Nghị định 131/2018/NĐ-CP

Nghị định số 131/2018/NĐ-CP

Nghị định 131/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp.

Tóm tắt nội dung Nghị định 131/2018/NĐ-CP

Cơ cấu tổ chức của Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp được Chính phủ quy định tại Nghị định 131/2018/NĐ-CP.

Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp là cơ quan thuộc Chính phủ, thực hiện quyền của đại diện chủ sở hữu Nhà nước đối với doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước và phần vốn Nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

Nhiệm vụ đối với phần vốn Nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty TNHH 2 thành viên trở lên do Ủy ban làm đại diện chủ sở hữu:

- Cử, bãi, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động, quyết định tiền lương, phụ cấp trách nhiệm, tiền thưởng của người đại diện phần vốn Nhà nước;

- Quyết định việc tăng vốn, bổ sung vốn đầu tư nhà nước, chuyển nhượng cổ phần, vốn góp của Nhà nước;

- Giám sát việc thu hồi vốn đầu tư, thu lợi nhuận, cổ tức…

Ủy ban gồm Chủ tịch và không quá 4 Phó Chủ tịch, có 7 vụ: Vụ Nông nghiệp, Vụ Công nghiệp, Vụ Năng lượng, Vụ Công nghệ và hạ tầng...

Các doanh nghiệp do Ủy ban trực tiếp làm đại diện chủ sở hữu trong đó có: Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam, Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam…

Nghị định này được ban hành, có hiệu lực từ ngày 29/09/2018.

VnDoc - Tải i liệu, n bản pháp luật, biểu mẫu miễn p
CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - T do - Hạnh phúc
---------------
Số: 131/2018/NĐ-CP
Nội, ngày 29 tháng 09 năm 2018
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CẤU TỔ CHỨC CỦA ỦY BAN
QUẢN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP
Căn cứ Luật tổ chức Chính ph ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật quản lý, s dụng vốn nhà nước đầu vào sản xuất, kinh doanh tại doanh
nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 10/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ quy
định v quan thuộc Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 09/NQ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về thành lập
Ủy ban Quản vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch Đầu tư;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cấu tổ
chức của Ủy ban Quản vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Ủy ban Quản vốn n nước tại doanh nghiệp quan thuộc Chính phủ (sau đây
gọi là Ủy ban); được Chính phủ giao thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở
hữu nhà nước đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ phần
vốn nhà nước đầu tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban Quản vốn n nước tại doanh nghiệp tên giao dịch quốc tế tiếng Anh
Commission for the Management of State Capital at Enterprises, viết tắt CMSC.
VnDoc - Tải i liệu, n bản pháp luật, biểu mẫu miễn p
3. Ủy ban đơn vị dự toán cấp I của ngân sách trung ương.
Điều 2. Quan hệ của Ủy ban với các quan quản n ớc
1. Ủy ban thực hiện quyền, trách nhiệm của quan đại diện chủ sở hữu đối với doanh
nghiệp theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu vào sản
xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp; tuân thủ các quy định về chế độ quản tài chính
doanh nghiệp, cơ chế giám sát về tài chính đối với các doanh nghiệp do Ủy ban làm đại
diện ch sở hữu.
2. Ủy ban, các doanh nghiệp do Ủy ban làm đại diện chủ sở hữu đầu tư, quản lý, s dụng
vốn nhà nước phù hợp chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển ngành
quốc gia đã được cấp thẩm quyền quyết định.
3. Ủy ban phối hợp với các quan liên quan thực hiện đặt hàng, giao nhiệm v cho
doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ công ích hoặc các nhiệm vụ kinh tế - hội khác
theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nguyên tắc phân công trách nhiệm quản doanh nghiệp trong quá trình
chuyển tiếp
1. P hợp với nguyên tắc chuyển giao quyền đại diện chủ s hữu vốn nhà nước tại
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn n nước đầu vào
sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
2. Việc bàn giao hồ quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp từ các bộ, quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (sau đây gọi tắt quan chuyển giao) theo nguyên tắc bàn giao nguyên
trạng.
3. Đối với các kế hoạch, chương trình, dự án, các hoạt động của doanh nghiệp các nội
dung khác thuộc quyền, trách nhiệm của quan đại diện chủ sở hữu được các quan
chuyển giao quyết định trước ngày Nghị định này hiệu lực, doanh nghiệp tiếp tục
triển khai thực hiện theo các quyết định đã được quan chuyển giao p duyệt.
4. Đối với các kế hoạch, chương trình, dự án, các hoạt động của doanh nghiệp các nội
dung khác thuộc quyền, trách nhiệm của quan đại diện chủ sở hữu đang thực hiện
trình tự, thủ tục trình quan chuyển giao quyết định:
a) Trường hợp trình tự, thủ tục trình quan đại diện chủ sở hữu đã thực hiện đúng quy
định của pháp luật hồ đầy đủ theo quy định, doanh nghiệp tiếp tục báo cáo Ủy ban
xem xét, quyết định theo thẩm quyền;
VnDoc - Tải i liệu, n bản pháp luật, biểu mẫu miễn p
b) Trường hợp trình tự, thủ tục trình quan đại diện ch sở hữu đã thực hiện đúng
quy định nhưng hồ chưa đầy đủ theo quy định, Ủy ban yêu cầu doanh nghiệp đề
nghị cơ quan chuyển giao bổ sung hồ theo quy định;
c) Trường hợp trình tự, thủ tục trình quan đại diện chủ s hữu đã thực hiện nhưng
chưa đúng quy định, Ủy ban yêu cầu doanh nghiệp thực hiện trình tự, thủ tục theo đúng
quy định của pháp luật.
5. Đối với các kế hoạch, chương trình, dự án, các hoạt động của doanh nghiệp do Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao quan chuyển giao quản thực hiện
trong kế hoạch trung hạn hằng năm:
a) Cơ quan chuyển giao tiếp tục thực hiện hết kế hoạch năm hiện hành chịu trách
nhiệm thanh, quyết toán các kế hoạch, chương trình, dự án đến hết kế hoạch năm;
b) y ban tiếp nhận kế hoạch, chương trình, dự án, các hoạt động của doanh nghiệp
đang triển khai, chưa hoàn thành để quản tổ chức thực hiện từ kế hoạch năm sau.
Chương II
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM CỦA ỦY BAN QUẢN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI
DOANH NGHIỆP
Điều 4. Xây dựng tổ chức triển khai thực hiện chiến lược, kế hoạch, chương trình
1. Xây dựng trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chiến lược tổng thể đầu phát
triển doanh nghiệp thuộc phạm vi quản của Ủy ban theo chiến lược, kế hoạch phát
triển kinh tế - hội, quy hoạch được cấp thẩm quyền quyết định.
2. Xây dựng trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ kế hoạch hoạt động dài hạn, 05
năm hằng năm của Ủy ban các chương trình theo quy định của pháp luật.
3. T chức triển khai thực hiện chiến lược, kế hoạch, chương trình v quản vốn nhà
nước tại doanh nghiệp đã được cấp thẩm quyền p duyệt.
Điều 5. Thực hiện nhiệm vụ quyền hạn của quan đại diện chủ sở hữu theo quy
định của pháp luật
1. Đề xuất cấp thẩm quyền ban hành, sửa đổi, bổ sung điều lệ của doanh nghiệp nhà
nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập giao Ủy ban làm đại diện chủ sở hữu.
2. Tham mưu, giúp Thủ tướng Chính phủ thực hiện các quyền, trách nhiệm đối với
doanh nghiệp do Ủy ban làm đại diện chủ sở hữu:
Đánh giá bài viết
1 296

Bài liên quan

0 Bình luận
Sắp xếp theo