Quyết định 1599/QĐ-BHXH Quy định hoạt động Đại lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế

Quyết định 1599/QĐ-BHXH - Quy định hoạt động Đại lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế

Quyết định 1599/QĐ-BHXH Quy định hoạt động Đại lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm 2016, thay thế Quyết định số 999/QĐ-BHXH ngày 01 tháng 10 năm 2014 ban hành Quy định về Đại lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

Mức đóng bảo hiểm xã hội năm 2016 mới nhất (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ)

Chính sách hưởng bảo hiểm xã hội một lần từ 01/01/2016

Thông tư 14/2016/TT-BYT hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội thuộc lĩnh vực y tế

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
---------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1599/QĐ-BHXH Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH
BAN HANH QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ

TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005;

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014

Căn cứ Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện; Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;

Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05/1/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03/2/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg;

Căn cứ Quyết định số 1167/QĐ-TTg ngày 28/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh giao chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế giai đoạn 2016-2020;

Xét đề nghị của Trưởng ban Thu;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hoạt động Đại lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm 2016, thay thế Quyết định số 999/QĐ-BHXH ngày 01 tháng 10 năm 2014 ban hành Quy định về Đại lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Các văn bản quy định do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành trước đây trái với Quyết định này đều hết hiệu lực.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng ban Thu, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:TỔNG GIÁM ĐỐC
  • Như Điều 3;
  • HĐQL BHXH Việt Nam (để b/c);
  • Văn phòng Chính phủ;
  • Các Bộ: Y tế, Tài chính, LĐTB&XH, Giáo dục và Đào tạo, Tư pháp;
  • UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
  • Tổng Giám đốc; các Phó Tổng Giám đốc;
  • Lưu: VT, BT(10b).
Nguyễn Thị Minh

QUY ĐỊNH
HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1599/QĐ-BHXH ngày 28/10/2016 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Văn bản này áp dụng đối với tổ chức làm Đại lý thu cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình và người tham gia bảo hiểm y tế được ngân sách Nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng (sau đây gọi chung là Đại lý thu); quy định về điều kiện, hồ sơ làm Đại lý thu, nhân viên Đại lý thu; quản lý hoạt động Đại lý thu; quyền, trách nhiệm của Đại lý thu và cơ quan Bảo hiểm xã hội để áp dụng thống nhất trong hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

2. Văn bản này không áp dụng đối với cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở dạy nghề.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Đại lý thu là tổ chức được cơ quan Bảo hiểm xã hội ký Hợp đồng Đại lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, gồm: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; đơn vị sự nghiệp; tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức kinh tế.

2. Hợp đồng Đại lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế là hợp đồng ủy quyền theo quy định của Bộ luật Dân sự và không được ủy quyền lại.

3. Điểm thu là nơi thực hiện các giao dịch giữa nhân viên Đại lý thu với người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế về thủ tục tham gia, nộp tiền đóng, trả sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.

4. Cam kết bảo lãnh là văn bản do tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành theo một trong các hình thức Thư bảo lãnh hoặc Hợp đồng bảo lãnh.

5. Tổ chức: gọi chung cho cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

6. Nhân viên: gọi chung cho người lao động được tổ chức ký hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật và đang tham gia bảo hiểm y tế hoặc bảo hiểm xã hội (bao gồm người lao động làm việc thường xuyên trong tổ chức và Cộng tác viên là người hoạt động không chuyên trách cấp xã, cấp thôn).

7. Bản sao là bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong hồ sơ gốc.

Điều 3. Những từ viết tắt

a) BHXH: Bảo hiểm xã hội.

b) BHYT: Bảo hiểm y tế.

c) UBND: Ủy ban nhân dân.

d) Tỉnh: Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

đ) Huyện: Quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

e) Xã: Xã, phường, thị trấn.

g) Đại lý thu: Đại lý thu BHXH, BHYT.

h) Hợp đồng Đại lý thu: Hợp đồng Đại lý thu BHXH, BHYT.

i) Các Chương, Mục, Điều, Khoản, Điểm, Tiết và Mẫu biểu dẫn chiếu trong Văn bản này mà không ghi rõ nguồn thì được hiểu là của Văn bản này.

Điều 4. Phân cấp quản lý

1. BHXH huyện

a) Thẩm định hồ sơ và ký Hợp đồng Đại lý thu có phạm vi hoạt động trên địa bàn huyện;

b) Đào tạo và cấp Thẻ nhân viên Đại lý thu cho nhân viên của tổ chức được BHXH huyện ký hợp đồng Đại lý thu.

2. BHXH tỉnh

a) Thẩm định hồ sơ và ký Hợp đồng Đại lý thu có phạm vi hoạt động toàn tỉnh;

b) Đào tạo và cấp Thẻ nhân viên Đại lý thu cho nhân viên của tổ chức được BHXH tỉnh ký hợp đồng Đại lý thu.

3. BHXH Việt Nam: Thẩm định hồ sơ và ký Hợp đồng Đại lý thu có phạm vi hoạt động toàn quốc.

Điều 5. Điều kiện, hồ sơ làm Đại lý thu

1. Điều kiện làm Đại lý thu

1.1. Đối với UBND xã, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức xã hội - nghề nghiệp

a) Là pháp nhân theo quy định của Bộ luật Dân sự hoặc được tổ chức cấp trên bảo lãnh đối với tổ chức không đảm bảo đủ điều kiện là pháp nhân;

b) Có nhân viên do đơn vị quản lý, sử dụng đảm bảo các điều kiện theo quy định tại Điều 6;

c) Cam kết bồi thường khi để xảy ra thất thoát tiền thu BHXH, BHYT hoặc gây thiệt hại cho cơ quan BHXH và người tham gia BHXH, BHYT.

1.2. Đối với tổ chức kinh tế

a) Là pháp nhân theo quy định của Bộ luật Dân sự;

b) Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh);

c) Có nhân viên do đơn vị quản lý đảm bảo các điều kiện theo quy định tại Điều 6;

d) Có cam kết bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam cho Đại lý thu trong quá trình thực hiện hợp đồng Đại lý thu. Ngoài các nội dung theo quy định của pháp luật, cam kết bảo lãnh phải bổ sung thêm nội dung về việc bên bảo lãnh (tổ chức tín dụng) cam kết thực hiện trách nhiệm nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh (tổ chức kinh tế...) trong quá trình thực hiện Hợp đồng làm Đại lý thu là thanh toán vô điều kiện cho bên nhận bảo lãnh (cơ quan BHXH) toàn bộ số tiền thu BHXH, BHYT và tiền lãi (nếu có) trong trường hợp bên được bảo lãnh để thất thoát, nộp không đủ, nộp không đúng thời hạn theo quy định hoặc gây thiệt hại cho người tham gia BHXH, BHYT hay cơ quan BHXH vì bất kỳ lý do gì.

2. Hồ sơ đề nghị làm Đại lý thu

2.1. Đối với UBND xã, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức xã hội - nghề nghiệp

a) Công văn đề nghị đăng ký Đại lý thu (Mẫu số 01-ĐLT), Danh sách người làm nhân viên Đại lý thu, kèm theo mỗi người 01 ảnh 2x3 (Mẫu số 02- ĐLT);

b) Bản cam kết bồi thường (Mẫu số 03-ĐLT).

2.2. Đối với tổ chức kinh tế

a) Công văn đề nghị đăng ký Đại lý thu (Mẫu số 01-ĐLT), Danh sách người làm nhân viên Đại lý thu, kèm theo mỗi người 01 ảnh 2x3 (Mẫu số 02-ĐLT);

b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh);

c) Thư bảo lãnh hoặc Hợp đồng bảo lãnh theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Điều kiện làm nhân viên Đại lý thu

1. Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam từ đủ 18 tuổi đến không quá 70 tuổi đối với nam, đến không quá 65 tuổi đối với nữ và đang tham gia BHYT hoặc BHXH.

2. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hiểu biết chính sách, pháp luật BHXH, BHYT; không vi phạm pháp luật.

Đánh giá bài viết
1 1.798
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo