Nghị định 42/2020/NĐ-CP Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm

Nghị định số 42/2020/NĐ-CP

Nghị định 42/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.

Không được vận chuyển thuốc nổ, khí ga, xăng đi qua hầm dài 100m

Ngày 08/4/2020, Chính phủ ban hành Nghị định 42/2020/NĐ-CP về việc quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.

Theo đó, khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, không được vận chuyển các loại thuốc nổ, khí ga, xăng, dầu và các loại chất dễ cháy, nổ đi qua các công trình hầm có chiều dài từ 100m trở lên. Ngoài ra, người (tham gia giao thông hoặc hành khách) và phương tiện đang thực hiện vận chuyển các loại hàng hóa này cũng không được đồng thời vận chuyển trên cùng một chuyến phà.

Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền cấp theo mẫu quy định và bao gồm các nội dung về: tên, địa chỉ, thông tin liên hệ của đơn vị được cấp phép, thông tin người đại diện theo pháp luật; loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm; lịch trình vận chuyển; thông tin về phương tiện, người điều khiển. Thời hạn của Giấy phép cấp theo từng chuyến hàng hoặc từng thời kỳ, thùy thuộc vào đề nghị của đơn vị vận chuyển nhưng tối đa là 24 tháng và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện.

Nghị định có hiệu lực từ ngày 01/6/2020.

Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực An ninh trật tự được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

CHÍNH PH
______
Số: 42/2020/NĐ-CP
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________________________
Hà Nội, ngày 08 tháng 4 năm 2020
NGHỊ ĐỊNH
Quy định Danh mục hàng hoá nguy hiểm, vận chuyển
hàng hoá nguy hiểm bằng phƣơng tiện giao thông cơ giới đƣờng bộ
và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đƣờng thuỷ nội địa
_____
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Năng lượng nguyên tử 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 29 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày
17 tháng 6 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về Danh mục hàng hoá nguy
hiểm, vận chuyển hàng hoá nguy hiểm bằng phương tiện giao thông giới
đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa.
Chƣơng I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm, việc vận
chuyển hàng hóa nguy hiểm, cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
bằng phương tiện giao thông giới đường bộ vận chuyển hàng hóa nguy
hiểm trên đường thuỷ nội địa.
2. Đối với hoạt động vận chuyển c chất phóng xạ, ngi việc thực
hin Nghị định này còn phải thực hiện theo quy định pháp luật vnăng lượng
nguyên t.
2
3. Đối với hoạt động vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp ngoài việc thực
hiện Nghị định này n phải thực hiện theo quy định của Chính phủ vvật liệu
nổ ng nghiệp.
4. Đối với hoạt động vận chuyển các loại ng hóa nguy hiểm phục vụ
mục đích an ninh, quốc phòng của lực ợng trang thực hiện theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
5. Đối với các hàng hóa nguy hiểm chất thải nguy hại về mặt môi
trường, ngoài quy định của nghị định này còn phải tuân thủ quy định của Luật
Bảo vệ môi trường.
6. Đối với trường hợp quy định khác nhau giữa Nghị định này với quy
định của pháp luật về năng lượng nguyên tử, vật liệu nổ công nghiệp, bảo vệ
môi trường, công cụ hỗ trợ, phòng cháy chữa cháy thì thực hiện theo quy
định của pháp luật về năng lượng nguyên tử, vật liệu nổ công nghiệp, bảo vệ
môi trường, cộng cụ hỗ trợ.
Điều 2. Đối tƣợng áp dụng
1. Nghị định này áp dụng với tổ chức, nhân Việt Nam ớc ngoài
liên quan đến việc vận chuyển hàng hoá nguy hiểm bằng phương tiện giao thông
giới đường bộ, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa trên
lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Th ng Chính phủ quyết định việc áp dụng những quy chế, biện pháp
đc bit đối với việc vận chuyn ng hóa nguy hiểm trong các trường hp sau đây:
a) Hàng hóa phục vụ cho yêu cầu cấp bách phòng, chống dịch bệnh, thiên
tai, địch họa;
b) Hàng a quá cảnh của c ớc, tổ chức quốc tế không ký kết điều ước
quốc tế liên quan tới Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chất nguy hiểm những chất hoặc hợp chất dạng khí, dạng lỏng
hoặc dạng rắn có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi
trường, an toàn và an ninh quốc gia.
2. Hàng nguy hiểm (hàng hóa nguy hiểm) hàng hóa chứa các chất
nguy hiểm khi chở trên đường bộ hoặc đường thủy nội địa có khả năng gây nguy
hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.
3
3. Người vận tải tổ chức, nhân sử dụng phương tiện giao thông
giới đường bộ hoặc phương tiện thủy nội địa để thực hiện vận chuyển hàng hóa
nguy hiểm.
4. Người thuê vận tải tổ chức, nhân giao kết hợp đồng vận tải hàng
hóa nguy hiểm trên đường bộ hoặc trên đường thủy nội địa với người vận tải.
5. Người xếp dỡ hàng hóa nguy hiểm là tổ chức, nhân thực hiện việc
xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ hoặc
trên phương tiện thủy nội địa hoặc tại kho, bãi lưu giữ hàng hóa nguy hiểm.
6. Người nhận hàng hóa nguy hiểm tổ chức, nhân tên nhận hàng
ghi trên giấy vận tải (vận chuyển) hàng hóa nguy hiểm.
7. Nời điều khiển phương tiện người lái xe ô hoặc thuyền trưởng,
người i phương tiện thuỷ nội địa.
8. Người áp tải nhân do người thuê vận tải (hoặc chủ hàng) sử dụng
để thực hiện nhiệm vụ áp tải ng hoá nguy hiểm trong suốt quá trình vận chuyển.
Chƣơng II
PHÂN LOẠI, DANH MỤC, ĐÓNG GÓI
DÁN NHÃN HÀNG HÓA NGUY HIỂM
Điều 4. Phân loại hàng hóa nguy hiểm
1. Tùy theo tính chất hóa, lý, hàng hoá nguy hiểm được phân thành 9 loại
và nhóm loại sau đây:
Loại 1. Chất nổ và vật phẩm dễ nổ.
Nhóm 1.1: Chất và vật phẩm có nguy cơ nổ rộng.
Nhóm 1.2: Chất và vật phẩm có nguy cơ bắn tóe nhưng không nổ rộng.
Nhóm 1.3: Chất vật phẩm nguy cháy nguy nnhỏ hoặc
bắn tóe nhỏ hoặc cả hai, nhưng không nổ rộng.
Nhóm 1.4: Chất và vật phẩm có nguy cơ không đáng kể.
Nhóm 1.5: Chất rất không nhạy nhưng có nguy cơ nổ rộng.
Nhóm 1.6: Vật phẩm đặc biệt không nhạy, không có nguy cơ nổ rộng.
Loại 2. Khí.
Nhóm 2.1: Khí dễ cháy.
Nhóm 2.2: Khí không dễ cháy, không độc hại.
Đánh giá bài viết
1 280

Bài liên quan

0 Bình luận
Sắp xếp theo