Mẫu Quyết định giải thể doanh nghiệp 2024 mới nhất

Quyết định giải thể doanh nghiệp 2024 là mẫu văn bản dùng trong trường hợp công ty bị phá sản, không thể tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh. Mẫu Quyết định giải thể gồm các vấn đề về nội dung giải thể, giải quyết các khoản nợ, hợp đồng đã ký kết, chế độ đối với người lao động...... Mời các bạn tham khảo mẫu mới 2024 dưới đây.

1. Các trường hợp doanh nghiệp bị giải thể

Các trường hợp doanh nghiệp bị giải thể, hay còn gọi là điều kiện giải thể doanh nghiệp được quy định tại Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

1. Doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp sau đây:

a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;

b) Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;

c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;

d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.

2. Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.

Theo đó, doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài.

Đối với trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp

2. Quyết định giải thể doanh nghiệp 2024 mới nhất

Quyết định giải thể doanh nghiệp
Quyết định giải thể doanh nghiệp

Hiện nay, pháp luật chưa quy định về Mẫu Quyết định giải thể doanh nghiệp. Dưới đây là các mẫu Quyết định giải thể doanh nghiệp được soạn theo đúng thể thức của một mẫu quyết định tiêu chuẩn, có tham khảo Nghị định 30/2020/NĐ-CP công tác văn thư, mời các bạn tham khảo.

TÊN DOANH NGHIỆP

Số:…………/QĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

…, ngày…… tháng… năm……..

QUYẾT ĐỊNH GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP

- Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021;

- Căn cứ tình hình hoạt động của doanh nghiệp;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Giải thể doanh nghiệp

- Mã số doanh nghiệp……ngày cấp……nơi cấp ……

- Địa chỉ trụ sở: ………………………………………

Điều 2: Lý do giải thể: ………………………………

…………………………………………………………

Điều 3: Thời hạn, thủ tục thanh lý các hợp đồng đã ký kết:

- Các hợp đồng đã ký kết, đang thực hiện: ………

- Kể từ thời điểm quyết định giải thể, doanh nghiệp không ký kết hợp đồng mới không phải là hợp đồng nhằm thực hiện giải thể doanh nghiệp.

- Không được chấm dứt thực hiện các hợp đồng đã có hiệu lực.

Điều 4: Thời hạn, thủ tục thanh toán các khoản nợ:

- Doanh nghiệp còn các khoản nợ: …………………

- Kể từ thời điểm quyết định giải thể, doanh nghiệp không huy động vốn dưới mọi hình thức.

Điều 5: Xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động:

Doanh nghiệp sử dụng ………. lao động. Thời hạn thanh toán các khoản lương và trợ cấp cho người lao động, xử lý tất cả các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động chậm nhất là vào ngày .../.../.....

Điều 6: Thanh lý tài sản sau khi thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp (nếu có)

Ông/bà …. là Chủ doanh nghiệp trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản còn lại: ……………

Điều 7: Ông/bà …. là Chủ doanh nghiệp … phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán số nợ chưa thanh toán, số thuế chưa nộp và quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh của doanh nghiệp không chính xác, trung thực với hồ sơ giải thể nộp hồ sơ giải thể tại cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 3 năm.

Điều 8: Quyết định này được niêm yết công khai tại trụ sở doanh nghiệp và trụ sở các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, được gửi đến các chủ nợ kèm phương án giải quyết nợ, được gửi đến người lao động, được gửi đến người có quyền và nghĩa vụ liên quan, gửi đến cơ quan Nhà Nước.

Điều 9: Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Nơi nhận:

- Như điều 8;

- Lưu.

ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT CÔNG TY

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

3. Mẫu quyết định giải thể công ty tư nhân

TÊN CÔNG TY:...

Số:……………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày… tháng … năm……

QUYẾT ĐỊNH
(V/v Giải thể công ty)

- Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020.

- Căn cứ Điều ……….của Điều lệ công ty ……………được thông qua ngày ....................

- Căn cứ tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp………

- Doanh nghiệp……………………………………….

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Giải thể doanh nghiệp ................

- Số Đăng ký kinh doanh……ngày cấp…… ……nơi cấp …

- Số Giấy phép thành lập………..ngày cấp………nơi cấp…

- Địa chỉ trụ sở:………………………………

Điều 2: Lý do giải thể: ………………………

Điều 3: Thời hạn, thủ tục thanh lý các hợp đồng đã ký kết:

(Doanh nghiệp nêu rõ tất cả các hợp đồng mà doanh nghiệp đang thực hiện, nội dung hợp đồng, đối tác, ngày ký hợp đồng, phương thức thanh lý, ngày dự định thanh lý chấm dứt hợp đồng).

Đối với những hợp đồng sẽ thanh lý, doanh nghiệp sẽ có báo cáo kết quả thực hiện sau khi hoàn tất.

Thời hạn thanh lý hợp đồng không được vượt quá 6 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể.Kể từ thời điểm này doanh nghiệp không ký kết thêm hợp đồng với tổ chức, cá nhân nào. Doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu phát sinh có tranh chấp nào về các hợp đồng đã ký.

Điều 4: Thời hạn, thủ tục thanh toán các khoản nợ:

Doanh nghiệp còn các khoản nợ khách hàng, nợ Ngân hàng, nợ thuế như sau:

(Doanh nghiệp nêu rõ từng loại nợ, phương thức thanh toán cụ thể, thời điểm thanh toán)

Thời hạn thanh toán nợ không được vượt quá 6 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể. Kể từ thời điểm này doanh nghiệp không vay nợ của bất kỳ tổ chức, cá nhân nào. Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có phát sinh những tranh chấp về các khoản nợ trên.

Điều 5: Thanh toán các khoản nợ thuế

Doanh nghiệp còn nợ các loại thuế sau:

(Doanh nghiệp nêu rõ các khoản thuế còn nợ, phương thức và thời hạn nộp thuế) . Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có phát sinh những tranh chấp về các khoản nợ trên.

Điều 6: Xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động:

Doanh nghiệp sử dụng ……….(nêu số lượng lao động). Thời hạn thanh toán các khoản lương và trợ cấp cho người lao động, xử lý tất cả các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao độngchậm nhất là vào ngày .../.../...... (Nêu rõ từng lao động, thời điểm thôi việc, mức trợ cấp đối với từng lao động. Trường hợp quá nhiều lao động, có thể phân loại thành lao động trực tiếp và gián tiếp). Các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao độngđược doanh nghiệp xử lý dứt điểm vào ngày .../.../....., (Nêu cụ thể những nghĩa vụ trong hợp đồng lao động, phương thức xử lý, thời hạn xử lý đối với tập thể người lao động trong thỏa ước lao động tập thể. Trường hợp có thỏa thuận riêng, nêu cách xử lý cụ thể với cá nhân người lao động). Mọi tranh chấp phát sinh về sau do doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Điều 7: Thành lập tổ thanh lý tài.

Tổ thanh lý tài sản gồm (ít nhất là 2 người): Quyền và nghĩa vụ Tổ thanh lý, thủ tục thanh lý quy định ở Phụ lục đính kèm.

Điều 8: Quyết định này được niêm yết công khai tại trụ sở doanh nghiệp, được gởi đến các chủ nợ, người lao động, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, gởi đến cơ quan Nhà Nước và đăng báo ....................... 3 kỳ liên tiếp.

Điều 9 : Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Nơi nhận:

- Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Các chủ nợ

- Người lao động

- Cơ quan Thuế

- Lưu

ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY
hoặc CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

(Ký và ghi rõ họ tên)

4. Mẫu quyết định giải thể công ty cổ phần

Tên Doanh Nghiệp:............

Số:.........../..........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------o0o-----------

………, ngày … tháng …. năm …….

 QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải thể doanh nghiệp
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

- Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2020;

- Căn cứ tình hình hoạt động của doanh nghiệp;

- Căn cứ Biên bản họp số … của Đại hội đồng cổ đông thông qua ngày …/…/… về việc giải thể doanh nghiệp

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Giải thể doanh nghiệp: … … … (ghi tên doanh nghiệp)

- Mã số doanh nghiệp: … … … ngày cấp … … … nơi cấp … … …

- Địa chỉ trụ sở chính: … … …

Điều 2: Lý do giải thể: … … …

Điều 3: Thời hạn, thủ tục thanh lý các hợp đồng đã ký kết:

- Các hợp đồng đã ký kết, đang thực hiện: (nêu rõ nội dung hợp đồng, thủ tục và thời hạn thanh lý hợp đồng. Lưu ý: thời hạn thanh lý không vượt quá 6 tháng kể từ ngày quyết định giải thể).

- Kể từ thời điểm quyết định giải thể, doanh nghiệp không ký kết hợp đồng mới không phải là hợp đồng nhằm thực hiện giải thể doanh nghiệp.

- Không được chấm dứt thực hiện các hợp đồng đã có hiệu lực.

Điều 4: Thời hạn, thủ tục thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp:

- Doanh nghiệp còn các khoản nợ: (Doanh nghiệp nêu rõ từng loại nợ đối với khách hàng, đối với cơ quan thuế, bảo hiểm xã hội và các khoản nợ khác, thời điểm thanh toán. Lưu ý: Thời hạn thanh toán nợ không được vượt quá 6 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể.)

- Kể từ thời điểm quyết định giải thể, doanh nghiệp không huy động vốn dưới mọi hình thức.

Điều 5: Xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động:

Doanh nghiệp sử dụng ………. (nêu số lượng lao động) lao động. Thời hạn thanh toán các khoản lương và trợ cấp cho người lao động, xử lý tất cả các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao độngchậm nhất là vào ngày … / … / ….

Điều 6: Thanh lý tài sản sau khi thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp (nếu có)

Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản còn lại (nêu rõ các loại tài sản còn lại và phương thức thanh lý)

Điều 7: Các cổ đông, thành viên Hội đồng quản trị phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết, số thuế chưa nộp, số nợ chưa thanh toán và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh của doanh nghiệp trong thời hạn 05 năm kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Điều 8: Nghị quyết, quyết định này phải được đăng trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và được niêm yết công khai tại trụ sở chính của doanh nghiệp và trụ sở các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, được gởi đến các chủ nợ kèm phương án giải quyết nợ, được gởi đến người lao động, được gởi đến người có quyền và nghĩa vụ, lợi ích có liên quan, gởi đến cơ quan Nhà Nước.

Điều 9: Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Nơi nhận: TM. ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
- Như điều 3;
- Phòng ĐKKD-Sở KH&ĐT (đề đăng ký);
- Lưu:
(Ký và ghi rõ họ tên)

5. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp 2024

Căn cứ theo khoản 1 Điều 208 và Điều 210 Luật Doanh nghiệp 2020, hồ sơ giải thể doanh nghiệp tư nhân bao gồm:

  • Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp (theo mẫu);
  • Nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp;
  • Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp;
  • Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);

Trường hợp doanh nghiệp có chi nhánh, VPĐD thì phải nộp kèm theo hồ sơ giải thể (chấm dứt hoạt động) của chi nhánh, VPĐD.

6. Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp

Căn cứ theo Điều 208 của Luật Doanh nghiệp 2020, thì trình tự thủ tục giải thể doanh nghiệp được quy định cụ thể như sau:

Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp

Việc giải thể doanh nghiệp trong trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 207 của Luật này được thực hiện theo quy định sau đây:

1. Thông qua nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

b) Lý do giải thể;

c) Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;

d) Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;

đ) Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị;

2. Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng;

3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, nghị quyết, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể phải được đăng trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.

Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích có liên quan. Phương án giải quyết nợ phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ;

4. Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được nghị quyết, quyết định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải đăng tải nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có);

...

7. Các bước giải thể doanh nghiệp

Để làm rõ hơn thủ tục giải thể doanh nghiệp, các bạn có thể theo dõi từng bước cụ thể trong quy trình giải thể doanh nghiệp dưới đây:

Bước 1: Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp

Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
  • Lý do giải thể;
  • Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;
  • Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
  • Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Bước 2: Thanh lý tài sản của doanh nghiệp

Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.

Bước 3: Gửi thông báo giải thể doanh nghiệp

  • Gửi tới Sở Kế hoạch và đầu tư: làm thủ tục Công bố giải thể doanh nghiệp;
  • Gửi tới cơ quan Hải quan để làm thủ tục Xác nhận nghĩa vụ hải quan;
  • Gửi tới cơ quan bảo hiểm làm thủ tục chốt nghĩa vụ bảo hiểm, chốt sổ bảo hiểm;
  • Gửi tới Cơ quan thuế: Làm thủ tục quyết toán đóng cửa mã số thuế;
  • Gửi tới người lao động trong doanh nghiệp để bảo đảm quyền lợi người lao động;
  • Gửi quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
  • Phải niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.

Thời hạn gửi quyết định: Thời hạn 07 ngày kể từ ngày công ty ban hành quyết định giải thể doanh nghiệp.

Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải đăng tải quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có).

Cơ quan Hải quan có trách nhiệm xác nhận nghĩa vụ hải quan cho doanh nghiệp;

Cơ quan thuế căn cứ theo hồ sơ quyết toán thuế của doanh nghiệp ra biên bản kiểm tra thuế và truyền dữ liệu sang Sở Kế hoạch và Đầu tư để doanh nghiệp tiếp thực hiện thủ tục đóng của mã số thuế và giải thể doanh nghiệp tại Kế hoạch và Đầu tư.

Bước 4: Công bố thông tin về việc giải thể doanh nghiệp

Đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.

Hồ sơ công bố thông tin giải thể doanh nghiệp

  • Thông báo về việc giải thể;
  • Quyết định giải thể của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
  • Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc giải thể doanh nghiệp.

Thời hạn nộp hồ sơ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua quyết định giải thể.

Thời hạn giải quyết hồ sơ công bố quyết định giải thể: 03 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ được tiếp nhận trên hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Cơ quan thực hiện: Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Bước 5: Xác nhận nghĩa vụ hải quan tại cơ quan hải quan

Sau khi doanh nghiệp đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp thì doanh nghiệp tiến hành gửi công văn tới Tổng cục Hải quan xin xác nhận nghĩa vụ hải quan để giải thể doanh nghiệp. Trong vòng 10 -15 ngày cơ quan Hải quan ra thông báo về tình trạng hồ sơ hải quan của doanh nghiệp.

Bước 6: Thủ tục đóng cửa mã số thuế tại cơ quan thuế

  • Gửi công văn xin giải thể doanh nghiệp lên Chi cục thuế (kèm bản sao công chứng Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế);
  • Gửi Công văn xin quyết toán thuế;
  • Đóng các loại thuế còn nợ;
  • Nộp phạt (nếu có).

Cơ quan thuế căn cứ theo hồ sơ quyết toán thuế của doanh nghiệp ra biên bản kiểm tra thuế và truyền dữ liệu sang Sở Kế hoạch và Đầu tư để doanh nghiệp tiếp thực hiện thủ tục đóng của mã số thuế và giải thể doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Bước 7: Trả con dấu pháp nhân của doanh nghiệp

  • Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan Công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan Công an để được cấp giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu. Trong trường hợp này, con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu trong hồ sơ giải thể doanh nghiệp được thay thế bằng giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu.
  • Đối với doanh nghiệp tự khắc con dấu từ ngày 01/07/2015 đến nay thì doanh nghiệp có trách nhiệm không được tiếp tục sử dụng con dấu mà không phải thực hiện thủ tục trả lại con dấu tại cơ quan nhà nước.

Bước 8: Thủ tục tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.

Hồ sơ giải thể doanh nghiệp bao gồm:

  • Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
  • Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
  • Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có);
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Thời hạn giải quyết

  • Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin về việc doanh nghiệp đăng ký giải thể cho cơ quan thuế. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của Phòng Đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế gửi ý kiến về việc giải thể của doanh nghiệp đến Phòng đăng ký kinh doanh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng giải thể nếu không nhận được ý kiến từ chối của cơ quan thuế, đồng thời ra Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.
  • Trường hợp hồ sơ giải thể không chính xác, giả mạo, thành viên/cổ đông/chủ sở hữu công ty phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán số nợ chưa thanh toán, số thuế chưa nộp và quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Trên đây là mẫu Mẫu Quyết định giải thể doanh nghiệp 2024 mới nhất và các quy định liên quan. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục đầu tư kinh doanh trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
8 65.801
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo