Mức thu án phí, lệ phí tòa án năm 2021

Đối với những tranh chấp, kiện tụng được giải quyết tại tòa án thì việc thu án phí, lệ phí là điều đương nhiên. Tuy nhiên hiện nay mức thu án phí, lệ phí, cũng như các quy định về án phí, lệ phí chưa được nhiều người biết đến.

Trong bài viết này, Hoatieu.vn xin gửi đến bạn đọc Mức thu án phí, lệ phí tòa án năm 2021 theo quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14. 

Mức thu án phí, lệ phí tòa án năm 2021

1. Án phí tòa án là gì?

Án phí là Khoản chi phí về xét xử một vụ án mà đương sự phải nộp trong mỗi vụ án do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

Án phí có nhiều loại như án phí hình sự, án phí dân sự, án phí kinh tế, án phí lao động, án phí hành chính…

Đây là số tiền thu theo quy định của pháp luật trong mỗi vụ án mà tòa án giải quyết để nộp vào ngân sách nhà nước nhằm bù đắp lại chi phí của nhà nước. Pháp luật quy định mức án phí đối với từng loại án tuỳ theo cấp xét xử sơ thẩm, sơ thẩm đồng thời chung thẩm, phúc thẩm quy định người phải chịu án phí, người được miễn, được giảm và nộp tạm ứng án phí trước khi vụ án được đưa ra xét xử.

Tòa án phải quyết định và ghi vào bản án các vấn đề về án phí mức phải nộp, người phải chịu án phí.

2. Lệ phí tòa án là gì?

Theo quy định tại điều 3 Luật Phí và lệ phí 2015 thì lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật này.

3. Quy định về án phí lệ phí của Tòa án năm 2021

Mức án phí, lệ phí được quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

Nghị quyết này quy định cụ thể các loại án phí, lệ phí tòa án và các mức lệ phí, án phí này và các quy định đặc biệt về:

  • Tạm ứng án phí và các trường hợp không phải nộp tạm ứng án phí, miễn tạm ứng án phí, giảm tạm ứng án phí
  • Miễn giảm án phí
  • Thẩm quyền xét miễn giảm án phí, hồ sơ xin miễn giảm án phí

4. Mức thu Án phí 2021

Theo danh mục án phí tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, mức thu các loại án phí được quy định như sau:

STT

Tên án phí

Mức thu

I

Án phí hình sự

1

Án phí hình sự sơ thẩm

200.000 đồng

2

Án phí hình sự phúc thẩm

200.000 đồng

II

Án phí dân sự

1

Án phí dân sự sơ thẩm

1.1

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân

và gia đình, lao động không có giá ngạch

300.000 đồng

1.2

Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương

mại không có giá ngạch

3.000.000 đồng

1.3

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân

và gia đình có giá ngạch

a

Từ 6.000.000 đồng trở xuống

300.000 đồng

b

Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

5% giá trị tài sản có tranh chấp

c

Từ trên 400.000.000 đồng đến

800.000.000 đồng

20.000. 000 đồng + 4% của phần giá

trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d

Từ trên 800.000.000 đồng đến

2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng

đ

Từ trên 2.000.000.000 đồng đến

4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài

sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

e

Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị

tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

1.4

Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương

mại có giá ngạch

a

Từ 60.000.000 đồng trở xuống

3.000.000 đồng

b

Từ trên 60.000.000 đồng đến

400.000.000 đồng

5% của giá trị tranh chấp

c

Từ trên400.000.000 đồng đến

800.000.000 đồng

20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d

Từ trên 800.000.000 đồng đến

2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng

đ

Từ trên 2.000.000.000 đồng

đến 4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

e

Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng

1.5

Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch

a

Từ 6.000.000 đồng trở xuống

300.000 đồng

b

Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng

c

Từ trên 400.000.000 đồng đến

2.000.000.000 đồng

12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá400.000.000 đồng

d

Từ trên 2.000.000.000 đồng

44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt2.000.000.000 đồng

2

Án phí dân sự phúc thẩm

2.1

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và

gia đình, lao động

300.000 đồng

2.2

Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại

2.000.000 đồng

III

Án phí hành chính

1

Án phí hành chính sơ thẩm

300.000 đồng

2

Án phí hành chính phúc thẩm

300.000 đồng

5. Mức thu lệ phí Tòa án

Theo danh mục lệ phí tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, mức thu các loại lệ phí được quy định như sau:

STT

Tên lệ phí

Mức thu

I

Lệ phí giải quyết việc dân sự

1

Lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn

nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động

300.000 đồng

2

Lệ phí phúc thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn

nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động

300.000 đồng

II

Lệ phí Tòa án khác

1

Lệ phí yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của trọng tài nước ngoài

a

Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam

bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết

của Trọng tài nước ngoài

3.000.000 đồng

b

Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án về việc công

nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của

Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài

300.000 đồng

2

Lệ phí giải quyết yêu cầu liên quan đến việc Trọng

tài thương mại Việt Nam giải quyết tranh chấp theo

quy định của pháp luậtvề Trọng tài thương mại

a

Lệ phí yêu cầu Tòa án chỉ định, thay đổi trọng tài viên

300.000 đồng

b

Lệ phí yêu cầu Tòa án xem xét lại phán quyết của Hội

đồng trọng tài về thỏa thuận trọng tài, về thẩm

quyền giải quyết vụ tranh chấp của Hội đồng trọng tài;

đăng ký phán quyết trọng tài vụ việc

500.000 đồng

c

Lệ phí yêu cầu Tòa án áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện

pháp khẩn cấp tạm thời liên quan đến trọng tài; yêu cầu

Tòa án thu thập chứng cứ, triệu tập người làm chứng

800.000 đồng

d

Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án liên quan đến

trọng tài

500.000 đồng

3

Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

1.500.000 đồng

4

Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công

1.500.000 đồng

5

Lệ phí bắt giữ tàu biển

8.000.000 đồng

6

Lệ phí bắt giữ tàu bay

8.000.000 đồng

7

Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước

ngoài tại Việt Nam

1.000.000 đồng

8

Lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài

200.000 đồng

9

Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án

1.500 đồng/trang A4

Trên đây, Hoatieu.vn đã cung cấp cho độc giả quy định của pháp luật về Mức thu án phí, lệ phí của Tòa án 2021. Mời các bạn đọc các bài viết liên quan tại mục Thuế- Lệ phí, mảng Hỏi đáp pháp luật.

Các bài viết liên quan

Đánh giá bài viết
2 256
0 Bình luận
Sắp xếp theo