Quyết định 1084/QĐ-TTg về Quy chế làm việc của Hội đồng Tư vấn chính sách tài chính, tiền tệ quốc gia
Quyết định 1084/QĐ-TTg - Quy chế làm việc của Hội đồng Tư vấn chính sách tài chính, tiền tệ quốc gia
Quyết định 1084/QĐ-TTg nêu ra những vấn đề quan trọng về tài chính, tiền tệ quốc gia có thể tác động lớn đến quốc phòng, an ninh và kinh tế - xã hội, trong đó thành phần mời họp Hội đồng do Thường trực Hội đồng đề xuất và Chủ tịch Hội đồng quyết định. Nội dung chi tiết HoaTieu.vn mời các bạn tham khảo.
Nghị quyết 99/2015/QH13 về Dự toán ngân sách nhà nước năm 2016
Thông tư 39/2016/TT-BTC về kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách qua Kho bạc Nhà nước
Thông tư 56/2016/TT-BTC Sửa đổi hệ thống mục lục ngân sách nhà nước
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 1084/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 20 tháng 06 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH, TIỀN TỆ QUỐC GIA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1079/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2016 về thành lập Hội đồng Tư vấn chính sách tài chính tiền tệ quốc gia;
Xét đề nghị của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - cơ quan thường trực Hội đồng Tư vấn chính sách tài chính, tiền tệ quốc gia,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc của Hội đồng Tư vấn chính sách tài chính, tiền tệ quốc gia.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 3. Các thành viên của Hội đồng Tư vấn chính sách tài chính, tiền tệ quốc gia và các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
| Nguyễn Xuân Phúc
|
QUY CHẾ LÀM VIỆC
CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH, TIỀN TỆ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1084/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
Chương I
ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Điều 1. Hội đồng Tư vấn chính sách tài chính, tiền tệ quốc gia (sau đây gọi là Hội đồng) có chức năng nghiên cứu, tư vấn cho Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ về những chủ trương, chính sách, đề án lớn và những vấn đề quan trọng khác trong lĩnh vực tài chính - tiền tệ ở tầm vĩ mô của nền kinh tế quốc dân.
Điều 2. Nguyên tắc và cách thức làm việc của Hội đồng:
1. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tư vấn.
2. Ý kiến tư vấn của Hội đồng được thảo luận tập thể và do chủ tọa cuộc họp kết luận. Người chủ tọa và kết luận tại cuộc họp Hội đồng là Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền.
3. Những vấn đề quan trọng về tài chính, tiền tệ quốc gia có thể tác động lớn đến quốc phòng, an ninh và kinh tế - xã hội thì thành phần mời họp Hội đồng do Thường trực Hội đồng đề xuất và Chủ tịch Hội đồng quyết định.
4. Đối với những đề án lớn, phức tạp, Hội đồng tổ chức việc tham khảo ý kiến các chuyên gia, các doanh nhân, các nhà khoa học,... trước khi đưa ra Hội đồng họp thảo luận.
5. Hội đồng họp định kỳ mỗi quý một lần vào tháng cuối quý. Trường hợp cần thiết theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ hoặc Chủ tịch Hội đồng, Hội đồng sẽ tiến hành họp đột xuất. Ngoài việc tổ chức thảo luận tập trung để các thành viên cho ý kiến trực tiếp tại các cuộc họp Hội đồng, Hội đồng có thể lấy ý kiến tham gia của thành viên bằng văn bản.
Chương II
NHIỆM VỤ, CƠ CẤU TỔ CHỨC ĐIỀU HÀNH CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 3. Nhiệm vụ của Hội đồng
Hội đồng thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 2 Quyết định số 1079/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Hội đồng. Cụ thể như sau:
1. Căn cứ vào chương trình công tác hàng năm của Chính phủ, Hội đồng chủ động nghiên cứu đề xuất, có ý kiến tư vấn cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về những vấn đề nêu tại Điều 1 Quy chế này.
2. Nghiên cứu, tư vấn một số vấn đề liên quan đến việc thực hiện chính sách và kế hoạch tài chính, tiền tệ, quản lý và phát triển thị trường tài chính và một số vấn đề mới phát sinh trong lĩnh vực tài chính, tiền tệ theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc Chủ tịch Hội đồng.
3. Nghiên cứu, tham gia ý kiến vào các báo cáo, đề án, chính sách, cơ chế tài chính, tiền tệ theo đề nghị của các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố để báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
4. Tổ chức thảo luận, hội thảo, lấy ý kiến đóng góp của các chuyên gia, các doanh nhân, các nhà khoa học trong và ngoài nước về những chủ trương, chính sách, giải pháp thuộc lĩnh vực tài chính, tiền tệ khi cần thiết.
5. Khảo sát, nghiên cứu thực tiễn trong và ngoài nước để có thêm thông tin nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả tư vấn về các vấn đề thuộc chức năng nhiệm vụ của Hội đồng.
Điều 4. Cơ cấu thành viên Hội đồng gồm:
1. Chủ tịch Hội đồng: Phó Thủ tướng Chính phủ.
2. Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng là Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo cấp bộ một số bộ, ngành liên quan tham gia Hội đồng.
3. Các Ủy viên là lãnh đạo cấp bộ của một số bộ, ngành liên quan và một số chuyên gia am hiểu sâu về lĩnh vực tài chính, tiền tệ.
4. Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng, gồm:
- Tổ trưởng là lãnh đạo Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Các tổ phó và tổ viên gồm cán bộ của một số bộ, ngành liên quan tham gia Hội đồng.
5. Các thành viên Hội đồng và Tổ Thư ký giúp việc làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. Nhân sự cụ thể do Thường trực Hội đồng đề xuất, Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch, Phó Chủ tịch thường trực và Phó Chủ tịch Hội đồng:
1. Chủ tịch Hội đồng quyết định tổ chức và chủ tọa các cuộc họp của Hội đồng để thảo luận và tổng hợp kết luận các vấn đề để tư vấn cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; tham khảo ý kiến của chuyên gia, doanh nhân, nhà khoa học... trong và ngoài nước để tập hợp báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc đưa ra Hội đồng xem xét, cho ý kiến.
2. Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng thay mặt Chủ tịch Hội đồng khi được ủy quyền để tổ chức và chủ tọa các cuộc họp Hội đồng; ký các văn bản về tổ chức hoạt động của Hội đồng; các báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ kết luận các cuộc họp; thường trực Hội đồng, chỉ đạo trực tiếp và phân công trách nhiệm cụ thể cho các thành viên Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng.
3. Phó Chủ tịch Hội đồng thực hiện nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng giao.
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Hội đồng
1. Tham dự đầy đủ các cuộc họp Hội đồng cũng như các hoạt động khác của Hội đồng và chuẩn bị ý kiến về các vấn đề nêu trong chương trình nghị sự của cuộc họp. Những thành viên vắng mặt cuộc họp phải có báo cáo Chủ tịch Hội đồng thông qua Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng và có trách nhiệm đóng góp ý kiến bằng văn bản gửi cho Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Hội đồng.
2. Có quyền tranh luận thẳng thắn, trên tinh thần xây dựng và có quyền bảo lưu ý kiến của mình. Ý kiến của thành viên Hội đồng tại cuộc họp được ghi chép, tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ cùng với kết luận của Chủ tịch Hội đồng.
3. Được cung cấp thông tin và các tài liệu liên quan đến chính sách tài chính, tiền tệ để nghiên cứu, đóng góp ý kiến, chịu trách nhiệm bảo mật về các thông tin, tài liệu được cung cấp theo quy định của pháp luật và ý kiến chỉ đạo của cấp có thẩm quyền.
Tham khảo thêm
Quyết định 824/QĐ-BTC điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước 2016 Điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước 2016
Chỉ thị 21/CT-TTg về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ
Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng số 96/2014/NĐ-CP Xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng
Thông tư 206/2015/TT-BTC Quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước 2016 Phân bổ và giao dự toán thu ngân sách 2016
Thông tư 32/2014/TT-BTC quy trình tổ chức phối hợp thu ngân sách nhà nước Thông tư sửa đổi Thông tư 85/2011/TT-BTC
Công văn 2268/KBNN-KTNN hướng dẫn sử dụng mẫu chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước Hướng dẫn sử dụng mẫu nộp tiền vào ngân sách nhà nước
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Những điều Đảng viên không được làm 2024 mới nhất
-
Thông tư 104/2020/TT-BCA về sửa đổi Thông tư 66/2015/TT-BCA
-
Điều kiện và lệ phí thi bằng lái xe B1, B2 và C
-
Phấn đấu như thế nào để trở thành Đảng viên năm 2024
-
Quyết định 67/2017/QĐ-UBND
-
Danh sách tỉnh, huyện xã Việt Nam 2024
-
Quy trình kiểm tra việc thi hành kỷ luật Đảng 2024
-
Thủ tục đổi lại tên trong giấy khai sinh 2024
-
Thông tư 06/2023/TT-BNV Quy chế khai thác dữ liệu của CSDL về cán bộ, công chức, viên chức
-
Quyết định 17/2022/QĐ-UBND Hà Nội Quy chế tuyển dụng công chức xã, thị trấn; quy định áp dụng Nội quy kỳ thi tuyển