Quyết định 1688/QĐ-BTTTT 2019

Quyết định số 1688/QĐ-BTTTT 2019

Quyết định 1688/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 2378/QĐ-BTTTT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông công bố Định mức chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng ngân sách Nhà nước.

Ngày 11/10/2019, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông đã ra Quyết định 1688/QĐ-BTTTT về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 2378/QĐ-BTTTT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông công bố Định mức chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng ngân sách Nhà nước. Theo đó, chi phí tư vấn xác định theo định mức công bố tại Quyết định này gồm có: Chi phí chuyên gia, chi phí quản lý, chi phí khác và thu nhập chịu thuế tính trước nhưng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Định mức chi phí tư vấn công bố tại Quyết định này chưa bao gồm chi phí để lập hồ sơ bằng tiếng nước ngoài. Chi phí để lập hồ sơ bằng tiếng nước ngoài xác định bằng cách lập dự toán, nhưng tối đa không quá 15% chi phí tư vấn theo định mức công bố tại Quyết định này.

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1688/QĐ-BTTTT

Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 2378/QĐ-BTTTT NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CÔNG BỐ ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN, CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 201/CP ngày 26 tháng 5 năm 1981 của Hội đồng Chính phủ về quản lý định mức kinh tế - kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 2378/QĐ-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông công bố Định mức chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học hóa, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Định mức chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước đã được công bố kèm theo Quyết định số 2378/QĐ-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông bằng Định mức ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tin học hóa, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan đơn vị thuộc Bộ, website Bộ;
- Lưu: VT, THH, KHTC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phan Tâm

ĐỊNH MỨC

CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1688/QĐ-BTTTT ngày 11/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

I. HƯỚNG DẪN CHUNG

1. Định mức chi phí quản lý dự án và định mức chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin công bố tại Quyết định này bao gồm các chi phí cần thiết để hoàn thành các công việc quản lý dự án và tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng). Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, chủ đầu tư xem xét quyết định việc áp dụng, vận dụng định mức chi phí để xác định chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin. Trường hợp định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn theo công bố tại Quyết định này không phù hợp với dự án cần tính thì chủ đầu tư chịu trách nhiệm xem xét quyết định điều chỉnh định mức hoặc lập dự toán theo phụ lục của quyết định này để xác định chi phí.

Chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin được xác định như sau:

Ci = Gi x Ni x Kđc

Trong đó:

- Ci: Chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin thứ i xác định theo định mức chi phí tỉ lệ; đơn vị tính: giá trị.

- Gi: Giá trị xây lắp hoặc giá trị thiết bị hoặc giá trị xây lắp và quy mô giá trị thiết bị cần tính trong dự toán; đơn vị tính: giá trị.

- Ni: Định mức chi phí của công việc quản lý dự án, tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin thứ i được công bố tại Quyết định này; đơn vị tính: tỷ lệ %.

- Kđc: hệ số điều chỉnh (tăng, giảm) định mức (nếu có).

2. Định mức chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin được xác định trên cơ sở các quy định hiện hành của Nhà nước về dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước, loại hạng mục, các bước thiết kế, loại hình công việc, yêu cầu, nội dung của công việc quản lý dự án và tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.

3. Trường hợp dự án có quy mô nằm trong khoảng quy mô theo công bố tại Quyết định này thì định mức chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin xác định theo công thức sau:

Công thức

Trong đó:

- Nt: Định mức chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin theo quy mô giá trị xây lắp hoặc quy mô giá trị thiết bị hoặc quy mô giá trị xây lắp và quy mô giá trị thiết bị cần tính; đơn vị tính: tỉ lệ %;

- Gt: Quy mô giá trị xây lắp hoặc quy mô giá trị thiết bị hoặc quy mô giá trị xây lắp và quy mô giá trị thiết bị cần tính định mức chi phí quản lý dự án, tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin; đơn vị tính: giá trị;

- Ga: Quy mô giá trị xây lắp hoặc quy mô giá trị thiết bị hoặc quy mô giá trị xây lắp và quy mô giá trị thiết bị cận trên của quy mô giá trị cần tính định mức; đơn vị tính: giá trị;

- Gb: Quy mô giá trị xây lắp hoặc quy mô giá trị thiết bị hoặc quy mô giá trị xây lắp và quy mô giá trị thiết bị cận dưới của quy mô giá trị cần tính định mức; đơn vị tính: giá trị;

- Na: Định mức chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin tương ứng với Ga; đơn vị tính: tỉ lệ %;

- Nb: Định mức chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin tương ứng với Gb; đơn vị tính: tỉ lệ %;

4. Trường hợp dự án có quy mô lớn hơn quy mô theo công bố tại Quyết định này thì định mức chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin xác định theo phương pháp lập dự toán để xác định chi phí.

5. Các hạng mục trong dự án ứng dụng công nghệ thông tin quy định trong Quyết định này được phân loại như sau:

a) Hạng mục hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin gồm: đầu tư phần cứng máy tính và mạng máy tính (đầu tư, xây lắp, lắp đặt, cài đặt các thiết bị router, access point, firewall, lắp đặt máy tính cá nhân, thiết bị lưu trữ, thiết bị in ấn, thiết bị lưu điện và thiết bị ngoại vi khác, phần mềm thương mại,...; cáp truyền dẫn, vật liệu kết nối, máy chủ, mạng LAN, WAN, MAN, mạng máy tính khác,...), đào tạo chuyển giao công nghệ thuộc hạ tầng kỹ thuật.

b) Hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu gồm: phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm nội bộ, tạo lập và phát triển cơ sở dữ liệu, cài đặt, đào tạo chuyển giao công nghệ thuộc phần mềm, cơ sở dữ liệu.

6. Trường hợp dự án bao gồm cả hạng mục Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và hạng mục Phần mềm, cơ sở dữ liệu thì chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn được xác định riêng theo từng phần với định mức tỷ lệ tương ứng từng hạng mục sau đó cộng tổng để tính chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn chung của cả dự án.

7. Việc xác định và quản lý chi phí thuê tư vấn nước ngoài thực hiện theo các quy định hiện hành.

8. Trường hợp phần ứng dụng CNTT trong các dự án đầu tư xây dựng công trình và các dự án đầu tư không có xây dựng công trình thì định mức chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư được xác định tương ứng với quy mô của phần ứng dụng công nghệ thông tin đó.

9. Chi phí thiết bị trong các bảng định mức được xác định bằng giá trị thiết bị của hạng mục tương ứng trong bảng.

10. Trường hợp thuê dịch vụ, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng định mức ban hành trong quyết định này tương ứng với các công việc thuê dịch vụ nếu phù hợp. Việc tính giá trị các công việc thuê dịch vụ (lập kế hoạch thuê/dự án thuê, thẩm tra kế hoạch thuê/dự án thuê, giám sát, quản lý và các chi phí tư vấn khác) được xác định bằng tỉ lệ % tương ứng với định mức Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật, giám sát thi công, quản lý dự án) nhân với giá trị chi phí đầu tư xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ công nghệ thông tin. Chi phí này là toàn bộ chi phí dự tính để thiết lập mới, mở rộng hoặc nâng cấp cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật (trong trường thuê dịch vụ hệ thống hạ tầng kỹ thuật), phần mềm và cơ sở dữ liệu (trong trường hợp thuê dịch vụ phần mềm và cơ sở dữ liệu).

11. Trong định mức này, thiết kế sơ bộ được hiểu là thiết kế cơ sở; thiết kế thi công và dự toán được hiểu là thiết kế chi tiết; giám sát thi công được hiểu là giám sát công tác triển khai.

II. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN

1. Hướng dẫn áp dụng

1.1. Chi phí quản lý dự án xác định theo Định mức chi phí quản lý dự án công bố tại Quyết định này là nguồn kinh phí cần thiết cho chủ đầu tư để tổ chức quản lý việc thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư đến khi hoàn thành, nghiệm thu bàn giao, đưa dự án vào khai thác sử dụng và phê duyệt quyết toán;

1.2. Chi phí quản lý dự án xác định theo định mức chi phí quản lý dự án công bố tại Quyết định này bao gồm tiền lương của cán bộ quản lý dự án; tiền công trả cho người lao động theo hợp đồng; các khoản phụ cấp lương; tiền thưởng; phúc lợi tập thể; các khoản đóng góp (bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; kinh phí công đoàn, trích nộp khác theo quy định của pháp luật đối với cá nhân được hưởng lương từ dự án); ứng dụng khoa học công nghệ, quản lý hệ thống thông tin công trình, đào tạo nâng cao năng lực cán bộ quản lý dự án; thanh toán các dịch vụ công cộng; vật tư văn phòng phẩm; thông tin, tuyên truyền, liên lạc; tổ chức hội nghị có liên quan đến dự án; công tác phí; thuê mướn; sửa chữa, mua sắm tài sản phục vụ quản lý dự án; chi phí khác và chi phí dự phòng.

1.3. Chi phí quản lý dự án hạng mục hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin trong tổng mức đầu tư xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (tính theo hướng dẫn tại mục 3, phần I và định mức công bố tại mục a, Bảng số 1 trong Quyết định này) nhân với chi phí xây lắp và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng mức đầu tư được duyệt. Chi phí quản lý dự án hạng mục hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin trong dự toán/tổng dự toán xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (cùng định mức tỷ lệ % sử dụng để tính chi phí quản lý dự án trong tổng mức đầu tư nói trên) nhân với chi phí xây lắp và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) của dự toán/tổng dự toán được duyệt.

1.4. Chi phí quản lý dự án hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu trong tổng mức đầu tư xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (tính theo hướng dẫn tại mục 3, phần I và định mức công bố tại mục b, Bảng số 1 trong Quyết định này) nhân với chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng mức đầu tư được duyệt. Chi phí quản lý dự án hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu trong dự toán/tổng dự toán xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (cùng định mức tỷ lệ % sử dụng để tính chi phí quản lý dự án trong tổng mức đầu tư nói trên) nhân với chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) của dự toán/tổng dự toán được duyệt.

1.5. Chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư hoặc hạng mục ứng dụng công nghệ thông tin được điều chỉnh trong các trường hợp sau:

a) Dự án được thực hiện tại vùng hải đảo, tại vùng biên giới được xác định theo định mức công bố tại Quyết định này và điều chỉnh với hệ số k = 1,35.

b) Dự án được triển khai ở các khu vực hoặc địa bàn nhiều tỉnh khác nhau thì chi phí quản lý dự án được xác định theo định mức công bố tại Quyết định này và điều chỉnh với hệ số k = 1,25. Trường hợp dự án triển khai trên phạm vi rộng, có những yêu cầu quản lý đặc thù, định mức không đáp ứng yêu cầu quản lý thì chủ đầu tư lập dự toán, kèm giải trình chi tiết và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo chế độ hiện hành.

c) Dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật, đề cương và dự toán chi tiết có tổng giá trị mua sắm dự phòng, thay thế một phần các thiết bị phần cứng thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện có, mua sắm thiết bị không cần lắp đặt, phần mềm thương mại chiếm tỷ trọng ≥ 50% tổng chi phí xây lắp và thiết bị thì chi phí quản lý dự án/chi phí quản lý được xác định theo định mức công bố tại Quyết định này và điều chỉnh với hệ số k = 0,8.

1.6. Trường hợp dự án bao gồm các dự án thành phần thì chi phí quản lý dự án được xác định riêng theo quy mô của từng dự án thành phần.

1.7. Việc quản lý và sử dụng nguồn kinh phí quản lý dự án thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước.

........................................

Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

VnDoc - Tải i liệu, n bản pháp luật, biểu mẫu miễn p
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1688/QĐ-BTTTT
Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 2378/QĐ-BTTTT NGÀY 30 THÁNG
12 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG CÔNG B
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN DỰ ÁN, CHI PHÍ VẤN ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn c Nghị định số 201/CP ngày 26 tháng 5 năm 1981 của Hội đồng Chính phủ về quản
định mức kinh tế - kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cấu t chức của Bộ Thông tin Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2378/QĐ-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin Truyền thông công bố Định mức chi phí quản dự án, chi phí vấn đầu
ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học hóa, Vụ trưởng V Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Định mức chi phí quản dự án, chi phí vấn đầu ng dụng
công nghệ thông tin s dụng ngân sách nhà nước đã được công bố kèm theo Quyết định số
2378/QĐ-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin Truyền
thông bằng Định mức ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tin học hóa, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính Thủ trưởng các đơn vị liên quan trách nhiệm thi nh Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, quan thuộc
Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- n phòng Quốc hội;
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phan Tâm
VnDoc - Tải i liệu, n bản pháp luật, biểu mẫu miễn p
- n phòng Chủ tịch nước;
- n phòng Trung ương Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- S TTTT c tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng các Thứ trưởng, các
quan đơn vị thuộc Bộ, website Bộ;
- Lưu: VT, THH, KHTC.
ĐỊNH MỨC
CHI PHÍ QUẢN DỰ ÁN CHI PHÍ VẤN ĐẦU ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1688/QĐ-BTTTT ngày 11/10/2019 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Định mức chi phí quản dự án định mức chi phí vấn đầu ứng dụng công nghệ
thông tin công bố tại Quyết định này bao gồm các chi phí cần thiết để hoàn thành các công
việc quản dự án vấn đầu ứng dụng công nghệ thông tin s dụng ngân sách nhà
nước (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng). Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, chủ đầu tư
xem xét quyết định việc áp dụng, vận dụng định mức chi phí để xác định chi phí quản dự
án chi phí vấn đầu ứng dụng công nghệ thông tin. Trường hợp định mức chi phí
quản dự án vấn theo công bố tại Quyết định này không phù hợp với dự án cần tính
thì ch đầu chịu trách nhiệm xem xét quyết định điều chỉnh định mức hoặc lập dự toán
theo phụ lục của quyết định này để xác định chi phí.
Chi phí quản dự án, chi phí vấn đầu ứng dụng công nghệ thông tin được xác định
như sau:
Ci = Gi x Ni x Kđc
Trong đó:
- Ci: Chi phí quản dự án, chi phí tư vấn đầu ứng dụng công nghệ thông tin thứ i xác
định theo định mức chi phí tỉ lệ; đơn vị tính: giá trị.
- Gi: Giá trị xây lắp hoặc giá trị thiết bị hoặc giá trị xây lắp quy g trị thiết bị cần tính
trong dự toán; đơn vị tính: giá trị.
- Ni: Định mức chi phí của công việc quản dự án, vấn đầu ứng dụng công nghệ
thông tin thứ i được công bố tại Quyết định này; đơn vị tính: tỷ lệ %.
- Kđc: hệ số điều chỉnh (tăng, giảm) định mức (nếu có).
2. Định mức chi phí quản dự án chi phí vấn đầu ứng dụng công nghệ thông tin
được xác định trên s các quy định hiện hành của Nhà nước về dự án đầu ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước, loại hạng mục, các bước thiết kế, loại
VnDoc - Tải i liệu, n bản pháp luật, biểu mẫu miễn p
hình công việc, yêu cầu, nội dung của công việc quản dự án vấn đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin.
3. Trường hợp dự án quy nằm trong khoảng quy theo công bố tại Quyết định này
thì định mức chi phí quản dự án chi phí vấn đầu ứng dụng công nghệ thông tin
xác định theo công thức sau:
)( GbGtx
GbGa
NaNb
NbNt
Trong đó:
- Nt: Định mức chi phí quản dự án, chi phí tư vấn đầu ứng dụng công nghệ thông tin
theo quy giá trị xây lắp hoặc quy mô giá trị thiết bị hoặc quy giá trị xây lắp quy
giá trị thiết bị cần tính; đơn vị tính: tỉ lệ %;
- Gt: Quy mô giá trị xây lắp hoặc quy giá trị thiết bị hoặc quy g trị y lắp quy
giá trị thiết bị cần tính định mức chi phí quản dự án, vấn đầu ứng dụng công
nghệ thông tin; đơn vị tính: g trị;
- Ga: Quy giá trị xây lắp hoặc quy mô giá trị thiết bị hoặc quy giá trị xây lắp quy
giá trị thiết bị cận trên của quy giá trị cần tính định mức; đơn vị tính: giá trị;
- Gb: Quy giá trị xây lắp hoặc quy giá trị thiết bị hoặc quy giá trị xây lắp quy
giá trị thiết bị cận dưới của quy giá trị cần tính định mức; đơn vị tính: giá trị;
- Na: Định mức chi phí quản dự án, chi phí vấn đầu ứng dụng công nghệ thông tin
tương ứng với Ga; đơn vị tính: tỉ lệ %;
- Nb: Định mức chi phí quản dự án, chi phí vấn đầu ứng dụng công nghệ thông tin
tương ứng với Gb; đơn vị tính: tỉ lệ %;
4. Trường hợp dự án quy lớn hơn quy theo công bố tại Quyết định này thì định
mức chi phí quản dự án chi phí vấn đầu ứng dụng công nghệ thông tin xác định
theo phương pháp lập dự toán để xác định chi phí.
5. c hạng mục trong dự án ứng dụng công nghệ thông tin quy định trong Quyết định này
được phân loại như sau:
a) Hạng mục hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin gồm: đầu phần cứng máy tính
mạng máy tính (đầu tư, xây lắp, lắp đặt, cài đặt các thiết bị router, access point, firewall, lắp
đặt máy tính nhân, thiết bị lưu trữ, thiết b in ấn, thiết bị lưu điện thiết bị ngoại vi khác,
phần mềm thương mại,...; cáp truyền dẫn, vật liệu kết nối, máy chủ, mạng LAN, WAN,
MAN, mạng máy tính khác,...), đào tạo chuyển giao công nghệ thuộc hạ tầng kỹ thuật.
b) Hạng mục phần mềm nội bộ, sở dữ liệu gồm: phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa phần
mềm nội bộ, tạo lập phát triển sở dữ liệu, cài đặt, đào tạo chuyển giao công nghệ
thuộc phần mềm, sở dữ liệu.
6. Trường hợp dự án bao gồm cả hạng mục Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin hạng
mục Phần mềm, sở dữ liệu thì chi phí quản dự án chi phí vấn được xác định
riêng theo từng phần với định mức tỷ lệ tương ng từng hạng mục sau đó cộng tổng để nh
chi phí quản dự án chi phí vấn chung của cả dự án.
7. Việc c định quản lý chi phí thuê vấn nước ngoài thực hiện theo các quy định hiện
Đánh giá bài viết
1 1.578

Bài liên quan

0 Bình luận
Sắp xếp theo