Mẫu 04/TXNK: Thông báo tiếp nhận/không tiếp nhận hồ sơ/thu hồi số tiền thuế đã hoàn

Mẫu 04/TXNK: Thông báo tiếp nhận/không tiếp nhận hồ sơ/thu hồi số tiền thuế đã hoàn được ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế về quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Mời các bạn tham khảo.

1. Thông báo tiếp nhận/không tiếp nhận hồ sơ/thu hồi số tiền thuế đã hoàn là gì?

Mẫu 04/TXNK: Thông báo tiếp nhận/không tiếp nhận hồ sơ/thu hồi số tiền thuế đã hoàn là mẫu doTổng cục Hải quan/Cục Hải quan/Chi cục Hải quan lập ra để thông báo về việc không tiếp nhận hồ sơ hay thu hồi số tiền thuế đã hoàn.

1. Mẫu 04/TXNK: Thông báo tiếp nhận/không tiếp nhận hồ sơ/thu hồi số tiền thuế đã hoàn

Mẫu 04/TXNK: Thông báo tiếp nhận/không tiếp nhận hồ sơ/thu hồi số tiền thuế đã hoàn

Mẫu số 04/TXNK

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
VĂN BN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/TB-…

….., ngày … tháng … năm…

THÔNG BÁO

V/v tiếp nhận/không tiếp nhận hồ sơ/thu hồi số tiền thuế đã hoàn

Kính gửi: …………………(1)

(Địa chỉ: ……………………)

Căn cứ Điều... Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;(2)

Căn cứ Điều… Luật...;(2)

Căn cứ Điều... Nghị định số... ngày... của Chính phủ;(2)

Căn cứ khoản... Điều... Thông tư số... ngày… của Bộ Tài chính;(2)

Căn cứ...,(2)

Tổng cục Hải quan/Cục Hải quan/Chi cục Hải quan ……………………..thông báo:

1. Tiếp nhận/không tiếp nhận hồ sơ ……………..(3)số... ngày…của ……………. (1), mã số thuế ………………….

Lý do không tiếp nhận hồ sơ: …………………… (4)

Thành phần hồ sơ gồm:

Thời gian nhận hồ sơ:

2. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế/không thu thuế:(5)

a) Kết quả phân loại hồ sơ:

□ Hoàn thuế trước, kiểm tra sau.

□ Kiểm tra trước, hoàn thuế sau,

b) Thời hạn giải quyết hồ sơ: ………………………………….

3. Trường hợp thông báo thu hồi số tiền thuế đã hoàn:(6)

Tổng cục Hải quan/Cục Hải quan/Chi cục Hải quan …………………… thông báo thu hồi số tiền thuế đã hoàn theo Quyết định số... ngày... của ... với số tiền ……………

Lý do thu hồi số tiền thuế đã hoàn: …………………..

4. Trường hợp thông báo số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa được xác định theo quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án: …………………………(7)

Nếu …………….(1) có vướng mắc, đề nghị liên hệ với Tổng cục Hải quan/Cục Hải quan/Chi cục Hải quan ……………. để được giải đáp. Số điện thoại liên hệ: ………………………………….

Tổng cục Hải quan/Cục Hải quan/Chi cục Hải quan ……………………thông báo để …………… (1) được biết./.


i nhận:
- Như trên;
- Bộ phận có liên quan;
- Lưu: VT, ...

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Tên người nộp thuế.

(2) Ghi rõ Điều, khoản văn bản quy phạm pháp luật áp dụng.

(3) Ghi rõ loại hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa, thông báo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế, miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp an ninh, quốc phòng.

(4) Ghi rõ lý do không tiếp nhận.

(5) Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế/không thu thuế:

- Đánh dấu (x) vào ô kết quả phân loại hồ sơ

- Ghi rõ thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định pháp luật

(6) Trường hợp thông báo thu hồi số tiền thuế đã hoàn, ghi rõ lý do thu hồi tiền thuế đã hoàn, chi tiết số tiền thuế phải thu hồi theo từng tờ khai, từng loại thuế.

(7) Trường hợp thông báo số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa được xác định theo quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, ghi chi tiết số tiền thuê theo từng tờ khai, từng loại thuế.

Mời các bạn xem thêm các biểu mẫu Thuế - Kế toán - Kiểm toán trong mục biểu mẫu.

Đánh giá bài viết
1 114
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo