Quyết định 612/QĐ-UBDT 2021 về Danh sách thôn đặc biệt khó khăn giai đoạn 2021-2025
Danh sách thôn đặc biệt khó khăn giai đoạn 2021-2025
Ủy ban Dân tộc ban hành mới ban hành Quyết định 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 về việc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
Theo đó Ủy ban dân tộc đã phê duyệt danh sách 13.222 thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn 41 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bao gồm:
- 11.179 thôn của xã khu vực III;
- 736 thôn của xã khu vực II;
- 1.184 thôn của xã khu vực I;
- 123 thôn của các xã có thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Quyết định 612/QĐ-UBDT
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 612/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH SÁCH CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định 13/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về Tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021-2025;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh sách 13.222 thôn đặc biệt khó khăn, bao gồm: 11.179 thôn của xã khu vực III; 736 thôn của xã khu vực II, 1.184 thôn của xã khu vực I và 123 thôn của các xã có thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn 41 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (danh sách kèm theo).
Điều 2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có chia tách, sáp nhập, giải thể hoặc đổi tên, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các Sở, ngành chức năng rà soát, xác định theo tiêu chí và lập hồ sơ theo quy định tại Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ gửi Ủy ban Dân tộc tổng hợp, thẩm định và quyết định điều chỉnh, bổ sung.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về Phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
DANH SÁCH
THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
TT | Tên huyện, xã, thôn | Số thôn ĐBKK |
Tổng cộng | 244 | |
Xã có thôn vùng DTTS&MN | 0 | |
Xã khu vực I | 25 | |
Xã khu vực II | 41 | |
Xã khu vực III | 178 | |
I | HUYỆN LẠNG GIANG | |
1 | Xã Hương Sơn | I |
Thôn Khuân Giàn | ||
Thôn Hèo | ||
II | HUYỆN SƠN ĐỘNG | |
1 | Thị trấn An Châu | II |
Tổ dân phố Cại | ||
Tổ dân phố Đình | ||
Tổ dân phố Hạ 1 | ||
Tổ dân phố Phe | ||
Tổ dân phố Lừa | ||
Tổ dân phố Lốt | ||
Tổ dân phố Ké | ||
Tổ dân phố Mỏ | ||
2 | Thị trấn Tây Yên Tử | III |
Tổ dân phố Mậu | ||
Tổ dân phố Thanh Chung | ||
Tổ dân phố Bài | ||
Tổ dân phố Đoàn Kết | ||
Tổ dân phố Đồng Rì | ||
Tổ dân phố Thống Nhất | ||
Tổ dân phố Néo | ||
3 | Xã An Lạc | III |
Thôn Nà Trắng | ||
Thôn Kim Bảng | ||
Thôn Biểng | ||
Thôn Nà Ó | ||
Thôn Đồng Bây | ||
Thôn Thác | ||
Thôn Đồng Bài | ||
Thôn Đồng Dương | ||
Thôn Đồng Khao | ||
Thôn Rõng | ||
4 | Xã Hữu Sản | III |
Thôn Sản | ||
Thôn Sản 3 | ||
Thôn Dần | ||
Thôn Dần 3 | ||
5 | Xã Vân Sơn | III |
Thôn Phe | ||
Thôn Khả | ||
Thôn Gà | ||
Thôn Nà Vàng | ||
6 | Xã Lệ Viễn | III |
Thôn Thanh Trà | ||
Thôn Thia Tu Nim | ||
Thôn Tân Chung | ||
Thôn Chung Sơn | ||
Thôn Lọ | ||
Thôn Lạnh | ||
7 | Xã Vĩnh An | III |
Thôn Luông Doan | ||
Thôn Đặng | ||
Thôn Ao Bồng | ||
Thôn Đồng Mặn | ||
Thôn Phú Hưng | ||
Thôn Mai Hiên | ||
Thôn Mặn | ||
Thôn Chào | ||
Thôn Chao | ||
Thôn Làng Chẽ | ||
Thôn Mật | ||
Thôn Hiệp Reo | ||
8 | Xã An Bá | III |
Thôn Lái | ||
Thôn An Bá | ||
Thôn Hai | ||
Thôn Vá | ||
Thôn Đồng Dầu | ||
Thôn Đồng Tàn | ||
9 | Xã Cẩm Đàn | III |
Thôn Cẩm Đàn | ||
Thôn Gốc Gạo | ||
Thôn Thượng | ||
Thôn Đồng Bưa | ||
Thôn Trại Răng | ||
Thôn Rộc Nẩy | ||
10 | Xã Giáo Liêm | III |
Thôn Đá Cối | ||
Thôn Rèm | ||
Thôn Gốc Sau | ||
Thôn Việt Tiến | ||
11 | Xã Đại Sơn | III |
Thôn Nam Sơn | ||
Thôn Khuân Cầu | ||
Thôn Tân Sơn | ||
Thôn Tân Trung | ||
Thôn Làng Khang | ||
Thôn Đồng Cảy | ||
Thôn Trung Sơn | ||
Thôn Tân Hiệp | ||
Thôn Đồng Chanh | ||
12 | Xã Phúc Sơn | III |
Thôn Thước | ||
Thôn Đồng Mương | ||
Thôn Mới | ||
Thôn Non Tá | ||
Thôn Đồng Băm | ||
Thôn Đồng Cao | ||
13 | Xã Thanh Luận | III |
Thôn Thanh Hà | ||
Thôn Gà | ||
Thôn Náng | ||
Thôn Rỏn | ||
14 | Xã Dương Hưu | III |
Thôn Mục | ||
Thôn Mùng | ||
Thôn Thoi | ||
Thôn Bán | ||
Thôn Đồng Mạ | ||
Thôn Đồng Làng | ||
Thôn Thán | ||
Thôn Đồng Riễu | ||
15 | Xã Yên Định | III |
Thôn Tiên Lý | ||
Thôn Đồng Chu | ||
Thôn Trại Chùa | ||
Thôn Nhân Định | ||
Thôn Khe Táu | ||
Thôn Đồng Hả | ||
16 | Xã Tuấn Đạo | II |
Thôn Tuấn Sơn | ||
Thôn Đông Bảo Tuấn | ||
Thôn Am Hà | ||
Thôn Nam Bồng | ||
Thôn Mùng | ||
17 | Xã Long Sơn | II |
Thôn Tảu | ||
Thôn Thượng | ||
Thôn Đẫng | ||
III | HUYỆN LỤC NGẠN | |
1 | Xã Tân Sơn | III |
Thôn Bắc Hoa | ||
Thôn Khuôn Kén | ||
Thôn Mòng A | ||
Thôn Mòng B | ||
Thôn Mấn | ||
Thôn Khuôn Tỏ | ||
Thôn Đồng Dau | ||
2 | Xã Đèo Gia | III |
Thôn Cống Luộc | ||
Thôn Đèo Gia | ||
Thôn Đồng Bụt | ||
Thôn Xạ Nhỏ | ||
3 | Xã Sa Lý | III |
Thôn Đảng | ||
Thôn Xé Mòng | ||
Thôn Đồn Cây Lâm | ||
Thôn Rãng | ||
4 | Xã Phong Minh | III |
Thôn Na Lang | ||
Thôn Nũn | ||
5 | Xã Sơn Hải | III |
Thôn Đấp | ||
Thôn Cầu Sắt | ||
Thôn Đồng Mậm | ||
Thôn Cổ Vài | ||
Thôn Tam Chẽ | ||
6 | Xã Hộ Đáp | III |
Thôn Cái Cặn | ||
Thôn Khuôn Trang | ||
Thôn Hợp Thành | ||
Thôn Đồng Phai | ||
Thôn Héo A | ||
Thôn Na Hem | ||
7 | Xã Phong Vân | III |
Thôn Suối Chạc | ||
Thôn Rì | ||
Thôn Chả | ||
Thôn Vựa Ngoài | ||
Thôn Vựa Trong | ||
Thôn Cầu Nhạc | ||
Thôn Cống Lầu | ||
8 | Xã Phú Nhuận | III |
Thôn Vồng | ||
Thôn Hồ | ||
Thôn Hợp Thành | ||
Thôn Quéo | ||
Thôn Thuận A | ||
Thôn Thuận B | ||
Thôn Vách Gạo | ||
Thôn Thích | ||
Thôn Thác Dèo | ||
Thôn Khuôm | ||
Thôn Hòa Thanh | ||
9 | Xã Cấm Sơn | III |
Thôn Họa | ||
Thôn Bả | ||
Thôn Cấm | ||
Thôn Ao Vường | ||
Thôn Chằm Khon | ||
Thôn Mới | ||
10 | Xã Tân Lập | II |
Thôn Đồng Con 1 | ||
Thôn Tân Tiến | ||
Thôn Hòa Trong | ||
Thôn Hòa Thịnh | ||
Thôn Đồng Tâm | ||
Thôn Cà Phê | ||
11 | Xã Kim Sơn | I |
Thôn Đồng Phúc | ||
Thôn Đồng Láy | ||
12 | Xã Biên Sơn | I |
Thôn Đức Thắng | ||
13 | Xã Thanh Hải | I |
Thôn Khuân Rẽo | ||
14 | Xã Kiên Thành | I |
Thôn Cai Lé | ||
15 | Xã Tân Hoa | I |
Thôn Khuân Lương | ||
Thôn Xóm Cũ | ||
Thôn Vặt Ngoài | ||
IV | HUYỆN LỤC NAM | |
1 | Xã Lục Sơn | III |
Thôn Vĩnh Hồng | ||
Thôn Vĩnh Ninh | ||
Thôn Đèo Quạt | ||
Thôn Đồng Vành 1 | ||
Thôn Gốc Dẻ | ||
Thôn Văn Non | ||
Thôn Hổ Lao | ||
Thôn Chồi 2 | ||
2 | Xã Trường Sơn | III |
Thôn Điếm Rén | ||
Thôn Đồng | ||
Thôn Lầm | ||
Thôn Tân Thành | ||
Thôn Trại Ổi | ||
Thôn Cầu Gỗ | ||
Thôn Vua Bà | ||
3 | Xã Bình Sơn | III |
Thôn Bãi Đá | ||
Thôn Xóm Làng | ||
Thôn Hòa Bình | ||
Thôn Bình Giang | ||
Thôn Đồng Đỉnh | ||
Thôn Tân Mộc | ||
Thôn Nghè Mản | ||
4 | Xã Vô Tranh | III |
Thôn Đồng Mạ | ||
Thôn Mỏ Sẻ | ||
Thôn Đồng Mận | ||
Thôn Đồng Quần | ||
Thôn Trại Lán | ||
Thôn Găng | ||
Thôn Bắc Máng | ||
5 | Xã Trường Giang | II |
Thôn Tòng Lệnh 3 | ||
Thôn An Phúc | ||
Thôn Đồng Chè | ||
6 | Xã Nghĩa Phương | I |
Thôn Dùm | ||
Thôn Đồng Man | ||
Thôn Mương Làng | ||
Thôn Bãi Ô | ||
Thôn Hố Nước | ||
7 | Xã Tam Dị | I |
Thôn Hòn Ngọc | ||
Thôn Trại Trầm | ||
Thôn Bãi Lời | ||
Thôn Hố Dẻ | ||
8 | Xã Bảo Sơn | I |
Thôn Đồng Cống | ||
Thôn Hồ Sơn 1 | ||
Thôn Quất Sơn | ||
V | HUYỆN YÊN THẾ | |
1 | Xã Đồng Vương | III |
Bản La Xa | ||
Bản La Lanh | ||
Bản Bình Minh | ||
Bản Trại Tre | ||
Bản Trại Mía | ||
2 | Xã Đồng Tiến | II |
Bản Cây Thị | ||
Bản Đồng An | ||
Bản Cây Vối | ||
Bản Khe Ngọn | ||
Bản Gốc Bòng | ||
3 | Xã Canh Nậu | II |
Bản Trại Sông | ||
Bản Gốc Dổi | ||
Bản Nà Táng | ||
Bản Còn Trang | ||
Bản Đống Cao | ||
Bản Dốc Đơ | ||
4 | Xã Tiến Thắng | II |
Thôn Rừng Chiềng | ||
Thôn Song Sơn | ||
Thôn Hố Luồng | ||
5 | Xã Tân Hiệp | I |
Thôn Đồng Bông | ||
Xã Đông Hưu | II | |
Bản Trại Mới | ||
Bản Mỏ Hương | ||
6 | Xã Đông Sơn | I |
Thôn Hố Rích | ||
Thôn Ao Cạn |
DANH SÁCH
THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
TT | Tên huyện, xã, thôn | Số thôn ĐBKK |
Tổng cộng | 46 | |
Xã có thôn vùng DTTS&MN | 4 | |
Xã khu vực I | 13 | |
Xã khu vực II | 8 | |
Xã khu vực III | 21 | |
I | HUYỆN BÙ ĐỐP | |
1 | Xã Thanh Hòa | |
Ấp 5 | ||
Ấp 8 | ||
2 | Xã Hưng Phước | I |
Ấp Bù Tam | ||
3 | Xã Phước Thiện | II |
Ấp Điện Ảnh | ||
Ấp Mười Mẫu | ||
4 | Xã Tân Tiến | I |
Ấp Sóc Nê | ||
II | HUYỆN BÙ GIA MẬP | |
1 | Xã Bù Gia Mập | III |
Thôn Bù La | ||
Thôn Bù Nga | ||
Thôn Đắk Á | ||
2 | Xã Đắk Ơ | III |
Bù Ka | ||
Thôn 6 | ||
Bù Bưng | ||
Bù Khơn | ||
Thôn 3 | ||
Thôn 10 | ||
3 | Xã Phước Minh | II |
Bình Giai | ||
Bù Tam | ||
4 | Xã Bình Thắng | |
Thôn 9 | ||
5 | Xã Phú Văn | III |
Thôn Thác Dài | ||
Thôn Đặk Son 2 | ||
Thôn Đặk Khâu | ||
6 | Xã Đức Hạnh | I |
Bù Kroai | ||
III | HUYỆN LỘC NINH | |
1 | Xã Lộc Hòa | I |
Ấp Suối Thôn | ||
2 | Xã Lộc Thành | I |
Ấp K Liêu | ||
Ấp Tà Tê 1 | ||
Ấp Lộc Bình 1 | ||
3 | Xã Lộc Khánh | II |
Ấp Ba Ven | ||
Ấp Chà Đôn | ||
Ấp Sóc Lớn | ||
Ấp Cần Lê | ||
4 | Xã Lộc Phú | III |
Ấp Bù Linh | ||
Ấp Vẻ Vang | ||
Ấp Bù Nồm | ||
Ấp Soor Rung | ||
Ấp Tân Hai | ||
5 | Xã Lộc Quang | III |
Ấp Chàng Hai | ||
Ấp Bù Tam | ||
Ấp Bồn Xăng | ||
Ấp Việt Quang | ||
IV | HUYỆN PHÚ RIỀNG | |
1 | Xã Long Tân | |
Thôn 6 | ||
V | HUYỆN BÙ ĐĂNG | |
1 | Xã Đăk Nhau | I |
Đak Nung | ||
Đak La | ||
2 | Xã Đăng Hà | I |
Thôn 5 | ||
3 | Xã Đường 10 | I |
Thôn 1 | ||
Thôn 5 | ||
4 | Xã Thống Nhất | I |
Thôn 10 |
...............................................
Mời các bạn sử dụng file tải về để xem chi tiết danh sách thôn đặc biệt khó khăn giai đoạn 2021-2025 trên toàn quốc.
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Chính sách được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Dân tộc | Người ký: | Hầu A Lềnh |
Số hiệu: | 612/QĐ-UBDT | Lĩnh vực: | Chính sách |
Ngày ban hành: | 16/09/2021 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: |
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Bài liên quan
-
Học sinh ở địa phương có cấp độ dịch 1, 2 được trở lại trường
-
Bộ tiêu chí an toàn Covid-19 trong trường học tại TP.HCM
-
Cách tra cứu thông tin hưởng hỗ trợ theo NQ 116
-
Có được tổ chức đám cưới mùa dịch không
-
Hà Nội thuộc cấp độ dịch nào?
-
Công chức không phải bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học từ 10/12/2021
-
Lịch thi công chức thuế 2024
-
Kế hoạch thi công chức thuế 2024
Chính sách
-
Nghị định 75/2021/NĐ-CP mức trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
-
Quyết định 1579/QĐ-TTg Chương trình Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi đến 2030
-
Quyết định 3226/QĐ-TLĐ 2021 Quy định chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn
-
Thông tư quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng
-
Thông tư số 03/2008/TT-BNV