Quyết định 1997/QĐ-BTNMT 2019

Quyết định số 1997/QĐ-BTNMT 2019

Quyết định 1997/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực địa chất và khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng ngân sách Nhà nước năm 2019 (Theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng).

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1997/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN DO BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẶT HÀNG, GIAO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019 (THEO MỨC LƯƠNG CƠ SỞ 1.490.000 ĐỒNG/THÁNG)

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn c Nghị định s 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính ph quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 ca Chính phủ sửa đi, b sung một số điều ca Ngh định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 ca Chính ph quy định chi tiết và hướng dẫn thi nh một số điều của Lut giá;

Căn cứ Nghị định s 38/2019/NĐ-CP ngày 9 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ đã ban hành quy định mức lương cơ sở đối vi cán bộ công chc, viên chc lực lượng vũ trang;

Căn c Quyết định s 1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 ca Thủ tưng Chính phủ v việc ban hành Danh mục dch vụ sự nghiệp công sử dng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực qun lý nhà nước ca Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn c Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trưng ban hành Định mức kinh tế - kỹ thut các công trình địa chất;

Căn c Thông tư s 07/2013/TT-BTNMT ngày 07 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất (b sung);

Căn cứ Thông tư s 47/2015/TT-BTNMT ngày 05 tháng 11 năm 2015 ca Bộ trưng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật của 12 dng công việc trong điều tra cơ bn địa chất v khoáng sn và thăm dò khoáng sn;

Căn cứ Thông tư s 79/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015 ca Bộ trưng B Tài nguyên và Môi trường ban nh Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đo địa chấn phản xạ 2D trên đất liền cho các trạm địa chấn từ 180 kênh đến 750 kênh;

Căn cứ Thông tư số 11/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế-kỹ thuật công tác điều tra và thành lập bản đồ hiện trạng trượt lở đất đá các vùng núi Việt Nam tỷ lệ 1/50.000;

Căn cứ Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường;

Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 136/2017/TTLT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định lập, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;

Căn cứ Công văn số 8381/BTC-QLG ngày 22 tháng 7 năm 2019 của Bộ Tài chính về việc tham gia ý kiến về giá sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN lĩnh vực tài nguyên môi trường năm 2019;

Xét đề nghị của Cục Công nghệ Thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường tại Công văn số 251/CNTT-KHTC ngày 29 tháng 5 năm 2019 đề xuất ban hành đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ năm 2019;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực địa chất và khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng ngân sách nhà nước năm 2019 (theo mức tiền lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng) cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện.

Điều 2. Điều kiện áp dụng Bộ đơn giá:

1. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: sử dụng đơn giá không có khấu hao tài sản cố định.

2. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc thực hiện theo phương thức đấu thầu, kí hợp đồng cho các tổ chức, doanh nghiệp bên ngoài thực hiện: sử dụng đơn giá có khấu hao tài sản cố định(đã loại trừ phần thuế giá trị gia tăng đối với các yếu tố đầu vào: chi phí vật liệu; chi phí công cụ, dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu…).

Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và áp dụng đối với khối lượng sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.

Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Tổ chức cán bộ; Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam; Cục trưởng Cục Công nghệ Thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá);
- Kho bạc nhà nước Trung ương;
- Lưu VT, KHTC, Nh.30.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỦ TRƯỞNG




Trần Quý Kiên

THUYẾT MINH

BỘ ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN DO BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẶT HÀNG, GIAO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019 (THEO MỨC LƯƠNG CƠ SỞ 1.490.000 ĐỒNG/THÁNG)

(Kèm theo Quyết định số: 1997/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

I. Danh mục đơn giá sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực địa chất và khoáng sản, gồm:

1. Công tác địa chất:

- Giải đoán tư liệu viễn thám địa chất;

- Lập bản đồ địa chất - điều tra khoáng sản;

- Đánh giá khoáng sản;

- Trọng sa - địa hóa;

- Lấy mẫu công trình;

- Lấy mẫu cơ lý đá;

- Điều tra địa chất - Khoáng sản biển;

- Xây dựng bản đồ tổng hợp dạng số;

- Khảo sát chuyên đề;

- Điều tra và thành lập bản đồ trượt lở đất đá các vùng núi Việt Nam tỷ lệ 1/50.000.

2. Công tác khoan:

- Khoan máy;

- Khoan tay;

- Tháo lắp và vận chuyển thiết bị khoan.

3. Công tác khai đào:

- Thi công hố;

- Thi công vỉa lộ;

- Thi công hào;

- Thi công giếng;

- Sửa lò cũ;

- Thi công cửa lò;

- Thi công đường lò;

- Lấp công trình hào, hố và giếng.

4. Công tác gia công mẫu và phân tích mẫu:

- Gia công mẫu;

- Phân tích thí nghiệm;

5. Công tác địa chất thủy văn - địa chất công trình:

- Đo vẽ địa chất thủy văn - địa chất công trình;

- Thí nghiệm địa chất thủy văn;

- Thí nghiệm địa chất công trình;

- Quan trắc địa chất thủy văn.

6. Công tác địa vật lý:

- Các phương pháp địa vật lý điện;

- Đo từ tính mặt đất;

- Đo EMAN bằng máy Pπ-01;

- Đo hơi thủy ngân bằng máy XG-5;

- Đo và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm;

- Địa vật lý lỗ khoan;

- Đo địa chấn 2D bằng máy 48 kênh;

- Đo Georada;

- Đo sâu trường chuyển;

- Đo sâu ảnh điện phân cực kích thích dòng 1 chiều;

- Địa vật lý biển tỷ lệ 1:500 000, 1: 100 000, 1: 50 000;

- Bay đo từ phổ gamma;

- Đo địa chấn dọc thành lỗ khoan;

- Đo khí phóng xạ;

- Đo địa chấn phản xạ 2D trên đất liền cho các trạm địa chấn từ 180 kênh đến 750 kênh;

- Phân tích các đồng vị phóng xạ trên hệ phổ kế gamma phân giải cao ORTEC-GEM 30.

7. Công tác trắc địa:

- Trắc địa công trình lộ thiên;

- Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp tam giác;

- Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp đa giác, đường sườn;

- Lập lưới khống chế độ cao;

- Đo vẽ bản đồ địa hình bằng phương pháp kinh vĩ;

- Đo GPS;

- Trắc địa phục vụ địa chất biển;

- Trắc địa phục vụ địa vật lý biển.

8. Công tác thông tin - tin học.

- Chuyển vẽ phục chế thủ công các bản vẽ trong báo cáo địa chất;

- Số hóa bản đồ chuyên ngành địa chất;

- Bảo quản kho lưu trữ địa chất;

- Bảo quản kho thư viện địa chất;

- Tin học hóa báo cáo;

- Bảo trì cơ sở dữ liệu;

- Bảo quản kho ấn phẩm địa chất;

- Bảo quản kho lưu trữ sản phẩm công nghệ thông tin.

II. Căn cứ tính đơn giá:

1. Định mức kinh tế kỹ thuật:

- Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất;

- Thông tư số 07/2013/TT-BTNMT ngày 07 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất (bổ sung);

- Thông tư số 47/2015/TT-BTNMT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật của 12 dạng công việc trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản;

- Thông tư số 79/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đo địa chấn phản xạ 2D trên đất liền cho các trạm địa chấn từ 180 kênh đến 750 kênh;

- Thông tư số 11/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra và thành lập bản đồ hiện trạng trượt lở đất đá các vùng núi Việt Nam tỷ lệ 1/50.000;

- Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường;

- Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

2. Cơ cấu tính giá sản phẩm:

- Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;

- Đối với đơn giá không có khấu hao tài sản cố định, chi phí chung được xác định tỷ lệ trên chi phí trực tiếp (bao gồm: chi phí nhân công; chi phí vật liệu; chi phí công cụ dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu);

- Đối với đơn giá có khấu hao tài sản cố định (áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và đầu tư) chi phí chung được xác định tỷ lệ trên chi phí trực tiếp (bao gồm: chi phí nhân công; chi phí vật liệu; chi phí công cụ dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu; chi phí khấu hao tài sản cố định); đồng thời giá đầu vào của vật liệu, công cụ dụng cụ, năng lượng, nhiên liệu đã loại trừ thuế giá trị gia tăng.

3. Chế độ tiền lương và các khoản phụ cấp lương:

- Nghị định số 204/2004/NĐ - CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

- Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang (mức tiền lương cơ sở từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 là 1.490.000 đồng/tháng);

- Thông tư số 04/2019/TT-BNV ngày 24 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;

- Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức (Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng áp dụng mức 3 hệ số 0,2 tiền lương cơ sở áp dụng cho tổ 05 người trở lên);

- Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức (áp dụng 2 mức 0,4 và 0,6), cụ thể như sau:

+ Mức 0,4 lương cơ sở đối với: Tổ, đội khoan thăm dò thuộc Liên đoàn địa chất; và Tổ, đội khảo sát, tìm kiếm thuộc Liên đoàn địa chất khu vực;

+ Mức 0,6 lương cơ sở đối với: Tổ, đội khảo sát, tìm kiếm thuộc Liên đoàn địa chất chuyên đề (Đo vẽ lập bản đồ địa chất; ĐCTV-ĐCCT; Địa vật lý; Địa chất biển; Lấy mẫu trọng sa các tỷ lệ), và Tổ đội khảo sát đo đạc địa hình, trắc địa phục vụ địa chất biển.

- Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức, cụ thể như sau:

+ Mức 0,1 lương cơ sở cho lộ trình địa chất, trắc địa, địa vật lý, ĐCTV-ĐCCT, kho lưu trữ;

+ Mức 0,2 lương cơ sở cho khoan tay, hố, vỉa lộ, lấp công trình, phân tích, công tác trên biển, lộ trình có xạ;

+ Mức 0,3 lương cơ sở cho khoan máy, hào, lò, giếng, gia công phân tích phóng xạ, microzon, hiển vi điện tử, plasma, bay hàng không.

- Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức; cụ thể với một số công việc phải đảm bảo tính liên tục và làm việc trên 24 giờ như sau:

+ Đối với công tác khoan máy (Khoan địa chất chiều sâu từ 0-300 m; từ 301-700 m; từ 701-1.200 m);

+ Khoan địa chất thủy văn (Chiều sâu 0-300m và 301-500m);

+ Khoan tay có tháp lấy mẫu địa chất và ĐCTV - ĐCCT (Khoan tay có tháp; Khoan tay không tháp);

+ Công tác địa chất thủy văn: Bơm dâng bằng 2 máy nén khí; Máy bơm ly tâm; bơm điện chìm thẳng đứng; Đo hồi phục sau khi bơm; Xả nước thí nghiệm ở các lỗ khoan tự chảy; Tiến hành xả nước thí nghiệm ở các lỗ khoan tự chảy; Tiến hành đổ nước thí nghiệm; Tiến hành múc nước thí nghiệm; Tiến hành thí nghiệm cắt; Tiến hành xả nước thí nghiệm ở các lỗ khoan tự chảy; Quan trắc tổng hợp, trên biển, bãi triều.

- Thông tư liên tịch số 10/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Lao động Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thu hút; Công văn số 2957/BNV-TL ngày 05 tháng 10 năm 2005 của Bộ Nội vụ.

- Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Lao động Thương binh và xã hội, Ủy ban dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực.

4. Chế độ BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn:

- Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn;

- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;

- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

- Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc; Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các Thông tư hướng dẫn;

- Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.

5. Chế độ Thuế:

Căn cứ Luật Thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008, Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế Giá trị gia tăng, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế Giá trị gia tăng, Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế Giá trị gia tăng, và các Thông tư hướng dẫn. Công văn số 14573/BTC-TCT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài chính ý kiến về thuế GTGT đối với hoạt động điều tra cơ bản; Công văn số 4160/BTNMT-TC ngày 05 tháng 11 năm 2009 thực hiện Luật thuế GTGT đối với các hoạt động điều tra cơ bản thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

III. Phương pháp tính chi tiết các khoản mục chi phí trực tiếp

1. Chi phí nhân công:

- Đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật, bao gồm: lương cơ bản; phụ cấp lưu động (áp dụng 2 mức hệ số 0,4 và 0,6 tiền lương cơ sở cho các công việc ngoại nghiệp); phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng (áp dụng mức 3 hệ số 0,2 tiền lương cơ sở); phụ cấp độc hại (áp dụng 3 mức hệ số 0,1; 02 và 0,3 tiền lương cơ sở cho các công việc độc hại nguy hiểm); các khoản đóng góp theo lương (BHXH: 17,5%, BHYT: 3%, BHTN: 1%, KPCĐ: 2% = 23,5% tiền lương cơ bản).

- Chi phí nhân công bằng số công lao động theo định mức nhân đơn giá ngày công lao động.

* Đơn giá ngày công lao động bao gồm:

+ Tiền lương cấp bậc;

+ Các phụ cấp lương (phụ cấp lưu động; phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng; phụ cấp độc hại);

+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn.

- Ngày công lao động tháng là 26 ngày;

- Đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật theo từng nội dung công việc, từng loại sản phẩm trong các bảng chi phí nhân công, đã tính theo số lượng định biên và cấp bậc kỹ thuật quy định trong định mức KT-KT;

- Đối với phụ cấp khu vực, phụ cấp thu hút: không tính vào đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật, được tính cột đơn giá riêng;

- Định mức công lao động là số lượng công nhóm hoặc công đơn theo quy định tại các định mức KT-KT.

2. Chi phí vật liệu:

- Đơn giá vật liệu: lấy theo đơn giá đã tính trong bộ đơn giá sản phẩm đã ban trong năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Định mức vật liệu là số lượng từng loại vật liệu theo quy định tại các định mức KT-KT;

- Chi phí vật liệu của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm, đã bao gồm hao hụt và vật liệu nhỏ là 5%-8% theo quy định tại các định mức Kinh tế kỹ thuật.

......................................................

Văn bản có file đính kèm. Mời các bạn sử dụng file tải về để xem toàn bộ nội dung quyết định.

Tóm tắt nội dung Quyết định 1997/QĐ-BTNMT

Ban hành Bộ đơn giá sản phẩm DV sự nghiệp công lĩnh vực địa chất, khoáng sản

Ngày 31/7/2019, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ra Quyết định 1997/QĐ-BTNMT về việc ban hành Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực địa chất và khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng ngân sách Nhà nước năm 2019 (Theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng).

Theo đó, danh mục đơn giá sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực địa chất và khoáng sản, gồm: Công tác địa chất; Công tác khoan; Công tác khai đào; Công tác gia công mẫu và phân tích mẫu; Công tác địa chất thủy văn – địa chất công trình; Công tác địa vật lý; Công tác trắc địa; Công tác thông tin – tin học.

Cụ thể, đơn giá địa chất được xây dựng theo một điều kiện chuẩn nêu trong định mức cho từng phương pháp công tác. Trong các trường hợp có điều kiện khác với điều kiện chuẩn thì các đơn giá được nhân với hệ số điều chỉnh K như sau: Giải đoán sơ bộ ảnh hàng không nếu có sử dụng hệ thông tin địa lý (GIS) nhân với hệ số k = 1,24.

Bên cạnh đó, Quyết định này cũng quy định điều kiện áp dụng Bộ đơn giá, theo đó, đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thì sử dụng đơn giá không có khấu hao tài sản cố định.

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.

Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Tài nguyên môi trường được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

Đánh giá bài viết
1 229
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo