Nghị quyết 53/NQ-HĐBCQG về danh sách đơn vị bầu cử và số lượng đại biểu Quốc hội được bầu cử
Nghị quyết 53/NQ-HĐBCQG - Danh sách đơn vị bầu cử và số lượng đại biểu Quốc hội được bầu cử
Ngày 03/3/2016, Hội đồng bầu cử quốc gia ban hành Nghị quyết 53/NQ-HĐBCQG về số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số lượng đại biểu Quốc hội được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Theo đó, tổng số đơn vị bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV là 184 được phân bổ cho 63 tỉnh, thành trong cả nước.
HỘI ĐỒNG BẦU CỬ QUỐC GIA -------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 53 /NQ-HĐBCQG | Hà Nội, ngày 03 tháng 3 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ SỐ ĐƠN VỊ BẦU CỬ, DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ BẦU CỬ VÀ SỐ LƯỢNG ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
HỘI ĐỒNG BẦU CỬ QUỐC GIA
Căn cứ Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân số 85/2015/QH13;
Xét đề nghị của Ủy ban bầu cử các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Xét đề nghị của Trưởng Tiểu ban nhân sự và giải quyết khiếu nại, tố cáo,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Tổng số đơn vị bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV trong cả nước là 184.
Điều 2.
Số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số lượng đại biểu Quốc hội được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được ấn định như sau:
1- Thành phố Hà Nội
Số đơn vị bầu cử là mười.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba mươi.
Đơn vị số 1:
Gồm các quận: Ba Đình, Hoàn Kiếm và Tây Hồ.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm các quận: Đống Đa và Hai Bà Trưng.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 3:
Gồm các quận: Hà Đông, Thanh Xuân và Cầu Giấy.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 4:
Gồm quận Hoàng Mai và các huyện: Thanh Trì, Gia Lâm.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 5:
Gồm các quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm và các huyện: Đan Phượng, Hoài Đức.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 6:
Gồm các huyện: Ứng Hòa, Mỹ Đức, Phú Xuyên và Thường Tín.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 7:
Gồm các huyện: Quốc Oai, Chương Mỹ và Thanh Oai.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 8:
Gồm thị xã Sơn Tây và các huyện: Ba Vì, Phúc Thọ, Thạch Thất.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 9:
Gồm quận Long Biên và huyện Đông Anh.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 10:
Gồm các huyện: Sóc Sơn và Mê Linh.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
2- Thành phố Hồ Chí Minh
Số đơn vị bầu cử là mười.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba mươi.
Đơn vị số 1:
Gồm quận 1, quận 3 và quận 4.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm quận 7 và các huyện: Nhà Bè, Cần Giờ.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 3:
Gồm quận 6 và quận Bình Tân.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 4:
Gồm quận 5, quận 10 và quận 11.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 5:
Gồm quận Tân Bình và quận Tân Phú.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 6:
Gồm quận Bình Thạnh và quận Phú Nhuận.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 7:
Gồm quận 2, quận 9 và quận Thủ Đức.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 8:
Gồm quận 12 và quận Gò Vấp.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 9:
Gồm các huyện: Củ Chi và Hóc Môn.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 10:
Gồm quận 8 và huyện Bình Chánh.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
3- Thành phố Hải Phòng
Số đơn vị bầu cử là ba.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là chín.
Đơn vị số 1:
Gồm các quận: Hồng Bàng, Lê Chân và các huyện: Thủy Nguyên, Cát Hải, Bạch Long Vỹ.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm các quận: Ngô Quyền, Hải An, Dương Kinh và các huyện: An Dương, Kiến Thụy.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 3:
Gồm các quận: Kiến An, Đồ Sơn và các huyện: An Lão, Tiên Lãng, Vĩnh Bảo.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
4- Thành phố Đà Nẵng
Số đơn vị bầu cử là hai.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là sáu.
Đơn vị số 1:
Gồm các quận: Hải Châu, Thanh Khê và Cẩm Lệ
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm các quận: Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Liên Chiểu và các huyện: Hoàng Sa, Hòa Vang.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
5- Thành phố Cần Thơ
Số đơn vị bầu cử là ba.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là bảy.
Đơn vị số 1:
Gồm các quận: Ninh Kiều, Cái Răng và huyện Phong Điền.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm các quận: Bình Thủy, Ô Môn và huyện Thới Lai.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
Đơn vị số 3:
Gồm quận Thốt Nốt và các huyện: Vĩnh Thạnh, Cờ Đỏ
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
6 - Tỉnh An Giang
Số đơn vị bầu cử là bốn.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là mười.
Đơn vị số 1:
Gồm thành phố Long Xuyên và huyện Thoại Sơn.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
Đơn vị số 2:
Gồm các huyện: Châu Phú và Châu Thành.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
Đơn vị số 3:
Gồm các huyện: Chợ Mới và Phú Tân.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 4:
Gồm thành phố Châu Đốc, thị xã Tân Châu và các huyện: An Phú, Tịnh Biên, Tri Tôn.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
7- Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số đơn vị bầu cử là hai.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là sáu.
Đơn vị số 1:
Gồm thành phố Vũng Tàu và các huyện: Long Điền, Đất Đỏ, Côn Đảo.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm thành phố Bà Rịa và các huyện: Tân Thành, Châu Đức, Xuyên Mộc.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
8- Tỉnh Bạc Liêu
Số đơn vị bầu cử là hai.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là sáu.
Đơn vị số 1:
Gồm thành phố Bạc Liêu và các huyện: Vĩnh Lợi, Hoà Bình.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm thị xã Giá Rai và các huyện: Phước Long, Hồng Dân, Đông Hải.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
9- Tỉnh Bắc Kạn
Số đơn vị bầu cử là hai.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là sáu.
Đơn vị số 1:
Gồm các huyện: Ba Bể, Ngân Sơn, Na Rì và Pác Nặm.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm thành phố Bắc Kạn và các huyện: Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
10- Tỉnh Bắc Giang
Số đơn vị bầu cử là ba.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là tám.
Đơn vị số 1:
Gồm các huyện: Sơn Động, Lục Ngạn và Lục Nam.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
Đơn vị số 2:
Gồm các huyện: Tân Yên, Hiệp Hòa và Việt Yên.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 3:
Gồm thành phố Bắc Giang và các huyện: Yên Thế, Lạng Giang, Yên Dũng.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
11- Tỉnh Bắc Ninh
Số đơn vị bầu cử là ba.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là bảy.
Đơn vị số 1:
Gồm thành phố Bắc Ninh và huyện Quế Võ.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
Đơn vị số 2:
Gồm thị xã Từ Sơn và các huyện: Tiên Du, Yên Phong.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 3:
Gồm các huyện: Lương Tài, Gia Bình, Thuận Thành.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
12- Tỉnh Bến Tre
Số đơn vị bầu cử là ba.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là bảy.
Đơn vị số 1:
Gồm thành phố Bến Tre và các huyện: Châu Thành, Bình Đại.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
Đơn vị số 2:
Gồm các huyện: Giồng Trôm và Ba Tri.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
Đơn vị số 3:
Gồm các huyện: Thạnh Phú, Chợ Lách, Mỏ Cày Nam và Mỏ Cày Bắc.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Tham khảo thêm
Quyết định về việc hướng dẫn cơ cấu, thành phần và số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
Luật bầu cử đại biểu Hội đồng Nhân dân Văn bản hợp nhất 04/VBHN-VPQH năm 2012 về Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân
Một số điểm mới của Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015
Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân sửa đổi năm 2010 số 63/2010/QH12 Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân sửa đổi năm 2010
Luật bầu cử đại biểu Quốc hội
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Công văn 1472/VPCP-KSTT 2023 hướng dẫn thực hiện TTHC có yêu cầu nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc xác nhận tại nơi cư trú
-
Thông tư 06/2023/TT-BNG về sửa đổi, bổ sung Thông tư của Bộ ngoại giao về cấp phép nhập cảnh thi hài, hài cốt
-
Luật viên chức số 58/2010/QH12
-
Nghị định 43/2023/NĐ-CP quy định biện pháp thi hành Luật Thanh tra
-
Nghị định 45/2022/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực bảo vệ môi trường
-
Thông tư 04/2022/TT-BNV sửa đổi, bổ sung Thông tư 13/2019/TT-BNV quy định về cán bộ, công chức cấp xã
-
Tải Quyết định 3666/QĐ-BGDĐT 2023 Quy chế công tác văn thư, lưu trữ file doc, pdf
-
Tải Thông tư 03/2023/TT-BTP file doc, pdf miễn phí về sửa đổi Thông tư 01/2022/TT-BTP
-
Công văn 2466/BNV-TCCB 2022 tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức
-
Quy trình, thủ tục xóa tên Đảng viên 2024