Quy định 85-QĐ/TW giám sát việc kê khai tài sản của cán bộ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý
Quy định 85-QĐ/TW - Giám sát việc kê khai tài sản của cán bộ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý
Quy định 85-QĐ/TW về kiểm tra, giám sát việc kê khai tài sản của cán bộ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý. Theo đó, sẽ tiến hành kiểm tra, giám sát việc kê khai tài sản khi có một trong 03 căn cứ sau: Có kế hoạch, yêu cầu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền; Có kiến nghị, phản ánh, tố cáo có căn cứ về việc kê khai tài sản không trung thực; Cán bộ có dấu hiệu vi phạm quy định của Đảng và Nhà nước về kê khai tài sản.
Quy định về kê khai tài sản đối với cán bộ Đảng
Quy định 86-QĐ/TW về giám sát trong Đảng
BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ------- | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM --------------- |
Số: 85-QĐ/TW | Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2017 |
QUY ĐỊNH
VỀ KIỂM TRA, GIÁM SÁT VIỆC KÊ KHAI TÀI SẢN CỦA CÁN BỘ THUỘC DIỆN BỘ CHÍNH TRỊ, BAN BÍ THƯ QUẢN LÝ
- Căn cứ Điều lệ Đảng;
- Căn cứ Quy chế làm việc của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị và Ban Bí thư khóa XII;
- Căn cứ Quy định số 30-QĐ/TW, ngày 26/7/2016 của Ban Chấp hành Trung ương quy định thi hành Chương VII và Chương VIII Điều lệ Đảng về công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật của Đảng;
Bộ Chính trị quy định về kiểm tra, giám sát việc kê khai tài sản của cán bộ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng
Quy định này quy định về kiểm tra, giám sát việc kê khai tài sản đối với cán bộ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý.
Điều 2. Mục đích
Kiểm tra, giám sát việc kê khai tài sản nhằm bảo đảm việc thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Đảng, Nhà nước về kê khai tài sản; kịp thời phát hiện, chấn chỉnh và xử lý các khuyết điểm, vi phạm trong việc kê khai tài sản của cán bộ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý; góp phần phòng ngừa, phát hiện và xử lý tham nhũng.
Điều 3. Nguyên tắc
1- Công tác kiểm tra, giám sát việc kê khai tài sản của cán bộ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo của Bộ Chính trị, Ban Bí thư.
2- Kiểm tra, giám sát việc kê khai tài sản phải thực hiện đúng các quy định của Đảng về công tác kiểm tra, giám sát.
3- Mọi vi phạm trong việc kê khai tài sản phải được xem xét, xử lý theo quy định của Đảng và Nhà nước.
Chương II
KIỂM TRA, GIÁM SÁT VIỆC KÊ KHAI TÀI SẢN
Điều 4. Chủ thể kiểm tra
1- Bộ Chính trị, Ban Bí thư.
2- Ủy ban Kiểm tra Trung ương.
Điều 5. Chủ thể giám sát
1- Bộ Chính trị, Ban Bí thư.
2- Ủy ban Kiểm tra Trung ương.
3- Chi bộ nơi cán bộ đang sinh hoạt.
Điều 6. Đối tượng kiểm tra, giám sát
Cán bộ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý.
Điều 7. Trách nhiệm và quyền của chủ thể kiểm tra
1 - Ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành kế hoạch, quyết định kiểm tra việc kê khai tài sản.
2- Yêu cầu đối tượng kiểm tra cung cấp thông tin, báo cáo, giải trình về việc kê khai tài sản, biến động tài sản và giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm.
3- Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, hồ sơ, tài liệu liên quan đến tài sản, thu nhập của cán bộ được kiểm tra.
4- Xác minh, kết luận về sự trung thực, đầy đủ, rõ ràng, kịp thời của việc kê khai tài sản và biến động tài sản phải kê khai; tính xác thực, hợp pháp về nguồn gốc của tài sản tăng thêm.
5- Xử lý hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét, xử lý các hành vi vi phạm trong việc kê khai tài sản của cán bộ theo quy định.
6- Thực hiện trách nhiệm và quyền của chủ thể kiểm tra theo quy định của Đảng.
Điều 8. Trách nhiệm và quyền của chủ thể giám sát
1- Ban hành kế hoạch và văn bản về giám sát việc kê khai tài sản theo quy định.
2- Yêu cầu đối tượng giám sát cung cấp thông tin, báo cáo, giải trình về việc kê khai tài sản, biến động tài sản và nguồn gốc của tài sản tăng thêm.
3- Xử lý hoặc báo cáo kết quả giám sát; kiến nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xử lý theo quy định.
4- Thực hiện trách nhiệm và quyền của chủ thể giám sát theo quy định của Đảng.
Điều 9. Trách nhiệm và quyền của đối tượng kiểm tra, giám sát
1- Báo cáo đầy đủ, trung thực, kịp thời về việc kê khai tài sản theo yêu cầu của chủ thể kiểm tra, giám sát.
2- Giải trình, cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin, hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc kê khai tài sản, biến động tài sản và nguồn gốc của tài sản tăng thêm.
3- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Đảng về công tác kiểm tra, giám sát và các quyết định xử lý vi phạm của cơ quan có thẩm quyền.
4- Thực hiện trách nhiệm và quyền của đối tượng kiểm tra, giám sát theo quy định của Đảng.
Điều 10. Trách nhiệm và quyền của tổ chức, cá nhân có liên quan
Các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện trách nhiệm và quyền của mình theo đúng các quy định của Đảng về công tác kiểm tra, giám sát.
Điều 11. Căn cứ kiểm tra, giám sát việc kê khai tài sản
1- Khi có kế hoạch, yêu cầu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
2- Khi có kiến nghị, phản ánh, tố cáo có căn cứ về việc kê khai tài sản không trung thực.
3- Khi cán bộ có dấu hiệu vi phạm quy định của Đảng và Nhà nước về kê khai tài sản.
Điều 12. Nội dung kiểm tra, giám sát việc kê khai tài sản
1- Việc thực hiện các quy định về kê khai tài sản, biến động tài sản hằng năm thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của cán bộ thuộc đối tượng kiểm tra, giám sát, của vợ hoặc chồng và con chưa thành niên.
2- Việc giải trình về biến động tài sản và nguồn gốc của tài sản tăng thêm.
Điều 13. Trình tự, thủ tục kiểm tra, giám sát kê khai tài sản
Trình tự, thủ tục kiểm tra, giám sát việc kê khai tài sản được thực hiện theo quy định của Đảng.
Chương III
CÁC VI PHẠM VÀ VIỆC XỬ LÝ VI PHẠM VỀ KÊ KHAI TÀI SẢN
Điều 14. Các vi phạm về kê khai tài sản
1- Các vi phạm quy định về kê khai tài sản:
a) Không kê khai, kê khai không trung thực, kê khai không đúng quy định.
b) Giải trình về biến động tài sản và nguồn gốc tài sản tăng thêm: Không giải trình, giải trình không trung thực, không đầy đủ, không kịp thời theo quy định và yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
2- Các vi phạm trong quá trình kiểm tra, giám sát về kê khai tài sản:
a) Đối với đối tượng kiểm tra, giám sát và các cơ quan tổ chức có liên quan: Không chấp hành yêu cầu của chủ thể kiểm tra, giám sát và có hành vi cản trở, bất hợp tác trong quá trình kiểm tra, giám sát việc kê khai tài sản; sửa chữa, bổ sung, giả mạo về hồ sơ, thông tin, tài liệu liên quan đến tài sản, biến động tài sản và nguồn gốc tài sản của bản thân và gia đình; gây áp lực, mua chuộc tổ chức, cá nhân đang thực hiện công tác kiểm tra, giám sát việc kê khai tài sản; cung cấp thông tin, tài liệu nhằm làm sai lệch kết quả giám sát, kết luận kiểm tra việc kê khai tài sản.
b) Đối với chủ thể kiểm tra, giám sát: Làm lộ thông tin về tài sản của đối tượng kiểm tra, giám sát; làm sai lệch hồ sơ kiểm tra, giám sát việc kê khai tài sản; nhận xét, kết luận thiếu căn cứ, không khách quan trong quá trình kiểm tra, giám sát.
Điều 15. Việc xử lý vi phạm về kê khai tài sản
Việc xử lý vi phạm trong việc kê khai tài sản được thực hiện theo quy định của Đảng và Nhà nước.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1- Ủy ban Kiểm tra Trung ương chủ trì, phối hợp với các cơ quan tham mưu, giúp việc của Trung ương Đảng hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo kết quả việc thực hiện Quy định này; định kỳ sơ kết, tổng kết việc thực hiện Quy định, báo cáo và đề nghị Bộ Chính trị, Ban Bí thư xem xét, bổ sung, sửa đổi Quy định khi cần thiết.
2- Tỉnh ủy, thành ủy và đảng ủy trực thuộc Trung ương, trên cơ sở Quy định này ban hành Quy định về kiểm tra, giám sát việc kê khai tài sản đối với cán bộ thuộc diện cấp ủy cấp mình quản lý.
Quy định này có hiệu lực từ ngày ký và được phổ biến đến chi bộ để thực hiện.
Tham khảo thêm
Bài thu hoạch nghị quyết Trung Ương 4 khóa XII của đảng viên Tổng hợp bài thu hoạch sau học tập nghị quyết XII của Đảng
Quy định 55-QĐ/TW tăng cường vai trò nêu gương của cán bộ, đảng viên Cấm cán bộ, đảng viên “chè chén” xa hoa
Những điều Đảng viên không được làm 2024 mới nhất Hướng dẫn thực hiện Quy định số 37-QĐ/TW 2021
Hướng dẫn kiểm điểm đảng viên số 27-HD/BTCTW Hướng dẫn mới về kiểm điểm đánh giá chất lượng đảng viên
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Thông tư 01/2018/TT-UBDT bãi bỏ một số Thông tư do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
-
Thủ tục đổi lại tên trong giấy khai sinh 2024
-
Tải Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT file doc, pdf
-
Quyết định 655/QĐ-BGTVT
-
Tải QĐ 351/QĐ-BLĐTBXH về Sửa đổi bổ sung thủ tục, hành chính lĩnh vực việc làm của Bộ LĐTBXH
-
Thông tư 01/2023/TT-BTP quy định chế độ báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý VPHC
-
Nghị định 06/2023/NĐ-CP quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức
-
Luật Thanh tra số 11/2022/QH15
-
Tải Thông tư 03/2023/TT-BTP file doc, pdf miễn phí về sửa đổi Thông tư 01/2022/TT-BTP
-
Công văn 1472/VPCP-KSTT 2023 hướng dẫn thực hiện TTHC có yêu cầu nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc xác nhận tại nơi cư trú