Quyết định 2100/QĐ-BHXH về tổ chức thi thăng hạng viên chức từ chuyên viên lên chuyên viên chính năm 2016
Quyết định 2100/QĐ-BHXH - Tổ chức thi thăng hạng viên chức từ chuyên viên lên chuyên viên chính năm 2016
Quyết định 2100/QĐ-BHXH về Kế hoạch tổ chức thi thăng hạng viên chức từ chuyên viên lên chuyên viên chính năm 2016 do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành ngày 30/11/2016. Theo đó, tiêu chuẩn dự kỳ thi thăng hạng phải nộp lệ phí thi theo quy định, số tiền là 500.000 đồng/người.
Công văn 470/TANDTC-TCCB về nộp hồ sơ dự thi nâng ngạch chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 2100/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THI THĂNG HẠNG VIÊN CHỨC TỪ CHUYÊN VIÊN LÊN CHUYÊN VIÊN CHÍNH NĂM 2016
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28/12/2012 của Bộ Nội vụ Ban hành quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức; quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;
Căn cứ Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;
Căn cứ Công văn số 3998/BNV-CCVC ngày 24/7/2016 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án thi thăng hạng viên chức từ chuyên viên lên chuyên viên chính ngành Bảo hiểm xã hội năm 2016;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổ chức thi thăng hạng viên chức từ chuyên viên lên chuyên viên chính năm 2016.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
| Nguyễn Thị Minh |
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC THI THĂNG HẠNG VIÊN CHỨC TỪ CHUYÊN VIÊN LÊN CHUYÊN VIÊN CHÍNH NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2100/QĐ-BHXH ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Căn cứ quy định của pháp luật và Công văn số 3998/BNV-CCVC ngày 24/7/2016 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án thi thăng hạng viên chức từ chuyên viên lên chuyên viên chính ngành Bảo hiểm xã hội năm 2016, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam ban hành kế hoạch tổ chức thi thăng hạng viên chức từ chuyên viên lên chuyên viên chính năm 2016 đối với viên chức thuộc Ngành, cụ thể như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG DỰ THI
1. Viên chức hiện đang làm việc tại các đơn vị thuộc và trực thuộc cơ quan BHXH ở Trung ương (bao gồm viên chức giữ chức vụ quản lý và viên chức thừa hành);
2. Viên chức hiện đang giữ chức vụ quản lý tại BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là BHXH tỉnh) bao gồm: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương; Giám đốc, Phó Giám đốc BHXH cấp huyện.
II. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ THI
1. Điều kiện
a) Được cơ quan sử dụng viên chức đánh giá, phân loại ở mức độ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong thời gian 03 năm liên tục (năm 2013, 2014, 2015), có phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc không trong thời gian bị cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật.
b) Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu là 03 năm (36 tháng) tính đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ đăng ký dự thi.
c) Đạt hệ số lương từ 3,66 trở lên tính đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ đăng ký dự thi.
d) Được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý viên chức cử dự thi thăng hạng
2. Tiêu chuẩn
2.1. Về năng lực chuyên môn
a) Nắm vững các chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Ngành; có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch chuyên viên chính.
b) Có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu.
c) Có phương pháp nghiên cứu, phân tích, tổng kết, đánh giá hiệu quả công việc; có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp làm việc theo nhóm; có khả năng triển khai công việc đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
d) Am hiểu thực tiễn, kinh tế - xã hội về công tác quản lý đối với lĩnh vực được giao; nắm vững xu hướng phát triển của Ngành.
2.2. Về trình độ
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực hoạt động của Ngành và lĩnh vực công tác.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính hoặc có bằng Thạc sĩ, Tiến sỹ chuyên ngành quản lý hành chính công, quản lý công.
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc, là người dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc hoặc người dự thi có cam kết sử dụng thành thạo ngoại ngữ dự thi trình độ bậc 3 trở lên được người đứng đầu cơ quan sử dụng viên chức nhận xét bằng văn bản.
d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc người dự thi có cam kết sử dụng thành thạo kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, được người đứng đầu cơ quan sử dụng viên chức xác nhận bằng văn bản.
đ) Đã chủ trì nghiên cứu, xây dựng hoặc là thành viên Ban nghiên cứu, Ban soạn thảo ít nhất 01 (một) đề tài, chương trình, đề án cấp huyện trở lên mà cơ quan, đơn vị nơi viên chức công tác được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu và đánh giá đạt yêu cầu; hoặc là thành viên nghiên cứu soạn thảo ít nhất 01 (một) văn bản quy định, hướng dẫn nghiệp vụ chung trong toàn Ngành (đối với các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam ở Trung ương), văn bản quy định, hướng dẫn nghiệp vụ cho toàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với viên chức thuộc BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) đã được ban hành và được người đứng đầu sử dụng viên chức xác nhận.
III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ THI
Hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng viên chức lên chuyên viên chính, bao gồm:
1. Đơn đăng ký dự thi thăng hạng viên chức (Mẫu số 1).
2. Bản sơ yếu lý lịch của viên chức (Mẫu số 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức) có dán ảnh, đóng dấu giáp lai và xác nhận của đơn vị sử dụng viên chức. Theo phân cấp về quản lý hồ sơ viên chức, việc xác nhận như sau:
a) Đối với các tổ chức giúp việc Tổng Giám đốc: Đơn vị phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện xác nhận.
b) Đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc và BHXH tỉnh: Thủ trưởng đơn vị hoặc Giám đốc BHXH tỉnh trực tiếp kiểm tra và xác nhận.
3. Bản sao Quyết định tuyển dụng vào Ngành; Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên; Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch tương đương với ngạch chuyên viên (nếu có) của cơ quan có thẩm quyền và Quyết định nâng bậc lương gần nhất.
4. Bản nhận xét, đánh giá của Thủ trưởng đơn vị hoặc của Giám đốc BHXH tỉnh đối với viên chức, trong đó nêu cụ thể kết quả đánh giá, phân loại viên chức hằng năm của 03 năm (2013, 2014, 2015) (Mẫu số 2).
5. Bản sao văn bằng, chứng chỉ được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trường hợp không có chứng chỉ ngoại ngữ, tin học thì phải có bản cam kết và có ý kiến xác nhận của Thủ trưởng đơn vị hoặc Giám đốc BHXH tỉnh (Mẫu số 3).
6. Về đề tài, đề án hoặc văn bản mà viên chức chủ trì hoặc tham gia soạn thảo:
a) Đối với đề tài, đề án: Các quyết định, biên bản nghiệm thu, xác nhận đề tài, đề án kèm theo sản phẩm (bản chính hoặc sao y bản chính).
b) Đối với văn bản quy định, hướng dẫn nghiệp vụ: Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị hoặc Giám đốc BHXH tỉnh kèm theo văn bản đã ban hành (bản chính hoặc sao y bản chính) (Mẫu số 4).
7. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời gian 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng viên chức.
Hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng của mỗi viên chức được bỏ vào một túi bì đựng riêng có kích thước 250 x 340 x 5 mm, ngoài bì cần liệt kê các thành phần hồ sơ có trong túi bì.
Tham khảo thêm
Công văn 6639/BYT-TCCB về tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế Thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế
Công văn 419/TANDTC-TCCB về đăng ký dự thi chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp Điều kiện dự thi nâng ngạch công chức ngành Tòa án 2016
Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT-BTNMT-BNV về thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường Tiêu chuẩn thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp ngành TNMT
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Ủy quyền nào phải đi công chứng 2024?
-
Thông tư 08/2018/TT-BNNPTNT Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Nông nghiệp
-
Thông tư 07/2023/TT-BNG về đăng ký hộ tịch tại Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài
-
Tải Nghị định 72/2023/NĐ-CP doc, pdf về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
-
Tải Nghị định 73/2023/NĐ-CP file doc, pdf về khuyến khích, bảo vệ cán bộ năng động sáng tạo vì lợi ích chung
-
Kế hoạch 70/KH-VKSTC 2022 về tổ chức thi tuyển Kiểm tra viên kiểm sát
-
Danh sách tỉnh, huyện xã Việt Nam 2024
-
Công văn 2466/BNV-TCCB 2022 tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức
-
Tải Thông tư 72/2023/TT-BTC tiêu chí phân loại đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực tài chính file Doc, Pdf
-
Luật tổ chức chính phủ số 76/2015/QH13