Mức tiền thưởng của đảng viên 2019
Tổng hợp mức tiền thưởng Đảng viên
Chính phủ ban hành Nghị định 38/2019/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Do đó các mức tiền thưởng đối với các Đảng viên cũng sẽ được điều chỉnh theo mức lương cơ sở mới nhất. Dưới đây là bảng quy định tiền thưởng đối với Đảng viên 2019, mời các bạn cùng tham khảo.
Bảng tiền thưởng chi tiết của Đảng viên
Hệ số tiền thưởng | Mức thưởng trước 1/7/2019 | Mức thưởng sau 1/7/2019 | |
| |||
Được đảng bộ cơ sở, chi bộ tặng Giấy khen “Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong năm” | 0,3 lần lương cơ sở | 417.000 đồng | 447.000 đồng |
Được ban thường vụ huyện uỷ và tương đương tặng Giấy khen “Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 5 năm liền” | 1,0 lần lương cơ sở | 1.390.000 đồng | 1.490.000 đồng |
Được ban thường vụ tỉnh uỷ và tương đương tặng Bằng khen “Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” 5 năm liền | 1,5 lần lương cơ sở | 2.085.000 đồng | 2.235.000 đồng |
Khen thưởng đột xuất | |||
Được đảng bộ cơ sở, chi bộ khen thưởng | 0,3 lần lương cơ sở | 417.000 đồng | 447.000 đồng |
Được ban thường vụ huyện uỷ và tương đương khen thưởng | 1,0 lần lương cơ sở | 1.390.000 đồng | 1.490.000 đồng |
Được ban thường vụ tỉnh uỷ và tương đương khen thưởng | 1,5 lần lương cơ sở | 2.085.000 đồng | 2.235.000 đồng |
Khen thưởng kèm theo Huy hiệu Đảng | |||
Được ban thường vụ tỉnh uỷ và tương đương khen thưởng | 1,5 lần lương cơ sở | 2.085.000 đồng | 2.235.000 đồng |
Huy hiệu 30 năm tuổi Đảng | 1,5 lần lương cơ sở | 2.085.000 đồng | 2.235.000 đồng |
Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng | 2,0 lần lương cơ sở | 2.780.000 đồng | 2.980.000 đồng |
Huy Hiệu 50 năm tuổi Đảng | 3,0 lần lương cơ sở | 4.170.000 đồng | 4.470.000 đồng |
Huy hiệu 55 năm tuổi Đảng | 3,5 lần lương cơ sở | 4.865.000 đồng | 5.215.000 đồng |
Huy hiệu 60 năm tuổi Đảng | 5,0 lần lương cơ sở | 6.950.000 đồng | 7.450.000 đồng |
Huy hiệu 65 năm tuổi Đảng | 6,0 lần lương cơ sở | 8.340.000 đồng | 8.940.000 đồng |
Huy hiệu 70 năm tuổi Đảng | 8,0 lần lương cơ sở | 11.120.000 đồng | 11.920.000 đồng |
Huy hiệu 75 năm tuổi Đảng | 10,0 lần lương cơ sở | 13.900.000 đồng | 14.900.000 đồng |
Huy hiệu 80 năm tuổi Đảng | 15,0 lần lương cơ sở | 20.850.000 đồng | 22.350.000 đồng |
Căn cứ:
- Nghị định 38/2019/NĐ-CP về tăng lương cơ sở
- Hướng dẫn 56-HD/VPTW về mức chi tiền thưởng với Đảng viên
Ngoài ra còn rất nhiều thông tin bổ ích khác trên chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn, các bạn có thể tham khảo thêm để tìm cho mình được những thông tin bổ ích khác.
Tham khảo thêm
Bảng lương công chức cấp xã 2023 Bảng lương cán bộ công chức xã, phường, thị trấn mới nhất
Điểm mới về Luật Bảo hiểm xã hội sửa đổi 2024 Một số điểm mới của Luật BHXH có lợi cho người lao động
Cách tính tiền trực tết của giáo viên Quy định tiền trực ngày lễ tết của giáo viên
Cách tính lương giáo viên tiểu học theo quy định mới nhất 2024 Bảng lương giáo viên tiểu học 2021
Cách tính lương giáo viên THCS 2023 Lương giáo viên THCS được tính như thế nào?
Nghị quyết số 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương Nghị quyết hội nghị Trung Ương 7 khóa 12
Điều kiện nâng lương của cán bộ công chức viên chức 2022 Tổng hợp các quy định về nâng lương cán bộ công chức
Bảng lương, phụ cấp dành cho Giáo viên tại các trường công lập mới nhất Cách tính lương của giáo viên mới nhất 2023
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
-
Tải Nghị định 98/2023/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thi đua, khen thưởng file Doc, Pdf
-
Nghị định 117/2020/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế
-
Quyết định 21/2022/QĐ-UBND Hà Nội quy chế quản lý hoạt động trong không gian đi bộ khu vực hồ Hoàn Kiếm và phụ cận
-
Thông tư 44/2022/TT-BTC về chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
-
Nghị định 90/2022/NĐ-CP quản lý, sử dụng nhà, đất để phục vụ đối ngoại của Nhà nước
-
Cách tính phụ cấp độc hại mới nhất
-
Nghị định 50/2022/NĐ-CP quy định nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với viên chức
-
Quyết định 12/2022/QĐ-UBND về công tác phòng, chống thiên tai trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
-
Thông tư 05/2023/TT-BLĐTBXH Danh mục ngành, nghề học nặng nhọc, nguy hiểm trung cấp