Ngũ Hành Tương Sinh Tương Khắc là gì?
Lý giải ngũ hành tương sinh, tương khắc
Ngũ hành tương sinh là gì, ngũ hành tương khắc là gì? Trong bài viết này Hoatieu sẽ chia sẻ một số thông tin lý giải ngũ hành tương sinh, ngũ hành tương sinh theo tuổi. Mời các bạn cùng tham khảo.
1. Ngũ hành tương sinh là gì?
Luật tương sinh
Theo quy luât ngũ hành, tương sinh bao gồm hai phương diện. Một là cái sinh ra nó. Và hai là cái nó sinh ra (hay còn được gọi là mẫu và tử). Nguyên lý của quy luật tương sinh:
Mộc sinh Hỏa: Cây khô khi đốt cháy sinh ra lửa, Mộc làm nguyên liệu đốt cho Hỏa.
Hỏa sinh Thổ: Lửa đốt cháy mọi thứ thành tro bụi, tro bụi lại trở về với cát đất.
Thổ sinh Kim: như ta đã biết im loại, quặng hình thành từ trong đất.
Kim sinh Thủy: Kim loại nếu bị nung chảy ở nhiệt độ cao sẽ tạo ra dung dịch có thể lỏng.
Thủy sinh Mộc: Nước duy trì sự sống của thực vật.
2. Ngũ hành tương khắc
Luật tương khắc:
Tương khắc là sự áp chế, sát phạt cản trở sinh trưởng, phát triển của nhau. Tương khắc có tác dụng duy trì sự cân bằng nhưng nếu thái quá sẽ khiến vạn vật bị suy vong, hủy diệt. Trong quy luật ngũ hành tương khắc bao gồm hai mối quan hệ đó là: cái khắc nó và cái nó khắc. Nguyên lí của quy luật tương khắc là:
Thủy khắc Hỏa: Nước sẽ dập tắt lửa
Hỏa khắc Kim: Lửa mạnh sẽ nung chảy kim loại
Kim khắc Mộc: Kim loại được rèn thành dao, kéo để chặt đổ cây.
Mộc khắc Thổ: Cây hút hết chất dinh dưỡng khiến đất trở nên khô cằn.
Thổ khắc Thủy: Đất hút nước, có thể ngăn chặn được dòng chảy của nước.
Có thể nói rằng, tương sinh và tương khắc là hai quy luật luôn tôn tại song hành với nhau, có tác dụng duy trì sự cân bằng trong vũ trụ. Nếu chỉ có sinh mà không có khắc thì sự phát triển cực độ sẽ gây ra nhiều tác hại. Ngược lại nếu chỉ có khắc mà không có sinh thì vạn vật sẽ không thể nảy nở, phát triển. Do đó, sinh-khắc tạo ra quy luật chế hóa không thể tách rời.
3. Ngũ hành phản sinh và ngũ hành phản khắc
Ngũ hành phản sinh:
Tương sinh là quy luật phát triển của ngũ hành, tuy nhiên sinh nhiều quá đôi khi trở thành tai hại. Cũng giống như cây củi khô là nguyên liệu đốt để tạo ra lửa, thế nhưng nếu quá nhiều cây khô sẽ tạo nên một đám cháy lớn, gây nguy hại đến tài sản và tính mạng của con người. Đó là nguyên do tồn tại quy luật phản sinh trong ngũ hành.
-Kim hình thành trong Thổ, nhưng Thổ quá nhiều sẽ khiến Kim bị vùi lấp.
-Hỏa tạo thành Thổ nhưng Hỏa quá nhiều thì Thổ cũng bị cháy thành than.
-Mộc sinh Hỏa nhưng Mộc nhiều Thì Hỏa sẽ gây hại.
-Thủy cung cấp dinh dưỡng để Mộc sinh trưởng, phát triển nhưng Thủy quá nhiều Thì Mộc bị cuốn trôi.
-Kim sinh Thủy nhưng Kim nhiều thì Thủy bị đục.
Ngũ hành phản khắc:
Tương khắc tồn tại hai mối quan hệ: cái khắc nó và cái nó khắc. Tuy nhiên khi cái nó khắc có nội lực quá lớn sẽ khiến cho nó bị tổn thương, không còn khả năng khắc hành khác nữa thì đây được gọi là quy luật phản khắc.
Nguyên lý của ngũ hành phản khắc:
- Kim khắc Mộc, nhưng Mộc quá cứng khiến Kim bị gãy
- Mộc khắc Thổ nhưng Thổ nhiều sẽ khiến Mộc suy yếu.
- Thổ khắc Thủy nhưng Thủy nhiều sẽ khiến Thổ bị sạt nở, bào mòn.
- Thủy khắc Hỏa nhưng Hỏa quá nhiều thì Thủy cũng phải cạn.
- Hỏa khắc Kim nhưng Kim nhiều Hỏa sẽ bị dập tắt.
Có thể nói rằng, ngũ hàng không chỉ tồn tại các quy luật tương sinh, tương khắc mà còn có cả trường hợp phản sinh, phản khắc xảy ra. Biết rõ được các mối quan hệ đó sẽ giúp bạn có cái nhìn bao quát, tổng quan và tinh tế hơn về sự vật, con người.
Chi tiết về ngũ hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ
Ngũ hành bao gồm 5 yếu tố: Kim (kim loại), Mộc (cây xanh), Thủy (nước), Hỏa (lửa) Thổ (đất) trong môi trường tự nhiên. Mỗi người sinh ra đều gắn với một "mệnh" nhất đinh và mỗi mệnh lại có các đặc trưng, tính chất riêng.
1. Người mệnh Mộc
Tuổi và năm sinh của những người mệnh Mộc:
-Tuổi Mậu Tuất sinh năm 1958
-Tuổi Kỷ Hợi sinh năm 1959
-Tuổi Nhâm Tý sinh năm 1972
-Tuổi Quý Sửu sinh năm 1973
-Tuổi Canh Thân sinh năm 1980
-Tuổi Tân Dậu sinh năm 1981
-Tuổi Mậu Thìn sinh năm 1988
-Tuổi Kỷ Tỵ sinh năm 1989
-Tuổi Nhâm Ngọ sinh năm 2002
-Tuổi Quý Mùi sinh năm 2003
Tính cách của những người mệnh Mộc:
Mộc chỉ sự sinh trưởng, phát triển của thiên nhiên, cây cối. Những người mệnh Mộc luôn tràn đầy sức sống mãnh liệt, năng động và vị tha. Họ có nhiều ý tưởng độc đáo, sáng tạo, thích kết bạn, làm quan với tất cả mọi người, luôn sẵn sàng giúp đỡ khi ai đó gặp khó khăn. Tuy nhiên, nhược điểm của những người mệnh Mộc đó là dễ nổi giận, khó kiềm chế được cảm xúc, không kiên trì.
Vạn vật thuộc hành Mộc bao gồm cây cối, các loài thảo mộc, đồ đạc bằng gỗ, giấy, màu xanh lá cây, tranh phong cảnh..
2. Người mệnh Hỏa
Tuổi và năm sinh của người mệnh Hỏa
-Bính Thân sinh năm 1956
-Đinh Dậu sinh năm 1957
-Giáp Thìn sinh năm 1964
-Ất Tỵ sinh năm 1965
-Mậu Ngọ sinh năm 1978
-Kỷ Mùi sinh năm 1979
-Bính Dần sinh năm 1986
-Đinh Mão sinh năm 1987
-Giáp Tuất sinh năm 1994
-Ất Hợi sinh năm 1995
Tính cách của người mệnh hỏa
Hỏa chỉ sức nóng của lửa, ngọn lửa ấy có thể đem đến ánh sáng ấm áp, soi rọi những góc khuất u ám hoặc cũng có thể bùng nổ phá hủy mọi thứ. Nhìn ở góc độ tích cực, hỏa đại diện cho sức sống mãnh liệt, dồi dào và quyền lực tối cao. Tuy nhiên, hỏa cũng tượng trưng cho chiến tranh, sực khốc liệt, tàn bạo. Vạn vật thuộc hành Hỏa bao gồm: mặt trời, đèn, nến, màu đỏ, tam giác...
Người mệnh Hỏa vừa thông minh, tài trí lại vừa năng động, sáng tạo. Họ thích tham gia công việc tập thể với vai trò lãnh đạo, nắm trong tay quyền lực để quản lý mọi người. Họ đặt ra nhiều mục tiêu cho mình và luôn cố gắng phấn đấu, nỗ lực không ngừng để đạt được điều đó. Tuy nhiên, người mệnh Hỏa khá hiếu thắng, nóng vội, thường maoh hiểm quyết định mọi việc theo cảm hứng, trực giác của mình..
3. Người mệnh Thổ
Tuổi và năm sinh của người mệnh Thổ:
-Canh Tý sinh năm 1960
-Tân Sửu sinh năm 1961
-Mậu Thân sinh năm 1968
-Kỷ Dậu sinh năm 1969
-Bính Thìn sinh năm 1976
-Đinh Tỵ sinh năm 1977
-Canh Ngọ sinh năm 1990
-Tân Mùi sinh năm 1991
-Mậu Dần sinh năm 1998
-Kỷ Mão sinh năm 1999
Tính cách của người mệnh Thổ
Thổ là môi trường sống, sinh trưởng, phát triển của mọi sinh vật trên trái đất. Ở góc độ tích cực, thổ biểu thị trí khôn ngoan, vững vàng trong mọi tình huống. Ở góc độ tiêu cực, thổ lại tạo ra cảm giác nhàm chán, ngột ngạt. Vạn vật thuộc hành Thổ bao gồm: đất, gạch, đá, bê tông, sành sứ, hình vuông và các màu sắc vàng, cam, nâu.
Những người mệnh Thổ tính tình khép kín, ít khi giao tiếp, trò chuyện với mọi người xung quanh. Tưởng chừng như rất khô khan nhưng thực tế họ lại sống giàu tình cảm, là chỗ dựa vững chắc của người thân, gia đình. Trong mọi mối quan hệ, người mệnh Thổ luôn thể hiện sự trung thành của mình với đối phương, sẵn sàng hy sinh bản thân mình vì người khác.
4. Người mệnh Kim
Tuổi và năm sinh của người mệnh Kim
-Nhâm Dần sinh năm 1962
-Quý Mão sinh năm 1963
-Canh Tuất sinh năm 1970
-Tân Hợi sinh năm 1971
-Giáp Tý sinh năm 1984
-Ất Sửu sinh năm 1985
-Nhâm Thân sinh năm 1992
-Quý Dậu sinh năm 1993
-Canh Thìn sinh năm 2000
-Tân Tỵ sinh năm 2001
Tính cách của người mệnh Kim
Trong thuyết ngũ hành của người Trung Hoa, Kim là yếu tố đứng thứ tư, đại diện cho sức mạnh, sự tinh tế sắc sảo. Khi tích cực, Kim mang đến tình yêu ấm áp, ngọt ngào, giúp con người lạc quan, yêu đời hơn. Khi tiêu cực, Kim cũng có thể mang đến những nỗi muộn phiền, đau đớn. Vạn vật thuộc hành Kim bao gồm: kim loại, sắt, nhôm, tiền, đồng hồ, màu trắng ánh kim, xám, bạc.
Thông minh, quyết tâm, kiên trì là những nét tính cách tiêu biểu của người mệnh Kim. Họ đặt ra nhiều mục tiêu trong cuộc sống và dốc hết sức mình để theo đuổi quyền lực, danh vọng. Những người này có tài lãnh đạo thiên bẩm, giỏi giao tiếp, ứng xử với mọi người xung quanh. Tuy nhiên, trong công việc đôi khi người mệnh Kim khá cứng nhắc, bảo thủ, thiếu sự sáng tạo.
5. Người mệnh Thủy
Tuổi và năm sinh của người mệnh Thủy
-Bính Ngọ sinh năm 1966
-Đình Mùi sinh năm 1967
-Giáp Dần sinh năm 1974
-Ất Mão sinh năm 1975
-Nhâm Tuất sinh năm 1982
-Quý Hợi sinh năm 1983
-Bính Tý sinh năm 1996
-Đinh Sửu sinh năm 1997
-Giáp Thân sinh năm 2004
-Ất Dậu sinh năm 2005
Tính cách của người mệnh Thủy
Thủy là nguồn sống nuôi dưỡng, hỗ trợ cho vạn vật sinh trưởng, phát triển. Hành Thủy bao gồm: sông suối, ao hồ, đài phun nước, bể cá, tranh về nước, gương soi, kính và màu xanh dương, đen.
Những người mệnh Thủy có khả năng giao tiếp, ứng xử khéo léo. Họ giỏi trong việc thuyết phục người khác và có rất nhiều mối quan hệ xã hội thân thiết, tốt đẹp. Mệnh Thủy biết cảm thông, sẵn sàng lắng nghe, chia sẻ với khó khăn của người khác. Tuy nhiên, đôi khi họ quá nhạy cảm gây ra nhiều ưu phiền, sợ hãi.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tết cổ truyền - Tài liệu của HoaTieu.vn.
- Bài cúng Tất niên công ty - Bài cúng cuối năm ở cơ quan 2022 Văn khấn Tất niên cơ quan Nhâm Dần
- Bài phát biểu tết trồng cây Nhâm Dần 2022 Phát biểu hưởng ứng tết trồng cây
- Mâm ngũ quả ngày Tết Nhâm Dần 2022 Cách bày mâm ngũ quả đẹp và ý nghĩa
- Lời chúc tết chị gái 2022 Nhâm Dần hay nhất Lời chúc tết 2022 cho anh chị
- Bài cúng Tất niên ngoài trời Nhâm Dần 2022 Bài cúng tất niên ngoài sân
- Giảm nửa giá vé tàu Tết Tân Sửu cho trẻ em
- Bảng tra sao hạn năm 2022 Nhâm Dần Sao chiếu mệnh năm 2022
- Bài cúng đầu năm 2022 Văn khấn cúng đầu năm Nhâm Dần
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:

- Chọn tuổi xông nhà 2022 Nhâm Dần
- Cách cúng sao Kế Đô năm 2022 Nhâm Dần
- Cách cúng sao La Hầu năm Nhâm Dần 2022
- Cách cúng giải hạn sao Thái Bạch năm Nhâm Dần 2022
- Cách làm lễ cúng sao giải hạn đầu năm Nhâm Dần 2022
- Bài cúng dâng sao giải hạn năm Nhâm Dần 2022
- Bảng tính sao hạn năm 2022 Nhâm Dần
- Cách bao sái ban thờ ngày Tết
- Văn khấn bao sái bát hương ngày Tết
- Bài cúng Tất niên công ty
- Bài cúng mời tổ tiên về ăn Tết
- Bài cúng khai trương cửa hàng, công ty đầu năm mới
- Hình ảnh Tết 2022 đẹp nhất
- Cúng ông Công ông Táo ngày 23 tháng Chạp
- Những điều nên làm trong ngày Tết
- Những điều không nên làm trong ngày Tết
- Kịch bản chương trình tất niên cuối năm
- Dự báo thời tiết Tết âm lịch năm 2022
- Câu chúc Tết 2022 hay nhất
- Lời chúc mừng năm mới Nhâm Dần 2022
- Câu đối Tết Nhâm Dần 2022 hay nhất
- Thơ chúc tết Nhâm Dần 2022
- Vương hiệu vị Hành khiển và Phán quan năm Nhâm Dần 2022
- Văn khấn ông Công ông Táo ngày 23 tháng Chạp
- Bài cúng tất niên cuối năm
- Văn khấn Giao thừa trong nhà năm Nhâm Dần 2022
- Văn khấn Giao thừa ngoài trời năm Nhâm Dần 2022
- Bài cúng giao thừa năm Nhâm Dần 2022
- Lễ khai hạ là gì? Lễ khai hạ 2022 rơi vào mùng mấy tháng Giêng?
- Bài cúng khai hạ 2022
- Những điều kiêng kỵ trong đêm giao thừa
- Lịch âm 2022, Lịch 2022
- Top các địa điểm tổ chức tất niên 2022
- Hình ảnh Tết xưa
- Văn khấn Tết nguyên đán
- Lễ trừ tịch là gì? Ý nghĩa đêm trừ tịch
- Cách làm lễ hóa vàng ngày Tết
- Văn khấn rằm tháng Chạp
- Danh sách tuổi tam tai 2022
- Bảng tính hạn Tam tai, Hoang Ốc, tuổi Kim Lâu 2022
- Bài thơ chúc Tết mầm non
- Ngày tết xe bus có chạy không
- Cúng tất niên 2022 ngày nào tốt
- Thái tuế là gì? Các tuổi phạm Thái tuế năm Nhâm Dần 2022
- Những việc cần chuẩn bị trước Tết 2022
- Xem ngày tốt khai trương đầu năm mới 2022 Nhâm Dần
- Các bài hát chúc mừng năm mới hay nhất
- Chúc mừng năm mới tiếng Nhật
- Xem ngày tốt khai trương đầu năm mới 2022 Nhâm Dần
- Stt thả thính năm mới 2022
- Văn khấn cây hương ngoài trời 2022
- Hướng xuất hành đầu năm 2022
- Ngày đẹp dọn ban thờ 2022
- Thơ tất niên cuối năm
- Lời chúc ngày cuối cùng của năm
- Giao thừa là gì?
- Cúng tạ đất
- Trả nợ tào quan là gì
- Vè chúc tết 2021
- Những câu chúc Tết hay ngắn gọn
- Những điều kiêng kỵ trong tháng Chạp cần tránh
- Bày mâm ngũ quả ngày Tết Nhâm Dần
- Văn khấn Thổ Công ngày Tết
- Ngày tốt tháng 1 năm 2021
- Bài cúng Tất niên ngoài trời Tân Sửu 2021
- Văn khấn tạ mộ cuối năm
- Mâm cúng tất niên cuối năm
- Ngày Thần Tài là ngày nào 2021? Đồ lễ cúng vía Thần tài
- Cách viết sớ cúng Tất niên 2021
- Mẫu nail Tết 2022
- Cúng tất niên công ty gồm những gì?
- Ý nghĩa mâm ngũ quả ngày Tết
- Văn khấn cầu duyên
- Cúng ông Công ông Táo ở bếp hay trên ban thờ
- Câu chúc Tết 4 chữ
- Cách bài trí ban thờ ngày Tết
- Lập xuân là gì? Ngày lập xuân 2022 là ngày nào?
- Bài khấn rước ông Táo về nhà ngày Tết
- Bài cúng đầu năm Nhâm Dần 2022
- Cách làm lễ cúng đầu năm 2021
- Văn khấn tỉa chân nhang ban Thần Tài
- Cách cúng sao Vân Hớn năm 2021
- Cách cúng sao Thái Dương 2021
- Cách cúng sao Thái Âm 2021
- Cúng sao Mộc Đức 2021
- Cách tỉa chân nhang ban thờ Thần Tài
- Xem mệnh theo năm sinh chuẩn nhất
- Cúng sao Thủy Diệu 2021
- Mâm cơm cúng rằm tháng Chạp
- Đầu năm đi lễ chùa: sắm lễ, khấn thế nào, cầu gì cho đúng?
- Cúng sao Thổ Tú 2021
- Ngũ Hành Tương Sinh Tương Khắc là gì
- Sự tích ông Táo ngày 23 tháng Chạp
- Cúng giao thừa 2021
- Vàng mã cúng ông Táo
- Bài khấn cầu an ngày 23 tháng Chạp
- Bài cúng tất niên trong nhà
- Giờ đẹp thay ban thờ ngày 22 tháng 12 âm lịch
- Mâm cúng giao thừa năm Nhâm Dần 2022
- Tỉa chân nhang trước hay sau lập xuân
- Cúng ông Công ông Táo ngày 22 vào giờ nào
- Những lưu ý khi thả cá chép ngày ông Công ông Táo
- Văn khấn dọn dẹp bàn thờ
- Giờ đẹp cúng Tất niên 2022
- Văn khấn tiết lập xuân
- Cách buộc gà cúng giao thừa
- Lễ tạ Thổ công cuối năm
- Lời chúc mừng năm mới công ty
- Cúng tất niên cuối năm như thế nào?
- Mũ áo thần linh cúng giao thừa 2022
- Mâm cơm tất niên gồm những gì?
- Chọn tuổi mở hàng đầu năm 2022
- Có nên đốt gốc cành đào không?
- Sáng mùng 1 Tết nên làm gì?
- Bài khấn cúng sao mùng 8
- Cúng sao hội mùng 8 bao nhiêu đèn cầy
- Bài vị cúng sao giải hạn 2022
- Cách cúng sao giải hạn 2022
- Mâm lễ cúng Rằm tháng Giêng
- Tháng Giêng là tháng mấy
- Rước ông Táo vào giờ nào?
- Lời chúc xuân hay và ý nghĩa
- Lời chúc năm mới cho người yêu
- Lời chúc xông đất đầu năm
- Xem ngày tốt khai trương đầu năm mới 2022 Nhâm Dần
- Mùng 1 Tết có nên cạo râu?
- Ngày mùng 4 Tết 2021 tốt hay xấu?
- Ngày mùng 6 tết 2021 tốt hay xấu
- Lễ rước ông Táo về nhà
- Cách viết sớ giải hạn 2022
- Ý nghĩa sao Thái Bạch? Sao Thái Bạch hợp màu gì?
- Ý nghĩa sao La Hầu? Sao La Hầu hợp màu gì?
- Ý nghĩa sao Kế Đô? Sao Kế Đô hợp màu gì?
- Cách cúng Vía trời mùng 9
- Cúng rằm tháng Giêng vào ngày nào thì tốt?
- Giờ đẹp cúng Rằm tháng Giêng 2022
- Cách làm bánh trôi nước
- Cúng Rằm tháng Giêng vào ngày 13 có được không?
- Xem tuổi xông đất năm 2022 tuổi Tý
- Xem tuổi xông đất năm 2022 tuổi Sửu
- Xem tuổi xông đất năm 2022 tuổi Thìn
- Tam tai là gì? Tam tai năm nào nặng nhất
- Bảng xếp hạng may mắn của 12 con giáp trong năm Nhâm Dần 2022
- Những lời chúc Tết hay nhất 2022
- Ngày đẹp xuất hành đầu năm 2022 Nhâm Dần
- Xem tuổi xông đất năm 2022 tuổi Ngọ
- Xem tuổi xông đất năm 2022 tuổi Tuất
- Xem tuổi xông đất năm 2022 tuổi Tuất
- Xem tuổi xông đất năm 2022 tuổi Hợi
- Cúng tạ mộ cuối năm
- Ngày chính đán là ngày gì?
- Giờ xuất hành mùng 1 Tết 2022
- Văn khấn an vị bát hương sau khi bao sái
- Khai bút đầu năm 2022 nên viết gì?
- Bài khấn cúng mùng 9 tháng Giêng