Thông tư 21/2019/TT-BTNMT - Báo cáo hiện trạng môi trường Quốc gia

Thông tư số 21/2019/TT-BTNMT

Thông tư 21/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công về lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia.

Tóm tắt nội dung Thông tư 21/2019/TT-BTNMT

08 tiêu chí đánh giá dịch vụ lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia

Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư 21/2019/TT-BTNMT về việc quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công về lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia ngày 20/12/2019.

Theo đó, có 08 tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công về lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia. Cụ thể:

Thứ nhất, tiêu chí chức năng nhiệm vụ, cơ sở vật chất, kỹ thuật của tổ chức cung cấp dịch vụ lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia. Trong đó, chỉ số đáng giá bao gồm: Thành lập theo quy định của pháp luật, có chức năng nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh về lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia; Kinh nghiệm cung cấp dịch vụ; Mô hình, phần mềm, hệ thống máy móc, thiết bị phục vụ lập báo cáo.

Thứ hai, tiêu chí nhân lực phục vụ lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia. Trong đó, chỉ số đáng giá bao gồm: Số lượng nhân lực trực tiếp thực hiện lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia; Chất lượng nhân lực trực tiếp thực hiện lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia.

Thứ ba, tiêu chí xây dựng khung cấu trúc và đề cương chi tiết của báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia. Trong đó, chỉ số đáng giá bao gồm: Thời gian hoàn thành khung cấu trúc và đề cương chi tiết của báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia; Chất lượng khung cấu trúc và đề cương chi tiết của báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia

Bên cạnh đó, còn có các tiêu chí: Thu thập thông tin, số liệu (bao gồm điều tra, khảo sát bổ sung nếu có); Xử lý, tổng hợp thông tin, số liệu; Xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia; Thái độ phục vụ trong quá trình lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia; Sản phẩm của dịch vụ lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 05/02/2020.

Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Tài nguyên môi trường được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
BỘ TÀI NGUYÊN
MÔI TRƯỜNG
-------
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 21/2019/TT-BTNMT
Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2019
THÔNG
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP
CÔNG VỀ LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy
định chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cấu tổ chức của B Tài nguyên Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh
vực quản nhà nước của Bộ Tài nguyên Môi trường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên Môi trường ban hành Thông quy định tiêu chí, chỉ số
đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công về lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc
gia.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông này quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước về lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia thuộc trách
nhiệm của Bộ Tài nguyên Môi trường (sau đây gọi dịch vụ sự nghiệp công về lập
báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia), bao gồm:
1. Lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia;
2. Lập báo cáo chuyên đề về môi trường quốc gia.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông này áp dụng đối với:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
1. quan quản nhà nước về tài nguyên môi trường để đánh giá chất lượng dịch vụ
sự nghiệp công về lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia.
2. Đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chức năng, nhiệm vụ phù hợp, đáp ứng yêu cầu
cung cấp dịch vụ lập o cáo hiện trạng môi trường quốc gia.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông này, các t ng dưới đây được hiểu như sau:
1. Chất lượng dịch vụ sự nghiệp công về lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia
t quả đánh giá về mức độ hài lng của cơ quan quản nhà nước đối với dịch vụ đó
thông qua các tiêu chí đánh giá.
2. Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công về lập báo o hiện trạng môi
trường quốc gia các nội dung, yêu cầu dùng để đánh giá chất lượng dịch vụ đối với
tng công đoạn của dịch vụ.
. Chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công về lập báo cáo hiện trạng môi
trường quốc gia công cụ đo lường một hía cạnh cụ thể của tiêu chí đánh giá, được thể
hiện bng con số, t số.
Chương II
TIÊU CHÍ, CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG
VỀ LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA
Điều 4. Tiêu chí đánh giá
1. Tiêu chí 1: Chức năng nhiệm vụ, sở vật chất, ỹ thuật của t chức cung cấp dịch vụ
lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia.
2. Tiêu chí 2: Nhân lực phục vụ lập báo o hiện trạng môi trường quốc gia.
. Tiêu chí : ây dựng hung cấu trc đề cương chi tit của báo cáo hiện trạng môi
trường quốc gia.
. Tiêu chí : Thu thập thông tin, số liệu (bao gồm điều tra, hảo sát bổ sung nu có).
. Tiêu chí : ử lý, tổng hợp thông tin, số liệu.
6. Tiêu chí 6: ây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia.
7. Tiêu chí 7: Thái độ phục vụ trong quá trình lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia.
8. Tiêu chí 8: Sản phẩm của dịch vụ lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Điều . Chỉ ố v cn c đánh giá Tiêu chí 1
1. Chỉ số đánh giá:
a) Thành lập tho quy định của pháp luật, chức ng nhiệm vụ hoc đăng ý inh
doanh về lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia;
b) Kinh nghiệm cung cấp dịch vụ: Số năm inh nghiệm trong việc lập báo o hiện trạng
môi trường quốc gia (chủ trì, phối hợp), số lượng o cáo hiện trạng môi trường quốc gia
đã được ban hành;
c) hình, phần mềm, hệ thống máy móc, thit bị phục vụ lập báo cáo hiện trạng môi
trường quốc gia.
2. Căn cứ đánh giá:
a) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của đơn vị hoc giấy phép, đăng ý inh doanh;
b) Quyt định phê duyệt hoàn thành của quan quản lý thẩm quyền đối với nhiệm vụ
ây dựng báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia hoc nhiệm vụ ây dựng báo cáo
chuyên đề về môi trường quốc gia;
c) Báo cáo thống ê, báo cáo hiện trạng thit bị, hình, phần mềm, máy móc của tổ
chức cung ứng dịch vụ tại thời điểm đánh giá.
Điều . Chỉ ố v cn c đánh giá Tiêu chí 2
1. Chỉ số đánh giá:
a) Số lượng nhân lực trực tip thực hiện lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia;
b) Chất lượng nhân lực trực tip thực hiện lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia.
2. Căn cứ đánh giá:
a) Số liệu thống ê, hồ nhân sự hợp đồng lao động, hợp đồng thuê chuyên gia của
tổ chức cung ứng dịch vụ;
b) Năng lực tổ chức, nhân (văn bng, đng chuyên môn, ỹ thuật), số năm inh
nghiệm trong lĩnh vực lập o cáo hiện trạng môi trường quốc gia.
Điều . Chỉ ố v cn c đánh giá Tiêu chí 3
1. Chỉ số đánh giá:
Đánh giá bài viết
1 316

Bài liên quan

0 Bình luận
Sắp xếp theo