Nghị định 28/2018/NĐ-CP

Nghị định 28/2018/NĐ-CP - Hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương về biện pháp phát triển ngoại thương

Nghị định 28/2018/NĐ-CP ban hành ngày 01/03/2018 quy đinh chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về phát triển hoạt động ngoại thương thông qua xúc tiến thương mại, hoạt động của tổ chức xúc tiến thương mại của Việt Nam tại nước ngoài...

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2018/TT-BCT

Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2018

THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT DANH MỤC HÀNG HÓA MUA BÁN, TRAO ĐỔI CỦA CƯ DÂN BIÊN GIỚI

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về hoạt động thương mại biên giới;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định chi tiết Danh mục hàng hóa mua bán, trao đi của cư dân biên giới.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết Danh mục hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới của cư dân biên giới theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về hoạt động thương mại biên giới.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cư dân biên giới mua bán, trao đổi hàng hóa qua biên giới quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 14/2018/NĐ-CP.

2. Các cơ quan, tổ chức quản lý và điều hành hoạt động thương mại biên giới.

3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động thương mại biên giới.

Điều 3. Danh mục hàng hóa nhập khẩu dưới hình thức mua bán, trao đổi qua biên giới của cư dân biên giới

1. Ban hành danh mục hàng hóa được nhập khẩu dưới hình thức mua bán, trao đổi của cư dân biên giới quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.

2. Các mặt hàng ngoài danh mục quy định tại khoản 1 Điều này không được nhập khẩu dưới hình thức mua bán, trao đổi hàng hóa của cư dân biên giới.

3. Trường hợp cần đảm bảo an toàn thực phẩm, phòng ngừa dịch bệnh qua biên giới, Bộ Công Thương sau khi trao đổi với các Bộ, ngành liên quan quyết định tạm ngừng nhập khẩu một số mặt hàng trong danh mục hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới ban hành theo quy định tại khoản 1 Điều này trên từng địa bàn với thời gian cụ thể.

Điều 4: Tổ chức thực hiện

1. Bộ Công Thương có trách nhiệm:

Hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện quy định tại Thông tư này.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện Thông tư này với các cơ quan có liên quan của tỉnh, xây dựng cơ chế phối hợp quản lý hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa của cư dân biên giới trên địa bàn.

b) Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan của tỉnh thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) định kỳ trước ngày 10 hàng tháng và báo cáo đột xuất theo yêu cầu. Mẫu biểu thống kê gửi kèm báo cáo định kỳ tình hình hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa của cư dân biên giới theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

2. Bãi bỏ Thông tư số 54/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định Danh mục hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới tại Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu) để xử lý./.

PHỤ LỤC I

DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU DƯỚI HÌNH THỨC MUA BÁN, TRAO ĐỔI CỦA CƯ DÂN BIÊN GIỚI

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BCT ngày 27 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

I. Nguyên tắc áp dụng

  • Các trường hợp liệt kê mã HS 2 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc chương này.
  • Các trường hợp liệt kê mã HS 4 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc nhóm 4 số này.
  • Các trường hợp liệt kê mã HS 6 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc phân nhóm 6 số này.
  • Các trường hợp liệt kê đến mã HS 8 số thì chỉ áp dụng đối với mã HS 8 số đó.

II. Danh mục chi tiết

Mã số

Mô tả hàng hóa

Chương

Nhóm

Phân nhóm

Chương 01

Động vật sống

Chương 03

0301

Cá sống

0305

Cá, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; cá hun khói, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và viên làm từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho người.

Chương 04

0407

Trứng chim và trứng gia cầm, nguyên vỏ, sống, đã bảo quản hoặc đã làm chín

0409

00

00

Mật ong tự nhiên

Chương 06

0601

Củ, thân củ, rễ củ, thân ống và thân rễ, ở dạng ngủ, dạng sinh trưởng hoặc ở dạng hoa; cây và rễ rau diếp xoăn, trừ các loại rễ thuộc nhóm 12.12

0603

Cành hoa và nụ hoa dùng làm hoa bó hoặc để trang trí, tươi, khô, đã nhuộm, tẩy, thấm tẩm hoặc xử lý cách khác.

Chương 07

Toàn bộ chương 7

Chương 08

Toàn bộ chương 8

Chương 09

0904

- Hạt tiêu:

11

-- Chưa xay hoặc chưa nghiền:

11

10

--- Trắng

11

20

--- Đen

11

90

--- Loại khác

12

-- Đã xay hoặc nghiền:

12

10

--- Trắng

12

20

--- Đen

12

90

--- Loại khác

Chương 10

1005

Ngô

1006

Lúa gạo

Chương 11

- Bột mì

1101

00

11

- - Tăng cường vi chất dinh dưỡng

1101

00

19

- - Loại khác

1102

Bột ngũ cốc, trừ bột mì hoặc bột meslin

1108

11

00

Tinh bột mì

1108

12

00

Tinh bột ngô

1108

13

00

Tinh bột khoai tây

1108

14

00

Tinh bột sắn

Chương 12

1201

Đậu tương, đã hoặc chưa vỡ mảnh.

1202

Lạc chưa rang, hoặc chưa làm chín cách khác, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc vỡ mảnh.

1207

10

Hạt cọ và nhân hạt cọ

1207

40

Hạt vừng:

Chương 13

1301

Nhựa cánh kiến đỏ; gồm tự nhiên, nhựa cây, nhựa gôm và nhựa dầu (ví dụ, nhựa thơm từ cây balsam).

Chương 14

1401

Nguyên liệu thực vật chủ yếu dùng để tết bện (như: tre, song, mây, sậy, liễu gai, cây bấc, cọ sợi, đã rửa sạch, chuội hoặc các loại rơm, rạ ngũ cốc đã tẩy hoặc nhuộm và vỏ cây đoạn).

Chương 19

1902

30

- Sản phẩm từ bột nhào khác:

Chương 20

Các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch hoặc từ sản phẩm khác của cây

2008

19

10

- - - Hạt điều

Chương 25

2501

00

10

- Muối ăn

2505

Các loại cát tự nhiên, đã hoặc chưa nhuộm màu, trừ cát chứa kim loại thuộc Chương 26.

2523

Xi măng Portland, xi măng nhôm, xi măng xỉ (xốp), xi măng super sulphat và xi măng chịu nước (xi măng thủy lực) tương tự, đã hoặc chưa pha màu hoặc ở dạng clanhke.

- Xi măng Portland:

2523

21

00

- - Xi măng trắng, đã hoặc chưa pha màu nhân tạo

2523

29

- - Loại khác:

2523

29

10

- - - Xi măng màu

2523

29

90

- - - Loại khác

2523

30

00

- Xi măng nhôm

2523

90

00

- Xi măng chịu nước khác

Chương 27

2701

Than đá; than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá.

2702

Than non, đã hoặc chưa đóng bánh, trừ than huyền.

2703

Than bùn (kể cả bùn rác), đã hoặc chưa đóng bánh.

2704

Than cốc và than nửa cốc luyện từ than đá, than non hoặc than bùn, đã hoặc chưa đóng bánh; muội bình chưng than đá.

2705

00

00

Khí than đá, khí than ướt, khí than và các loại khí tương tự, trừ các loại khí dầu mỏ và khí hydrocarbon khác.

Chương 31

3102

10

00

- Urê, có hoặc không ở trong dung dịch nước

Chương 39

3918

Tấm trải sàn bằng plastic, có hoặc không tự dính, dạng cuộn hoặc dạng tấm rời để ghép; tấm ốp tường hoặc ốp trần bằng plastic, như đã nêu trong Chú giải 9 của Chương này.

Thuộc tính văn bản: Thông tư 28/2018/NĐ-CP

Số hiệu28/2018/NĐ-CP
Loại văn bảnThông tư
Lĩnh vực, ngànhThương mại
Nơi ban hànhChính phủ
Người kýNguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành01/03/2018
Ngày hiệu lực
01/03/2018
Đánh giá bài viết
1 142
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo