Quyết định 474/QĐ-BKHCN

Quyết định 474/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ngày 23 tháng 03 năm 2012 về việc phê duyệt danh mục các dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ để tuyển chọn cho thực hiện trong 2 năm 2012 - 2013.

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
--------
Số: 474/QĐ-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2012

QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt danh mục các dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển
tài sản trí tuệ để tuyển chọn cho thực hiện trong 2 năm 2012 - 2013

------------------

BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Căn cứ Nghị định 28/2008/NĐ-CP ngày 14/03/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Quyết định số 2204/QĐ-TTg ngày 06/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 - 2015;

Căn cứ Thông tư số 03/TT-BKHCN ngày 20/04/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn tuyển chọn và quản lý dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 - 2015;

Căn cứ đề xuất của các đơn vị về hỗ trợ thực hiện dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ trong 2 năm 2013 - 2014;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh mục các dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ để tuyển chọn cho thực hiện trong 2 năm 2013 - 2014 (danh mục kèm theo).

Điều 2. Trưởng ban Chỉ đạo, Trưởng ban Thư ký, Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ, Chánh Văn phòng Chương trình, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, SHTT

BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

(đã ký)

Trần Văn Tùng

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN
thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ để tuyển chọn cho thực hiện trong 2 năm 2013 - 2014

(Kèm theo Quyết định số 474/QĐ-BKHCN ngày 23/03/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

A. Loại Dự án Trung ương quản lý

TTTên Dự ánMã hiệuMục tiêu/yêu cầuTóm tắt nội dungSản phẩm dự kiến
I
Áp dụng sáng chế/giải pháp hữu ích
1Áp dụng giải pháp hữu ích “phương pháp chiết lá và cây dâu tằm bằng etanol” theo Văn bằng bảo hộ số 887, cấp ngày 06/04/2011CT68/TW1
/03-04

- Thúc đẩy, nâng cao tỷ lệ áp dụng sáng chế vào thực tiễn đời sống, sản xuất, kinh doanh;

- Tạo ra mô hình mẫu về áp dụng sáng chế vào thực tiễn nhằm góp phần giải quyết vấn đề cấp thiết của xã hội, góp phần phát triển kinh tế và nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam.

- Triển khai ứng dụng công nghệ thuộc sáng chế của Việt Nam đang được bảo hộ vào thực tiễn;

- Triển khai biện pháp theo dõi, đánh giá để hoàn thiện công nghệ;

- Tổng kết, hoàn thiện công nghệ và đề xuất phương án nhân rộng.


- Công nghệ được triển khai và sản phẩm được sản xuất, chế tạo (nếu sáng chế là sản phẩm, một phần sản phẩm) hoặc vấn đề cụ thể được giải quyết, xử lý (nếu sáng chế là quy trình) cũng như các tài liệu hướng dẫn vận hành kỹ thuật (nếu cần);

- Tài liệu giới thiệu và hướng dẫn triển khai sáng chế vào thực tiễn;

- Báo cáo kết quả triển khai và hoàn thiện sản phẩm, công nghệ theo sáng chế.


2Áp dụng giải pháp hữu ích để sản xuất thức ăn sinh học phục vụ việc chăn nuôi lợn theo Văn bằng bảo hộ số 919, cấp ngày 07/10/2011CT68/TW2
/03-04
3Áp dụng giải pháp hữu ích về hố ga nhựa chống triều cường xâm nhập ngược qua đường nước thải và thu hồi chất thải từ nguồn theo Văn bằng bảo hộ số 662, cấp ngày 06/03/2007CT68/TW3
/03-04
II
Xây dựng, quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý
4

Xây dựng chỉ dẫn địa lý cho 03 sản phẩm sau đây:

- “Đồng Giao” dùng cho sản phẩm dứa của nông trường Đồng Giao, thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình;

- “Cà Mau” dùng cho sản phẩm tôm sú của tỉnh Cà Mau;

- “Thái Bình” dùng cho sản phẩm ngao của tỉnh Thái Bình.

CT68/TW4
/03-04

- Sử dụng công cụ sở hữu trí tuệ phục vụ phát triển kinh tế, xã hội;

- Góp phần duy trì danh tiếng sản phẩm và nâng cao đời sống người dân vùng sản xuất, kinh doanh sản phẩm.

- Xây dựng cơ sở khoa học và thực tiễn phục vụ việc đăng ký chỉ dẫn địa lý tương ứng với sản phẩm theo yêu cầu;

- Làm thủ tục đăng ký chỉ dẫn địa lý;

- Xây dựng các điều kiện, công cụ phục vụ công tác quản lý chỉ dẫn địa lý.

- Báo cáo đưa ra được đầy đủ cơ sở khoa học và thực tiễn phục vụ cho việc xây dựng Hồ sơ đăng ký chỉ dẫn địa lý và làm cơ sở cho việc quản lý chỉ dẫn địa lý;

- Chỉ dẫn địa lý được đăng bạ;

- Đưa ra mô hình thực tiễn về xây dựng chỉ dẫn địa lý cho loại sản phẩm tương ứng để có thể nhân rộng.

5

Quản lý và phát triển 03 chỉ dẫn địa lý sau đây:

- “Ninh Thuận” dùng cho sản phẩm nho của tỉnh Ninh Thuận;

- “Quảng Trị” dùng cho sản phẩm tiêu của tỉnh Quảng Trị;

- “Huế” dùng cho sản phẩm nón lá của tỉnh Thừa Thiên Huế.

CT68/TW5
/03-04
- Đảm bảo quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý hợp pháp cho các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện sử dụng chỉ dẫn địa lý;

- Duy trì danh tiếng, uy tín của sản phẩm theo chất lượng và nguồn gốc địa lý đúng như đã được đăng ký;

- Góp phần nâng cao đời sống người dân vùng sản xuất, kinh doanh sản phẩm.

- Đề xuất nội dung và tổ chức thức hiện cơ chế quản lý và kiểm soát việc sử dụng chỉ dẫn địa lý;

- Đề xuất và tổ chức thực hiện các biện pháp nâng cao giá trị sản phẩm được bảo hộ chỉ dẫn địa lý.

- Hệ thống các văn bản, hệ thống quản lý nội bộ và bên ngoài được xây dựng hoặc hoàn thiện;

- Chỉ dẫn địa lý được quản lý thử nghiệm trên thực tế;

- Mô hình quản lý thử nghiệm được hoàn thiện, có thể triển khai nhân rộng.

Đánh giá bài viết
1 97
0 Bình luận
Sắp xếp theo