Nghị định 75/2018/NĐ-CP

Nghị định 75/2018/NĐ-CP - Quy định về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và trang phục, phù hiệu của lực lượng bảo vệ trên tàu

Ngày 15/05/2018, Chính phủ đã ban hành Nghị định 75/2018/NĐ-CP quy định về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và trang phục, phù hiệu của lực lượng bảo vệ trên tàu. Nghị định chỉ rõ, trong khi thi hành nhiệm vụ, nếu bị thương, bị hy sinh, lực lượng bảo vệ trên tàu có thể được công nhận hưởng chế độ như thương binh, liệt sỹ theo quy định của pháp luật ưu đãi người có công.

Thuộc tính văn bản: Nghị định 75/2018/NĐ-CP

Số hiệu75/2018/NĐ-CP
Loại văn bảnNghị định
Lĩnh vực, ngànhGiao thông - Vận tải
Nơi ban hànhChính phủ
Người kýNguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành15/05/2018
Ngày hiệu lực01/07/2018
CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 75/2018/NĐ-CP
Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2018
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN TRANG PHỤC, PHÙ HIỆU
CỦA LỰC LƯỢNG BẢO VỆ TRÊN TÀU
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 16 tháng 6 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn trang phục,
phù hiệu của lực lượng bảo vệ trên tàu.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định y quy định về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn trang phục, phù hiệu của lực
lượng bảo vệ trên tàu trên mạng đường sắt quốc gia.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt trên mạng
đường sắt quốc gia các tổ chức, nhân liên quan đến hoạt động bảo vệ trên tàu.
Chương II
TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA LỰC LƯỢNG BẢO VỆ TRÊN TÀU
Mục 1. T CHỨC CỦA LỰC LƯỢNG BẢO VỆ TRÊN TÀU
Điều 3. Tổ chức của lực lượng bảo vệ trên tàu
1. Tổ chức của lực lượng bảo vệ trên u do doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt
quyết định thành lập để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ trên tàu.
2. Lực lượng trực tiếp làm nhiệm vụ bảo vệ trên tàu được tổ chức thành các Đội, T bảo vệ
phù hợp với quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Điều 4. Tiêu chuẩn nhân viên bảo vệ trên tàu
Lực lượng trực tiếp làm nhiệm vụ bảo vệ trên tàu thành viên các Đội, Tổ bảo vệ phải đảm
bảo các tiêu chuẩn sau:
1. công n Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, trình độ văn hóa tốt nghiệp trung học phổ
thông tr lên đủ sức khỏe thực hiện nhiệm vụ bảo vệ trên tàu.
2. Đã được huấn luyện nghiệp vụ bảo vệ trên tàu Giấy chứng nhận hoàn thành khóa
huấn luyện nghiệp vụ bảo vệ trên tàu do quan thẩm quyền cấp.
3. Đã được bồi dưỡng về nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt do doanh nghiệp kinh
doanh vận tải tổ chức.
Mục 2. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA LỰC LƯỢNG BẢO VỆ TRÊN TÀU
Điều 5. Nhiệm vụ của lực lượng bảo vệ trên tàu
1. Xây dựng kế hoạch, đề xuất, kiến nghị các biện pháp bảo đảm an ninh trật t trên tàu với
doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt.
2. Thực hiện các biện pháp nghiệp vụ để phát hiện, phòng ngừa, ngăn chặn các hành vi sau
đây:
a) Đe dọa an toàn chạy tàu;
b) Ném các vật từ trên tàu xuống;
c) Làm hỏng trang thiết bị đoàn tàu, mất vệ sinh trên tàu;
d) Gây rối trật t công cộng trên tàu;
đ) Đe dọa sức khỏe, tính mạng của nh khách người đi u;
e) Trộm cắp tài sản của hành khách, nhân viên đường sắt, doanh nghiệp, hàng hóa, hành
vận chuyển trên tàu;
g) Các hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về phòng chống cháy nổ trên tàu;
h) Các hành vi vi phạm pháp luật khác trên tàu.
3. Phối hợp với các quan, lực lượng chức năng trong việc thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Trong công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho người thuê vận tải hành
khách đi tàu. Hướng dẫn người thuê vận tải, hành khách đi tàu tham gia bảo vệ an ninh, trật
tự trên tàu;
b) Trong việc nắm vững tình hình an ninh, trật tự, an toàn hội trên tuyến đường sắt
các đoàn tàu chạy qua;
c) Trong việc phá, xử bom, mìn, khí sinh học, hóa học, chất phóng xạ, xử lý hành ,
hàng hóa, bưu phẩm các đồ vật khác chứa vật phẩm nguy hiểm khi vận chuyển trên tàu;
d) Trong việc kiểm soát người hành khách lên xuống tàu; trong việc giải quyết xử lý các
tình huống cháy nổ, khủng bố, buôn lậu gian lận thương mại xảy ra trên tàu; trong việc tổ
chức cấp cứu người bị thương trên tàu;
đ) Hỗ trợ Trưởng tàu trong việc thực hiện quyền hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính
trên tàu;
e) Trong việc giải quyết, khắc phục sự cố thiên tai, tai nạn giao thông đường sắt;
g) Trong việc ngăn chặn, xử lý các hành vi vi phạm khác xảy ra trên tàu.
Điều 6. Quyền hạn của lực lượng bảo vệ trên tàu
1. Kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở người thuê vận tải, hành khách đi tàu chấp hành quy định
của pháp luật về trật t an toàn giao thông đường sắt nội quy đi tàu của doanh nghiệp.
2. Kiểm soát người n xuống tàu, kiểm tra hàng hóa, hành vận chuyển trên tàu. Trường
hợp phát hiện vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy đi tàu thì thông báo ngay cho Trưởng tàu
để xem t lập biên bản xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Bắt người phạm tội quả tang thông báo ngay cho Trưởng u để lập biên bản vi phạm,
bàn giao cho quan Công an, hoặc Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân khi tàu dừng tại
ga gần nhất để xử theo quy định của pháp luật. Trường hợp lực lượng công an đang
làm nhiệm vụ trên tàu t bàn giao cho lực lượng công an xử lý.
4. Tham gia c minh những vụ việc xảy ra trên tàu theo yêu cầu của doanh nghiệp kinh
doanh vận tải đường sắt hoặc theo u cầu của quan thẩm quyền.
Đánh giá bài viết
1 107

Bài liên quan

0 Bình luận
Sắp xếp theo