượu thủ công không nhằm mục đích kinh doanh. Theo đó, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh rượu phải tiến hành kê khai sản xuất rượu thủ công không nhằm mục đích kinh doanh 01 lần/năm trước ngày 15/01 kế hoạch sản xuất cả năm. Nếu có sự thay đổi nội dung kê khai, hộ gia đình, cá nhân phải cập nhật thông tin và gửi bản kê khai trước khi tiến hành sản xuất rượu. Hộ gia đình, cá nhân không có kế hoạch sản xuất năm thì phải kê khai trước mỗi lần sản xuất rượu.
BỘ CÔNG THƯƠNG ------------- Số: 26/2019/TT-BCT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2019 |
THÔNG TƯ
Quy định biểu mẫu kê khai của hộ gia đình, cá nhân sản xuất rượu thủ
công không nhằm mục đích kinh doanh
-----------
Căn cứ Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia ngày 14 tháng 06 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 08 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định biểu mẫu kê khai của hộ gia đình, cá nhân sản xuất rượu thủ công không nhằm mục đích kinh doanh.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về biểu mẫu kê khai của hộ gia đình, cá nhân sản xuất rượu thủ công không nhằm mục đích kinh doanh (sau đây gọi tắt là hộ gia đình, cá nhân sản xuất rượu).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Hộ gia đình, cá nhân sản xuất rượu thủ công không nhằm mục đích kinh doanh.
2. Cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc kê khai về sản xuất rượu thủ công không nhằm mục đích kinh doanh.
Điều 3. Thực hiện kê khai
1. Hộ gia đình, cá nhân sản xuất rượu gửi bản kê khai theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi hộ gia đình, cá nhân sản xuất rượu.
2. Hộ gia đình, cá nhân sản xuất rượu thực hiện kê khai 01 lần/năm trước ngày 15 tháng 01 hàng năm cho kế hoạch sản xuất cả năm. Trường hợp có sự thay đổi nội dung kê khai, hộ gia đình, cá nhân phải cập nhật thông tin và gửi bản kê khai trước khi tiến hành sản xuất rượu.
Đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất rượu không có kế hoạch sản xuất cho cả năm phải thực hiện kê khai trước mỗi lần sản xuất rượu.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
a) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo Ủy ban nhân dân các cấp tại địa phương tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân sản xuất rượu thủ công không nhằm mục đích kinh doanh trên địa bàn thực hiện việc kê khai theo quy định tại Thông tư này;
b) Hướng dẫn việc thực hiện các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm;
c) Trước 30 tháng 12 hàng năm, báo cáo sản lượng và tình hình bảo đảm an toàn thực phấm đối với sản xuất rượu thủ công không nhằm mục đích kinh doanh trên địa bàn đến Bộ Công Thương.
2. Hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất rượu thủ công không nhằm mục đích kinh doanh:
a) Kê khai trung thực, đầy đủ, rõ ràng các thông tin theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và tự chịu trách nhiệm về những thông tin đã kê khai;
b) Thực hiện các quy định về an toàn thực phẩm trong hoạt động sản xuất rượu và tự chịu trách nhiệm về chất lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm rượu do mình sản xuất;
c) Sử dụng các nguyên liệu và các phụ gia khác có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, bảo đảm chất lượng và an toàn thực phẩm để sản xuất rượu.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, hộ gia đình, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: - Thủ tương Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng TW Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn Phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Công báo; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Lưu: VT, CN. | BỘ TRƯỞNG Trần Tuấn Anh |
Văn bản có phụ lục biểu mẫu đính kèm, mời các bạn sử dụng file tải về để xem nội dung biểu mẫu.
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Hành chính được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Tham khảo thêm
Thông tư 27/2019/TT-BCT Phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu
Thông tư 18/2019/TT-BNNPTNT Cung cấp thông tin, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu về trồng trọt
Thông tư 20/2019/TT-NHNN Sửa đổi Thông tư 35/2013/TT-NHNN về phòng, chống rửa tiền
5 chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế áp dụng từ ngày 1/7/2020
Nghị định 89/2019/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 30/2013/NĐ-CP kinh doanh vận chuyển hàng không
Chỉ thị 26/CT-TTg 2019 Tăng cường chấp hành pháp luật tố tụng hành chính
Nghị định 90/2019/NĐ-CP về mức lương tối thiểu vùng 1/1/2020 Mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động
Quyết định 1629/QĐ-TTg 2019 Nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Thể thức trình bày văn bản hành chính 2023
-
Công văn 1472/VPCP-KSTT 2023 hướng dẫn thực hiện TTHC có yêu cầu nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc xác nhận tại nơi cư trú
-
Hướng dẫn đánh giá, phân loại Đảng viên năm 2022 - 2023
-
Quyết định 596/QĐ-TTg
-
Phấn đấu như thế nào để trở thành Đảng viên năm 2024
-
Tải Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT file doc, pdf
-
Kế hoạch 70/KH-VKSTC 2022 về tổ chức thi tuyển Kiểm tra viên kiểm sát
-
Quy định về dấu treo và dấu giáp lai 2024
-
Thông tư 07/2023/TT-BNG về đăng ký hộ tịch tại Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài
-
Nghị quyết 76/NQ-CP Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước 2021-2030