Những quy định về tiền lương mà sinh viên mới ra trường không thể không biết
Những quy định về tiền lương mà sinh viên mới ra trường
không thể không biết
Các bạn sinh viên mới ra trường hay người mới đi làm còn thắc mắc về bảng lương cơ sở và lương tối thiểu vùng 2017, chưa hiểu sâu về cách tính hai mức lương này như thế nào. Mời các bạn cùng cập nhật bảng lương năm 2017 và cách tính, quy định mức lương mới nhất năm 2017 để có thể phân biệt rõ ràng lương cơ sở và lương tối thiểu vùng qua bài viết "Những quy định về tiền lương mà sinh viên mới ra trường không thể không biết". Đây là thông tin vô cùng hữu ích đối với các bạn sinh viên mới ra trường.
Cập nhật bảng lương cơ sở và bảng lương tối thiểu vùng 2017
Lương tối thiểu năm 2017 sẽ lên 3,75 triệu đồng
Phân biệt lương cơ bản và lương tối thiểu 2016
Nghị định 153/2016/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động
Từ năm 2017, những vấn đề liên quan đến tiền lương có nhiều thay đổi so với năm 2016. Các bạn sinh viên mới ra trường cần biết để nắm bắt thông tin này.
Chiều ngày 11/11, Quốc hội đã thông qua điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,21 triệu đồng một tháng lên 1,3 triệu đồng một tháng, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công tăng bằng mức tăng lương cơ sở.
Các mức lương này sẽ thực hiện từ 1/7/2017. Theo đó, tiền lương đối với các đối tượng khác nhau sẽ thay đổi:
1. Tiền lương đối với sinh viên mới ra trường 2017
Sinh viên mới ra trường thông thường có 2 hướng đi, một là làm việc cho doanh nghiệp, hai là làm việc cho cơ quan nhà nước, do vậy, mức lương chính thức đối với sinh viên mới ra trường như sau:
Đối với trường hợp làm việc cho doanh nghiệp:
- Vùng I: 4.012.500 đồng/tháng
- Vùng II: 3.552.400 đồng/tháng
- Vùng III: 3.103.000 đồng/tháng
- Vùng IV: 2.760.600 đồng/tháng
Đối với trường hợp làm việc cho cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp:
- Từ ngày 01/01/2017 – 30/06/2017 là 2.831.400 đồng/tháng đối với sinh viên tốt nghiệp Đại học và 2.541.000 đồng/tháng đối với sinh viên tốt nghiệp Cao đẳng.
- Từ ngày 01/7/2017 trở đi là 3.042.000 đồng/tháng đối với sinh viên tốt nghiệp Đại học và 2.730.000 đồng/tháng đối với sinh viên tốt nghiệp Cao đẳng.
2. Mức lương thử việc 2017 đối với người lao động làm việc cho doanh nghiệp:
Vùng Lao động chưa qua đào tạo Lao động có trình độ Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp I 3.187.500 đồng/tháng 3.410.625 đồng/tháng II 2.822.000 đồng/tháng 3.019.540 đồng/tháng III 2.465.000 đồng/tháng 2.637.550 đồng/tháng IV 2.193.000 đồng/tháng 2.346.510 đồng/tháng.
3. Mức lương tối thiểu vùng mới từ 01/01/2017:
Từ ngày 01/01/2017, mức lương tối thiểu vùng áp dụng cho người lao động làm việc theo hợp đồng lao động tại các doanh nghiệp như sau:
- Vùng I: 3.750.000 đồng/tháng
- Vùng II: 3.320.000 đồng/tháng
- Vùng III: 2.900.000 đồng/tháng
- Vùng IV: 2.580.000 đồng/tháng
4. Kế hoạch lương, thưởng Tết 2017:
Tham khảo thêm
Quyết định 64/QĐ-BCĐCCTLBHXH về tăng lương tối thiểu vùng từ năm 2016 Quy định về việc tăng lương tối thiểu vùng mới nhất
Từ 1/7/2017: Tăng lương cơ sở lên 1,3 triệu đồng/tháng Lương cơ sở chính thức lên 1,3 triệu đồng từ 1/7/2017
Những điều cần biết về mức lương tối thiểu vùng 2017 06 điểm mới nhiều người chưa biết về lương tối thiểu vùng 2017
Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang Cán bộ công chức, viên chức được tăng lương từ 1/5/2016
Nghị định 103/2014/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng Quy định tiền lương tối thiểu vùng năm 2015
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Thông tư 04/2019/TT-BLĐTBXH về Hướng dẫn tiền lương Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ vừa
-
Thông tư 24/2022/TT-BLĐTBXH bồi dưỡng bằng hiện vật đối với NLĐ làm việc trong điều kiện nguy hiểm, độc hại
-
Hướng dẫn khai lý lịch viên chức 2024
-
Bảng lương cơ sở năm 2023
-
Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi, bổ sung Thông tư 02/2021/TT-BNV
-
Thông tư 41/2023/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở với đối tượng hưởng lương thuộc Bộ Quốc phòng
-
Thông tư 10/2023/TT-BNV hướng dẫn mức lương cơ sở đối với đối tượng hưởng lương, phụ cấp
-
Thông tư 06/2023/TT-BVHTTDL hướng dẫn vị trí việc làm chuyên ngành văn hóa, gia đình
-
Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thể dục thể thao
-
Tỷ lệ trích các khoản theo lương năm 2023 mới nhất