Thông tư 07/2013/TT-BGTVT quy định về quản lý, vận hành và khai thác hệ thống thông tin giấy phép lái xe

Thông tư 07/2013/TT-BGTVT về quản lý, vận hành và khai thác hệ thống thông tin giấy phép lái xe

Thông tư 07/2013/TT-BGTVT quy định về quản lý, vận hành và khai thác hệ thống thông tin giấy phép lái xe gồm 5 chương và 19 điều, đưa ra quy định chung; quản lý hệ thống thông tin giấy phép lái xe; vận hành hệ thống thông tin giấy phép lái xe; khai thác dữ liệu trên hệ thống thông tin giấy phép lái xe; điều khoản thi hành.

Hướng dẫn cách đổi giấy phép lái xe qua mạng

Lộ trình cấp, đổi giấy phép lái xe bằng vật liệu PET

Đơn đề nghị đổi cấp lại giấy phép lái xe

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

--------

Số: 07/2013/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2013

THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ KHAI THÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN GIẤY PHÉP LÁI XE

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về quản lý, vận hành và khai thác hệ thống thông tin giấy phép lái xe,

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về quản lý, vận hành và khai thác hệ thống thông tin giấy phép lái xe.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, vận hành và khai thác hệ thống thông tin giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải quản lý trong phạm vi cả nước.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Hệ thống thông tin giấy phép lái xe là một tập hợp và kết hợp của các phần cứng, phần mềm và các hệ mạng truyền thông được xây dựng và sử dụng để thu nhận, quản lý, vận hành, khai thác dữ liệu về đào tạo, sát hạch, cấp, đổi giấy phép lái xe. Hệ thống bao gồm hệ thống tại Trung ương và hệ thống tại địa phương.

2. Hồ sơ điện tử giấy phép lái xe là tập hợp các tài liệu điện tử liên quan đến đào tạo, sát hạch, cấp đổi, cấp lại giấy phép lái xe được điện tử hóa trong hồ sơ đăng ký để cấp mới hoặc cấp đổi giấy phép lái xe.

3. Cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe là tập hợp các thông tin có cấu trúc về đào tạo, sát hạch, cấp, đổi giấy phép lái xe và những thông tin về vi phạm Luật Giao thông đường bộ được ghi nhận, cập nhật.

4. Chữ ký số trên giấy phép lái xe là chữ ký của người có thẩm quyền được cấp chứng thư số theo quy định.

Chương 2.

QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN GIẤY PHÉP LÁI XE

Điều 4. Cơ quan quản lý hệ thống thông tin giấy phép lái xe

1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam chịu trách nhiệm quản lý hệ thống thông tin giấy phép lái xe thống nhất trong phạm vi toàn quốc; Vụ Quản lý phương tiện và người lái thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan trực tiếp quản lý hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại trung ương.

2. Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm quản lý hệ thống thông tin giấy phép lái xe trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng được giao nhiệm vụ quản lý về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe thuộc Sở Giao thông vận tải thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan trực tiếp quản lý hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại địa phương.

Điều 5. Nhiệm vụ của Tổng cục Đường bộ Việt Nam

1. Hướng dẫn quản lý, sử dụng, cập nhật, khai thác và quản lý hệ thống thông tin giấy phép lái xe.

2. Kết nối, trao đổi dữ liệu với các hệ thống thông tin liên quan theo quy định.

3. Đầu tư, bảo trì, nâng cấp trang thiết bị phần cứng, phần mềm hệ thống và mạng truyền số liệu đặt tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

4. Đầu tư, xây dựng, nâng cấp các phần mềm ứng dụng trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe để áp dụng trong phạm vi toàn quốc.

5. Quản lý và hướng dẫn sử dụng công nghệ bảo mật trên giấy phép lái xe.

6. Là đầu mối tổng hợp nhu cầu, trình cơ quan có thẩm quyền cấp chứng thư số cho người có đủ điều kiện ký, cấp giấy phép lái xe theo ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

7. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác liên quan đến quản lý giấy phép lái xe do Bộ Giao thông vận tải giao.

Điều 6. Nhiệm vụ của cơ quan trực tiếp quản lý hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại trung ương

1. Thực hiện chức năng quản trị hệ thống thông tin giấy phép lái xe:

a) Quản lý cổng thông tin điện tử;

b) Quản lý phân quyền và bảo mật tài khoản sử dụng trong hệ thống;

c) Quản lý cấu hình hệ thống;

d) Sao lưu và khôi phục dữ liệu;

đ) Quản lý nhật ký hệ thống.

2. Cập nhật, xử lý, khai thác, xác thực và đồng bộ dữ liệu giấy phép lái xe.

3. Trực kỹ thuật để đảm bảo hoạt động liên tục hệ thống thông tin giấy phép lái xe.

4. Hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ quan sử dụng hệ thống thông tin giấy phép lái xe.

5. Bảo mật, đảm bảo an toàn dữ liệu cho hệ thống thông tin giấy phép lái xe.

6. Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan trực tiếp quản lý hệ thống thông tin giấy phép lái xe quy định tại Điều 8 của Thông tư này (đối với các đơn vị do Tổng cục đường bộ Việt Nam được giao quản lý).

7. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu quản lý.

Điều 7. Nhiệm vụ của Sở Giao thông vận tải

1. Đầu tư, bảo trì, nâng cấp trang thiết bị phần cứng, phần mềm hệ thống và mạng truyền số liệu đặt tại Sở Giao thông vận tải.

2. Tiếp nhận và tổ chức thực hiện hệ thống phần mềm ứng dụng trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe do Tổng cục Đường bộ Việt Nam chuyển giao.

3. Phối hợp trao đổi thông tin với các cơ quan liên quan tại địa phương theo quy định.

Điều 8. Nhiệm vụ của cơ quan trực tiếp quản lý hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại địa phương

1. Cập nhật, xử lý, khai thác, xác thực và đồng bộ dữ liệu giấy phép lái xe.

2. Cập nhật các thông tin về vi phạm Luật Giao thông đường bộ được ghi nhận, chuyển về từ lực lượng tuần tra kiểm soát.

3. Đảm bảo hoạt động liên tục hệ thống thông tin giấy phép lái xe; thực hiện sao lưu và khôi phục dữ liệu.

4. Hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ quan, đơn vị sử dụng hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại địa phương.

5. Bảo mật, đảm bảo an toàn dữ liệu cho hệ thống thông tin giấy phép lái xe.

6. Cung cấp thông tin về giấy phép lái xe cho trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải (nếu có).

7. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu quản lý.

Đánh giá bài viết
1 58
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo