Quyết định 919/QĐ-BHXH sửa đổi bổ sung một số điều của Bảo hiểm xã hội Việt Nam

Quyết định 919/QĐ-BHXH - Sửa đổi bổ sung một số điều của Bảo hiểm xã hội Việt Nam

Quyết định 919/QĐ-BHXH sửa đổi bổ sung một số điều của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, cụ thể hơn là sửa đổi Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 01/QĐ-BHXH, Quyết định 1399/QĐ-BHXH và Quyết định 488/QĐ-BHXH. Theo đó 11 loại giấy tờ sẽ được bãi bỏ trong quy định. Mời các bạn tham khảo.

Bãi bỏ 11 loại giấy tờ giải quyết hưởng BHXH, BHYT

Bản cam kết xác nhận không tham gia bảo hiểm xã hội

Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 919/QĐ-BHXHHà Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2015

QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 01/QĐ-BHXH, Quyết định 1399/QĐ-BHXH và Quyết định 488/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 05/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia;

Để đơn giản hóa các thủ tục nhằm cắt giảm thời gian, chi phí cho đơn vị sử dụng lao động và cá nhân giao dịch với cơ quan Bảo hiểm xã hội; Xét đề nghị của Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 01/QĐ-BHXH ngày 03/01/2014 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy định về hồ sơ, quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội như sau:

1. Bãi bỏ các thành phần hồ sơ sau:

a) Quyết định của cấp có thẩm quyền cử đi học tập, làm việc ở nước ngoài đối với trường hợp bị ốm đau phải nghỉ việc trong thời gian được cử đi học tập, làm việc ở nước ngoài quy định tại Điểm 1.4 Khoản 1 và Điểm 2.2 Khoản 2 Điều 8.

b) Đơn của người cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng con (Mẫu số 11A-HSB) quy định tại Tiết d Điểm 4.2 Khoản 4 Điều 9.

c) Đơn của người lao động nữ sinh con hoặc đơn của người lao động nhận nuôi con nuôi (mẫu số 11B-HSB) quy định tại Điểm 5.2 Khoản 5 Điều 9.

(Chi tiết tại Phụ lục I đính kèm)

2. Sửa đổi, bổ sung, cắt giảm các tiêu thức trên thành phần hồ sơ sau:

a) Thay "Danh sách thanh toán chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe" do người sử dụng lao động lập (Mẫu số C70a-HD)" quy định tại Khoản 3 Điều 8, Khoản 6 Điều 9, Điều 10, Khoản 5 Điều 12, Điểm 1.6 Khoản 1 Điều 13 bằng Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe (Chi tiết tại Mẫu C70a-HD và nội dung hướng dẫn lập mẫu đính kèm).

b) Thay "Danh sách người lao động hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe được duyệt" (Mẫu số C70b-HD) quy định tại Khoản 5 Điều 12, các Điểm 1.2, 1.5 và 1.6 Khoản 1 Điều 13 bằng Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe" (Chi tiết tại Mẫu số C70b-HD và nội dung hướng dẫn lập mẫu đính kèm).

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 12, Điều 13 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 và Khoản 3 Điều 12 như sau:

"2. Kiểm tra và hoàn thiện hồ sơ đối với từng người lao động theo quy định tại Điều 8 và Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 9.

3. Phối hợp với Ban chấp hành Công đoàn cơ sở (nếu có) hoặc Ban chấp hành Công đoàn lâm thời (nếu có), căn cứ hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp để quyết định về số người lao động, số ngày nghỉ và hình thức nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định; chi trả chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe cho người lao động trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe do cơ quan Bảo hiểm xã hội chuyển đến."

b) Sửa đổi, bổ sung Điểm 1.2 Khoản 1 Điều 13 như sau:

"1.2. Xét duyệt trợ cấp ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe đối với từng người lao động theo Danh sách do người sử dụng lao động chuyển đến; lập 02 bản Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe theo mẫu số C70b-HD; thời hạn giải quyết: Tối đa 10 ngày kể từ ngày nhận được Danh sách do người sử dụng lao động lập. Tiếp nhận hồ sơ do người sử dụng lao động chuyển đến, kiểm tra đối chiếu hồ sơ với danh sách đã giải quyết và đóng dấu "ĐÃ DUYỆT" trên từng thành phần hồ sơ; Nếu qua kiểm tra phát hiện các trường hợp giải quyết chưa đúng phải bổ sung hoặc thu hồi kinh phí đã giải quyết thì đưa vào Phần C của Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe theo mẫu số C70b-HD của đợt xét duyệt sau".

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 1399/QĐ-BHXH ngày 22/12/2014 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy định về tổ chức thực hiện bảo hiểm y tế trong khám bệnh, chữa bệnh như sau:

1. Bãi bỏ các thành phần hồ sơ sau:

a) Giấy đề nghị thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT" (Mẫu số 06/BHYT) tại Phụ lục số 01.

b) Giấy ủy quyền hoặc giấy tờ xác nhận quyền đại diện hợp pháp cho người bệnh đối với người thanh toán hộ quy định tại Khoản 2 Điều 16.

(Chi tiết tại Phụ lục I đính kèm)

Đánh giá bài viết
2 4.371
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo