Quyết định 1738/QĐ-TANDTC
Quyết định 1738/QĐ-TANDTC - Quy định mới về trang phục làm việc hàng ngày của Thẩm phán
Quyết định 1738/QĐ-TANDTC năm 2017 về Quy chế cấp phát, sử dụng và quản lý trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành ngày 23/11/2017.
Công văn 144/TANDTC-PC năm 2017 thi hành Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐTP
Công văn 146/TANDTC-PC áp dụng án lệ trong xét xử do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1738/QĐ-TANDTC | Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ CẤP PHÁT, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ TRANG PHỤC, GIẤY CHỨNG MINH THẨM PHÁN, GIẤY CHỨNG MINH HỘI THẨM, GIẤY CHỨNG NHẬN CHỨC DANH TƯ PHÁP, GIẤY CHỨNG NHẬN TÒA ÁN NHÂN DÂN
CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Luật tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 221/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 09/01/2003 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về trang phục đối với cán bộ, công chức Tòa án nhân dân; Nghị quyết số 1214/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về trang phục của Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm; Nghị quyết số 419/2017/UBTVQH14 ngày 11 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thực hiện thống nhất trang phục xét xử của Thẩm phán Tòa án nhân dân.
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế cấp phát, sử dụng và quản lý trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao; Chánh án Tòa án quân sự Trung ương; Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao; Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 2; | CHÁNH ÁN |
QUY CHẾ
CẤP PHÁT, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ TRANG PHỤC, GIẤY CHỨNG MINH THẨM PHÁN, GIẤY CHỨNG MINH HỘI THẨM, GIẤY CHỨNG NHẬN CHỨC DANH TƯ PHÁP, GIẤY CHỨNG NHẬN TÒA ÁN NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1738/QĐ-TANDTC ngày 23 tháng 11 năm 2017 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về:
1. Cấp phát, sử dụng và quản lý trang phục đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các Tòa án nhân dân;
2. Cấp, sử dụng và quản lý Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm;
3. Mẫu, cấp, sử dụng và quản lý Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người được bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân và Tòa án quân sự các cấp.
2. Người được bầu làm Hội thẩm nhân dân và người được cử làm Hội thẩm quân nhân.
3. Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án và công chức, viên chức, người lao động trong Tòa án nhân dân các cấp.
4. Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án trong Tòa án quân sự các cấp.
5. Cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức và người có thẩm quyền tổ chức, thực hiện việc cấp phát và quản lý trang phục; cấp, đổi, thu hồi Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp và Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân.
Điều 3. Nguyên tắc chung
1. Việc cấp, sử dụng trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp và Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân phải đúng đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật và thống nhất trong Tòa án nhân dân.
2. Trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm nhân dân, Giấy chứng minh Hội thẩm quân nhân, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp và Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân được cấp cho Thẩm phán, Hội thẩm, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của Tòa án đểsử dụng trong hoạt động công vụ theo quy định của pháp luật và Quy chế này.
3. Không được sử dụng Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm nhân dân, Giấy chứng minh Hội thẩm quân nhân, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp và Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân vào mục đích tư lợi hoặc việc riêng; không dùng Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm nhân dân, Giấy chứng minh Hội thẩm quân nhân, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp và Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân thay giấy giới thiệu, căn cước công dân hoặc các giấy tờ tùy thân khác; khi mất hoặc để thất lạc các giấy tờ nêu trên phải báo ngay cho cơ quan Công an nơi gần nhất và Chánh án Tòa án nơi người đó công tác.
4. Mọi hành vi vi phạm trong việc cấp phát, sử dụng và quản lý trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp và Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân được xử lý theo quy định của pháp luật và Quy chế này.
Điều 4. Trang phục
1. Trang phục gồm:
a) Trang phục làm việc hàng ngày;
b) Trang phục xét xử;
c) Lễ phục.
2. Trang phục làm việc hàng ngày gồm:
a) Trang phục xuân - hè: Quần âu màu tím than, áo sơ mi trắng;
b) Trang phục thu - đông: Bộ comple tím than, áo sơ mi trắng dài tay và áo khoác chống rét màu đen.
Trang phục xét xử: Áo choàng dài tay màu đen theo quy định của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
Lễ phục gồm: Nam giới là bộ comple tím than, nữ giới là bộ áo dài truyền thống.
3. Trang phục đối với Thẩm phán, cán bộ, nhân viên, Hội thẩm quân nhân của Tòa án quân sự các cấp được thực hiện theo quy định về trang phục đối với Quân đội nhân dân Việt Nam.
Điều 5. Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm
1. Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao cấp cho người được bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp; người được bầu làm Hội thẩm Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội thẩm Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; người được cử làm Hội thẩm quân nhân của Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực.
2. Mẫu Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 1214/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về trang phục của Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân; Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm.
Điều 6. Giấy chứng nhận chức danh tư pháp
1. Giấy chứng nhận chức danh tư pháp được cấp cho công chức Tòa án nhân dân và Tòa án quân sự các cấp được xếp vào ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án.
2. Mẫu Giấy chứng nhận chức danh tư pháp do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định, cụ thể như sau:
a) Kích thước: chiều dài 95 mm, chiều rộng 62 mm;
b) Mặt trước: nền đỏ, trên cùng là dòng chữ màu vàng “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” phông chữ VnArialH đậm, in hoa, cỡ chữ 10; ở giữa là logo Tòa án đường kính 25mm; phía dưới logo Tòa án là dòng chữ màu vàng “GIẤY CHỨNG NHẬN CHỨC DANH TƯ PHÁP” phông chữ VnArialH đậm, in hoa, cỡ chữ 13;
c) Mặt sau: nền trắng có hoa văn chìm hình trống đồng màu đỏ in chìm; góc trên bên trái có logo Tòa án, đường kính 14 mm; góc dưới bên trái có ảnh của công chức cỡ20x30 mm; có thông tin về họvà tên, ngày, tháng, năm sinh, chức vụ, chức danh, đơn vị công tác, ngày cấp giấy chứng nhận chức danh tư pháp. Ảnh được đóng dấu chìm của cơ quan có thẩm quyền cấp.
Điều 7. Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân
1. Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân được cấp cho công chức, viên chức, người lao động trong Tòa án nhân dân các cấp không phải là chức danh tư pháp.
2. Mẫu Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định, cụ thể như sau:
a) Kích thước: chiều dài 95 mm, chiều rộng 62 mm;
b) Mặt trước: nền trắng, trên cùng là dòng chữ màu đỏ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” phông chữ VnArialH đậm, in hoa, cỡ chữ 10; ở giữa là logo Tòa án đường kính 25mm; phía dưới logo Tòa án là dòng chữ màu đỏ “GIẤY CHỨNG NHẬN TÒA ÁN NHÂN DÂN” phông chữ VnArialH, in hoa, cỡ chữ 13;
c) Mặt sau: nền trắng có hoa văn hình trống đồng màu vàng in chìm; góc trên bên trái có logo Tòa án, đường kính 14 mm; góc dưới bên trái có ảnh của công chức, viên chức, người lao động cỡ 20x30 mm; có thông tin về họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, chức vụ, chức danh, đơn vị công tác, ngày cấp giấy chứng nhận Tòa án nhân dân. Ảnh được đóng dấu chìm của cơ quan có thẩm quyền cấp.
Thuộc tính văn bản: Quyết định 1738/QĐ-TANDT
Số hiệu | 1738/QĐ-TANDT |
Loại văn bản | Quyết định |
Lĩnh vực, ngành | Bộ máy hành chính, Thủ tục Tố tụng |
Nơi ban hành | Tòa án nhân dân tối cao |
Người ký | Nguyễn Hòa Bình |
Ngày ban hành | 23/11/2017 |
Ngày hiệu lực | 23/11/2017 |
Tham khảo thêm
Quyết định 120/QĐ-TANDTC quy định xử lý trách nhiệm người giữ chức danh tư pháp trong Tòa án nhân dân Xử lý trách nhiệm với người giữ chức danh tư pháp trong TAND
Quyết định 20/QĐ-TANDTC-TĐKT về việc ban hành mẫu huy hiệu, kỷ niệm chương và bằng chứng nhận của Tòa án nhân dân Quyết định quy định mẫu Huy hiệu, Kỷ niệm chương, Bằng khen Tòa án
Nghị quyết số 36/2017/QH14 về việc bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao Quy định bổ nhiệm Thẩm phán TAND tối cao
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Quyết định 87/QĐ-HĐTC Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử của Thẩm phán
-
Phân biệt Tố tụng hình sự và Tố tụng dân sự
-
Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP về 60 biểu mẫu áp dụng trong xét xử hình sự
-
Nghị định 68/2018/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
-
Thông tư 04/2018/TT-BTP về biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước
-
Bộ luật tố tụng dân sự 2023 số 92/2015/QH13