Tài sản gắn liền với đất gồm những loại nào?

Tài sản gắn liền với đất gồm những loại nào? Tài sản gắn liền với đất có được cấp sổ đỏ không? Các quy định của pháp luật về tài sản gắn liền với đất.

1. Định nghĩa tài sản gắn liền với đất

Hiện nay chưa có văn bản pháp luật nào giải thích tài sản gắn liền với đất là gì. Tuy nhiên chúng ta có thể định nghĩa tài sản gắn liền với đất bằng cách tách nhỏ các từ ngữ ra

Tài sản theo quy định tại điều 105 Bộ luật dân sự năm 2015 là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản; tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.

=> Tài sản gắn liền với đất có thể hiểu là những động sản hoặc bất động sản mà sự tồn tại của nó gắn liền với đất đai

Định nghĩa tài sản gắn liền với đất

2. Tài sản gắn liền với đất gồm những loại nào?

Khoản 1 Điều 104 Luật Đất đai năm 2013 quy định: Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng và cây lâu năm có tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

=> Tài sản gắn liền với đất gồm: nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng và cây lâu năm

3. Tài sản gắn liền với đất có được cấp sổ đỏ không?

Tài sản gắn liền với đất được cấp sổ đỏ trong một số trường hợp khi đáp ứng đủ các điều kiện về đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 104 Luật Đất đai năm 2013 được Hoatieu.vn trích dẫn tại mục 2 bài này.

=> Chỉ 4 đối tượng bao gồm nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng và cây lâu năm có tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Bên cạnh đó, các đối tượng này muốn được cấp sổ đỏ phải thỏa mãn các điều kiện quy định tại điều 31, 32, 33, 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

4. Lệ phí đăng ký tài sản trên đất

Lệ phí đăng ký tài sản trên đất là lệ phí trước bạ mà người dân phải đóng khi đăng ký được quy định tại Nghị định 140/2016/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 20/2019/NĐ-CP

Căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%).

Trong đó:

Giá tính lệ phí trước bạ được quy định tại điều Khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP:

- Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ = (Giá đất tại Bảng giá đất x Thời hạn thuê đất) / 70 năm

- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà.

Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) được quy định tại điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP:

Nhà, đất mức thu là 0,5%.

Trên đây, Hoatieu.vn đã trả lời câu hỏi Tài sản gắn liền với đất gồm những loại nào? Mời các bạn đọc các bài viết liên quan tại mục Đất đai - Nhà ở, mảng Hỏi đáp pháp luật

Các bài viết liên quan:

Đánh giá bài viết
1 62
0 Bình luận
Sắp xếp theo